Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND | Cà Mau, ngày 01 tháng 6 năm 2020 |
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2019
Thực hiện Kế hoạch số 616/KH-TTCP ngày 28/4/2020 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) cấp tỉnh năm 2019 và Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc phê duyệt “Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN đối với Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019”, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
Tiếp tục đánh giá công tác PCTN đối với Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019 theo Kế hoạch số 616/KH-TTCP ngày 28/4/2020 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
Việc đánh giá công tác PCTN phải đảm bảo khách quan, khoa học, tiết kiệm, hiệu quả; có sự phối hợp chặt chẽ giữa Thanh tra Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Phạm vi
Phạm vi đánh giá là công tác PCTN thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm:
- Hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về PCTN;
- Kết quả thực hiện các quy định về PCTN của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Thời kỳ đánh giá: từ 16/12/2018 đến 15/12/2019.
Thực hiện đánh giá công tác PCTN của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019 theo Bộ chỉ số ban hành kèm theo Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 và Hướng dẫn đánh giá của Tổng thanh tra Chính phủ, bao gồm 4 nội dung. Cụ thể:
1. Công tác quản lý nhà nước về PCTN
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về PCTN;
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế - xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng;
- Công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN;
- Công tác kiểm tra, thanh tra;
- Sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN;
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa, bao gồm
- Việc thực hiện công khai, minh bạch;
- Cải cách hành chính;
- Việc chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức;
- Minh bạch tài sản, thu nhập;
- Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
- Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
- Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng;
3. Việc phát hiện các hành vi tham nhũng, bao gồm
- Qua công tác tự kiểm tra nội bộ;
- Qua công tác thanh tra;
- Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng;
- Qua hoạt động giám sát;
- Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng.
4. Việc xử lý các hành vi tham nhũng, bao gồm
- Xử lý hành chính;
- Xử lý hình sự;
- Thu hồi tài sản tham nhũng.
1.1. Giao Thanh tra tỉnh là thường trực Tổ công tác đánh giá công tác PCTN của tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thanh tra Chính phủ về kết quả đánh giá.
Tổ công tác có nhiệm vụ tổ chức thu thập tài liệu, lập hồ sơ đánh giá, xây dựng báo cáo đánh giá trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thường xuyên liên hệ với Tổ công tác của Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn.
1.2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau báo cáo, lập danh mục tài liệu (theo bảng phân công nhiệm vụ), kèm theo các tài liệu kiểm chứng, các biểu mẫu, gửi về Thanh tra tỉnh (Tổ công tác) trước ngày 30/6/2020; bổ sung tài liệu khi cơ quan chủ trì hoặc Tổ công tác yêu cầu.
Kinh phí thực hiện thực hiện chi từ ngân sách Nhà nước.
Trên đây là Kế hoạch đánh giá công tác PCTN của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện khẩn trương, nghiêm túc, có chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Thanh tra tỉnh để tổng hợp báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CUNG CẤP TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN CẤP TỈNH NĂM 2019
Căn cứ theo Phụ lục 2 Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Thanh tra Chính phủ
(Kèm theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
NỘI DUNG | Đơn vị cung cấp tài liệu chứng minh |
| |
| |
1.1 Văn bản chỉ đạo về công tác PCTN |
|
1.1.1. Yêu cầu nội dung: |
|
1.1.1.1. Triển khai công tác PCTN do Trung ương chỉ đạo: Yêu cầu: Liệt kê các văn bản triển khai các chỉ đạo từ trung ương do địa phương ban hành trong thời kỳ lấy số liệu | Văn phòng UBND tỉnh |
1. Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; 2. Quy định số 11-QĐi/TW ngày 18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân; 3. Quy định số 205-QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền. 4. Chương trình công tác năm 2019 số 215-CTr/BCĐTW ngày 01/02/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTN. 5. Văn bản số 4010-CV/BNCTW ngày 22/5/2019 của Ban Nội chính Trung ương về triển khai Kế hoạch sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản 6. Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 7. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo 8. Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng 9. Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 21/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật PCTN; 10. Tổ chức thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN giai đoạn 2019 - 2021 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 11/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ; 11. Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc; 12. Công điện số 724/CĐ-TTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp phòng ngừa tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ | |
1.1.1.2. Triển khai công tác PCTN từ thực tế địa phương. |
|
Chỉ số này đánh giá việc chỉ đạo của UBND cấp tỉnh theo các nhiệm vụ PCTN đặt ra từ thực tế điều hành của địa phương. |
|
1.2 Chương trình, kế hoạch PCTN | Văn phòng UBND tỉnh |
Chỉ số này đánh giá, khuyến khích địa phương có Văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch PCTN do UBND cấp tỉnh ban hành. Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch của UBND tỉnh về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
|
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng | Văn phòng UBND tỉnh |
2.1 Ban hành kế hoạch: |
|
2.2 Kết quả thực hiện xây dựng thể chế: | |
2.3 Có kiến nghị hoàn thiện thể chế: | |
Chỉ số này đánh giá việc chủ động phát hiện những sơ hở bất cập về chính sách quản lý và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi để loại bỏ điều kiện phát sinh tham nhũng. Kiến nghị phải được thể hiện bằng văn bản hoặc ở các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng kết. Các kiến nghị này phải từ thực tiễn của địa phương. Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch của UBND tỉnh (nếu có) về nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng | |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp - Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | |
3.1. Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
|
3.1.1. Về hình thức | |
Chỉ số này khuyến khích địa phương có văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN do UBND cấp tỉnh ban hành. | |
3.1.2. Về nội dung | |
Chỉ số này đánh giá việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được của các nhóm công tác: (1) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật nói chung và pháp luật PCTN nói riêng theo yêu cầu của địa phương và Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021; (2) Giáo dục phòng, chống tham nhũng đối với các đối tượng và (3) Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh. | |
3.2. Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | |
3.2.1. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của TTCP về ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và DN. | |
3.2.2. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW: Chỉ số này đánh giá kết quả thực hiện đẩy mạnh việc tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05/CT-TW của Bộ Chính trị. | |
3.2.3. Thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật của địa phương | |
Chỉ số này đánh giá kết quả hoàn thành kế hoạch tuyên truyền phổ biến pháp luật của địa phương và Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Cách tính điểm như sau: | |
3.3. Sáng tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN Chỉ số này nhằm khuyến khích địa phương sáng tạo để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN. Yêu cầu: Nêu rõ cách làm mới, sáng tạo đã được địa phương áp dụng trong năm 2019 (có văn bản hoặc sản phẩm sáng tạo đính kèm) | |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau | |
4.1. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2019 |
|
4.2. Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra | |
4.2.1. Việc thực hiện thanh tra trách nhiệm: Yêu cầu: liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau: - Tổng số cuộc thanh tra trách (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc thanh tra - kế hoạch số - đơn vị ban hành - ngày ban hành); - Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành (liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc thanh tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) (chi tiết tại Phụ lục 06) | |
4.2.2. Việc triển khai kế hoạch thanh tra kinh tế - xã hội: Chỉ số này đánh giá việc triển khai các cuộc thanh tra KTXH theo kế hoạch đã được ban hành. Cuộc thanh tra KTXH kết thúc là cuộc thanh tra đã có báo cáo kết quả thanh tra. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau: - Tổng số cuộc thanh tra KTXH theo kế hoạch và đột xuất (liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc thanh tra - văn bản số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) - Tổng số cuộc thanh tra KTXH đã kết (liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc thanh tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) (chi tiết tại Phụ lục 06) | |
4.2.3. Việc triển khai kế hoạch kiểm tra Chỉ số này nhằm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đã được ban hành. Cuộc kiểm tra hoàn thành là cuộc kiểm tra trong năm đã có kết luận. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau: - Tổng số cuộc Kiểm tra trách nhiệm (liệt kê số cuộc kiểm tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc kiểm tra - Kế hoạch số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) - Tổng số cuộc kiểm tra trách nhiệm đã hoàn thành (liệt kê số cuộc kiểm tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc kiểm tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) | |
Văn phòng UBND tỉnh | |
5.1. Xây dựng nội dung phối hợp về công tác PCTN: |
|
5.1.1. Có quy chế phối hợp công tác giữa UBND và cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh. Yêu cầu: Cung cấp Quy chế phối hợp giữa phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên về PCTN |
|
5.1.2. Có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp công tác với UBMTTQ: Chỉ số này đánh giá chỉ đạo của UBND cấp tỉnh đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN. |
|
5.2. Tiếp thu các kiến nghị sau giám sát: Chỉ số này đánh giá sự tiếp thu của UBND cấp tỉnh đối với các kiến nghị sau giám sát của UBMTTQ và các tổ chức thành viên các cấp trong các hoạt động giám sát. Yêu cầu: Cung cấp văn bản chỉ đạo của UBND cấp tỉnh đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN. |
|
5.3. Tổ chức tiếp công dân | Văn phòng UBND tỉnh (Ban tiếp công dân) |
5.3.1. Việc tiếp công dân của lãnh đạo UBND cấp tỉnh Chỉ số này đánh giá trách nhiệm thực hiện quy định về tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Liệt kê số lần tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh và cung cấp Biên bản tiếp công dân hàng tháng và thông báo của UBND về kết quả tiếp công dân hàng tháng. Nếu Chủ tịch tỉnh tiếp công dân nhiều hơn 1 lần/1 tháng thì vẫn được tính là 1 lần trong tháng đó; Số lần Chủ tịch UBND cấp tỉnh tiếp công dân dưới 5 lần/1 năm thì địa phương đạt 0 điểm ở nội dung này. |
|
5.3.2. Việc tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác Chỉ số này đánh giá việc UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác như: (1) thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) hộp thư điện tử - email và (3) giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử. Kiến nghị sau giám sát được tiếp thu là kiến nghị trong báo cáo giám sát đã được UBND tỉnh thực hiện và có văn bản trả lời. Yêu cầu: Liệt kê các văn bản tiếp thu đối với kiến nghị giám sát của UBMTTQ trong năm 2019 theo mẫu: Kiến nghị thứ nhất: Văn bản tiếp thu số - ngày ban hành (tại văn bản........); Kiến nghị thứ hai....... Nếu trong năm 2019 không có báo cáo, kiến nghị giám sát của MTTQ thì nội dung này địa phương sẽ không có điểm. | |
| |
6.1. Thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ thông tin, báo cáo: Chỉ số này đánh giá việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của UBND cấp tỉnh lên Trung ương. Yêu cầu: Liệt kê Số báo cáo, tên báo cáo; ngày ban hành. | Thanh tra tỉnh |
6.2 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương: Chỉ số này đánh giá việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Đơn vị hoàn thành báo cáo là đơn vị thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo trong năm. Yêu cầu: Liệt kê Số báo cáo, tên báo cáo; ngày ban hành. | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
| |
1. Việc thực hiện công khai, minh bạch |
|
1.1. Thực hiện công khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử: Chỉ số này đánh giá việc thực hiện công khai bằng hình thức đăng tải trên cổng thông tin điện tử các văn bản quy định thuộc 19 lĩnh vực phải công khai theo quy định tại điều Mục 1 Chương II Luật PCTN. | Văn phòng UBND tỉnh |
1.2. Công khai, minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2019 |
|
1.2.1. Công tác cán bộ: Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch công tác tổ chức, cán bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh bao gồm các nội dung sau: (1) Công khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế; (2) Công khai thông tin tuyển dụng hàng năm của cơ quan, đơn vị; (3) Công khai quy hoạch cán bộ; (4) Công khai thông tin luân chuyển, điều động; (5) Công khai việc bầu, bổ nhiệm CB,CC,VC và (6) Kết quả kiểm tra, thanh tra, rà soát năm 2019 về việc bổ nhiệm cán bộ. Đơn vị công khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 6 nội dung nêu trên. Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4: Tên đơn vị công khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (công khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan,.... Nội dung công khai số 6 (kết quả kiểm tra, thanh tra, rà soát năm 2019 về việc bổ nhiệm cán bộ.): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. | - Sở Nội vụ cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh; - Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau cung cấp số liệu, tài liệu của đơn vị |
1.2.2. Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước: Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, bao gồm các nội dung sau: (1) Số liệu dự toán ngân sách năm 2019, quyết toán ngân sách 2018 (kể cả ngân sách bổ sung) được công khai theo quy định; (2) Số liệu dự toán kinh phí năm 2019, quyết toán năm 2018 của các đơn vị dự toán và (3) Kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị (nếu có). Đơn vị công khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 3 nội dung nêu trên. Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4: Tên đơn vị công khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Số liệu dự toán ngân sách năm 2019, quyết toán ngân sách 2018): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan... Nội dung công khai số 3 (Kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. | - Sở Tài chính cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh; - Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau cung cấp số liệu, tài liệu của đơn vị |
1.2.3. Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên Chỉ số này đánh giá việc thực hiện công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện bao gồm các nội dung sau: (1) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khoáng sản trên địa bàn; (2) Kế hoạch, kết quả giao đất, cho thuê đất; (3) Kế hoạch, kết quả thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; (4) Kế hoạch, kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên khoáng sản và (5) Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản. Đơn vị công khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ nội dung nêu trên theo thẩm quyền. (Nếu một đơn vị công khai thiếu 1 trong 5 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công khai đầy đủ). Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vi đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4: Tên đơn vị công khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khoáng sản trên địa bàn) - Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan,... Nội dung công khai số 5 (Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản) - Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. | - Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh; - Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau cung cấp số liệu, tài liệu của đơn vị |
1.2.4. Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công do UBND cấp huyện và các cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh là chủ đầu tư, bao gồm: (1) Kế hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công; (2) Danh mục dự án đầu tư, mua sắm công; (3) Việc thực hiện đầu tư, mua sắm công và (4) Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư. Đơn vị công khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 4 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công khai thiếu 1 trong 4 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công khai đầy đủ). Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vi đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4: Tên đơn vị công khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Kế hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan,... Nội dung công khai số 4 (Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. | Sở kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh; - Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau cung cấp số liệu, tài liệu của đơn vị |
1.2.5. Về lĩnh vực giáo dục Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo của các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, bao gồm: (1) Việc công khai điều kiện tuyển sinh, điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ; (2) Công khai các khoản thu, mức thu, cơ sở vật chất, tài chính; (3) Công khai thực hiện cam kết chất lượng đào tạo. Đơn vị công khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 3 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công khai thiếu 1 trong 3 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công khai đầy đủ). Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4: Tên đơn vị công khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Việc công khai điều kiện tuyển sinh, điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan,... Nội dung công khai số 3 (Công khai thực hiện cam kết chất lượng đào tạo): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan... | Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh; các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh |
1.2.6. Về lĩnh vực y tế: Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch về lĩnh vực y tế theo thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện về: (1) Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược; (2) Danh mục giấy phép hành nghề y, dược tư nhân trên phạm vi địa phương; (3) Công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Đơn vị công khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 3 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công khai thiếu 1 trong 3 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công khai đầy đủ). Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4: Tên đơn vị công khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Việc Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược) - Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. Nội dung công khai số 2 (Công khai tài chính theo quy định của pháp luật.) - Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. | Sở Y tế cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh; |
2. Cải cách hành chính. Địa phương không cần đánh giá nội dung này, Thanh tra Chính phủ sẽ căn cứ trên điểm số PAR index 2019 để trực tiếp quy đổi | Thanh tra Chính phủ sẽ căn cứ trên điểm số PAR index 2019 |
3. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
3.1. Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác trên địa bàn Yêu cầu: Cung cấp danh sách các đơn vị có kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác trong năm 2019 theo mẫu: Đơn vị - Kế hoạch số - ngày ban hành - Nội dung trích yếu (đính kèm văn bản theo mẫu của phụ lục 1). | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
3.2 Kết quả của việc chuyển đổi Chỉ số này đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu số liệu: Số CC, VC đã chuyển đổi vị trí công tác trong năm: Tổng số CC, VC phải chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
4. Minh bạch Tài sản, thu nhập (TSTN) Chỉ số này đánh giá việc xác minh TSTN đối với CB, CC, VC của UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
4.1. Số cuộc xác minh TSTN |
|
4.2. Kết quả xác minh TSTN |
|
5. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn Chỉ số này đánh giá việc sửa đổi, hoàn thiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn (CĐ, ĐM, TC) của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Cung cấp danh mục các đơn vị có sửa đổi, hoàn thiện các CĐ, ĐM, TC trong năm theo mẫu sau: Tên đơn vị thực hiện sửa đổi - Tên văn bản sửa đổi - Số văn bản sửa đổi - ngày ban hành - Nội dung trích yếu | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị Chỉ số này đánh giá việc xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (CQ, TC, ĐV) khi để xảy ra tham nhũng Yêu cầu: Cung cấp danh sách theo mẫu sau: STT - Đơn vị để xảy ra tham nhũng - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị kỷ luật - mức độ kỷ luật - ghi chú | - Sở Nội vụ (tổng hợp toàn tỉnh); - Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
7. Kết quả phát hiện, xử lý các sai phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa |
|
7.1 Việc phát hiện vi phạm Chỉ số này đánh giá việc tự phát hiện vi phạm các quy định về phòng ngừa tham nhũng của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Cung cấp danh sách các đơn vị của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh tự phát hiện vi phạm trong thực hiện các quy định về BPPN, nội dung vi phạm | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
7.2. Việc xử lý vi phạm Chỉ số này đánh giá việc xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về BPPN của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu số liệu: Số người đứng đầu bị xử lý vi phạm: Số CB, CC, VC bị xử lý vi phạm; Số CB, CC, VC bị phát hiện vi phạm. | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
| |
1. Qua công tác tự kiểm tra nội bộ |
|
1.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Lập danh sách liệt kê chi tiết các cuộc kiểm tra nội bộ theo mẫu sau: Tên cuộc kiểm tra - Tên quyết định kiểm tra - tên kết luận kiểm tra - đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ cuộc nào phát hiện được dấu hiệu tham nhũng) | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
1.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh theo mẫu sau: STT - Đơn vị được kiểm tra - số Quyết định kiểm tra - Ngày ban hành - nội dung trích yếu - Số tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua kiểm tra nội bộ - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua kiểm tra nội bộ | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
2. Qua công tác thanh tra |
|
2.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua các cuộc thanh tra của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các cuộc thanh tra theo mẫu sau: Tên cuộc thanh tra - Số quyết định thanh tra - số kết luận thanh tra - đơn vị ban hành, ngày ban hành - Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng) | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
2.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua thanh tra của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc thanh tra của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh theo mẫu sau: STT - Đơn vị được thanh tra - Quyết định thanh tra số - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu - Số tiền kiến nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua thanh tra. | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
3. Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng |
|
3.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các cuộc giải quyết tố cáo theo mẫu sau: Tên cuộc dải quyết tố cáo - Số quyết định giải quyết tố cáo - Số kết luận giải quyết tố cáo - Đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng) | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
3.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc giải quyết tố cáo của UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh theo mẫu sau: STT - Quyết định giải quyết tố cáo - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu - Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng - Số tiền kiến nghị thu hồi - tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua giải quyết tố cáo. |
|
4. Qua hoạt động giám sát | Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, tp Cà Mau |
4.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám sát của các cơ quan giám sát cấp huyện và cấp tỉnh. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các cuộc giám sát theo mẫu sau: Tên cuộc giám sát - Số quyết định giám sát - số kết luận giám sát - đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng) |
|
4.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi thông qua hoạt động giám sát của các cơ quan giám sát cấp huyện và cấp tỉnh. Yêu cầu: Cung cấp danh sách các hoạt động giám sát của UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh theo mẫu sau: STT - Đơn vị được giám sát - Quyết định giám sát số - Ngày ban hành - nội dung trích yếu - Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng - Số tiền kiến nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua hoạt động giám sát. | |
5. Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng | Công an tỉnh |
5.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh. Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết số liệu: Số cuộc điều tra, truy tố, xét xử phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham nhũng; Tổng số cuộc điều tra, truy tố, xét xử có liên quan đến tham nhũng | |
5.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh. |
|
| |
1. Xử lý hành chính |
|
1.1. Xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức đã xảy ra tham nhũng của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết số liệu: Số đơn vị bị kỷ luật hành chính: Số đơn vị đã xảy ra hành vi tham nhũng | Sở Nội vụ |
1.2. Xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý kỷ luật cá nhân có hành vi tham nhũng của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết số liệu: Số người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật; Số người có hành vi tham nhũng đã phát hiện | |
2. Xử lý hình sự |
|
2.1. Kết quả điều tra tội phạm tham nhũng Chỉ số này đánh giá kết quả điều tra tội phạm tham nhũng của các cơ quan điều tra cấp huyện, cấp tỉnh. Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết số liệu: Số người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố; Số người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra khởi tố bị can | Công an tỉnh (2 cấp) |
2.2. Kết quả truy tố tội phạm tham nhũng Chỉ số này đánh giá kết quả truy tố tội phạm tham nhũng của các viện kiểm sát cấp huyện, cấp tỉnh. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết số liệu: Số người có hành vi tham nhũng bị Viện Kiểm sát truy tố; Số người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố | Viện Kiểm sát tỉnh (2 cấp) |
2.3. Kết quả xét xử tội phạm tham nhũng Chỉ số này đánh giá kết quả xét xử tội phạm tham nhũng của Tòa án cấp huyện, cấp tỉnh. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết số liệu: Số người bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng; Số người có hành vi tham nhũng bị Viện Kiểm sát truy tố | Tòa án tỉnh (2 cấp) |
3. Thu hồi tài sản tham nhũng |
|
3.1. Thu hồi tiền và tài sản tham nhũng |
|
3.1.1. Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính: Chỉ số này đánh giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông qua biện pháp hành chính. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết số liệu: Số tiền, tài sản đã thu hồi được; Số tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
3.2.2. Tiền, tài sản thu hồi được qua thi hành bản án hình sự: Chỉ số này đánh giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông qua thi hành bản án hình sự. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết số liệu: Số tiền, tài sản đã thu hồi được; Số tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi | Cục thi hành án dân sự |
3.2. Tỷ lệ đất đai đã thu hồi được |
|
3.2.1. Đất đai thu hồi được qua các biện pháp hành chính Chỉ số này đánh giá hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua các biện pháp hành chính của địa phương. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết số liệu: Số đất đai đã thu hồi được: Số đất đai bị tham nhũng phải thu hồi | Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau |
3.2.2. Đất đai thu hồi được qua thi hành bản án hình sự Chỉ số này đánh giá hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua thi hành bản án hình sự của địa phương. Yêu cầu: Liệt kê chi tiết số liệu: Số đất đai đã thu hồi được: Số đất đai bị tham nhũng phải thu hồi | Cục thi hành án dân sự |
- 1Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg, Công điện 724/CĐ-TTg do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch số 6614/KH-UBND 2019 về thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng chống tham nhũng giai đoạn 2019 - 2021" trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Kế hoạch 3003/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 6Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Kế hoạch 978/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 9Kế hoạch 29/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Phòng chống tham nhũng trên địa bàn do Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Kế hoạch 5763/KH-UBND năm 2019 về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 2Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quy định 11-QĐi/TW năm 2019 về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 9Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công điện 724/CĐ-TTg năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng ngừa tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 12Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quy định 205-QĐ/TW năm 2019 về kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền do Bộ Chính trị ban hành
- 14Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg, Công điện 724/CĐ-TTg do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Kế hoạch số 6614/KH-UBND 2019 về thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng chống tham nhũng giai đoạn 2019 - 2021" trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Kế hoạch 3003/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 19Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 20Kế hoạch 978/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 21Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 22Kế hoạch 29/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 23Kế hoạch 616/KH-TTCP năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 312/QĐ-TTCP năm 2020 về phê duyệt "Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019" do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 25Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Phòng chống tham nhũng trên địa bàn do Thành phố Hà Nội ban hành
- 26Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 27Kế hoạch 5763/KH-UBND năm 2019 về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 56/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 01/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra