Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 03 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Đẩy mạnh việc thực hiện xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) hiện đại tại UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, tiến độ theo Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của UBND các xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (gọi chung là Quyết định số 2651).
Tăng cường trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); Chủ tịch UBND cấp xã trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC); nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác CCHC.
2. Yêu cầu
Triển khai có chất lượng, đúng tiến độ các nhiệm vụ hàng năm theo Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 2651.
Xác định rõ trách nhiệm của từng sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp |
1 | Kế hoạch khảo sát cơ sở vật chất, lập dự toán ngân sách thực hiện Đề án gửi Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định | 15/2/2018 | UBND cấp huyện | UBND cấp xã; các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ |
2 | Thẩm định dự toán ngân sách thực hiện Đề án của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh xem xét quyết định | 30/3/2018 | Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và truyền thông, Nội vụ | UBND cấp huyện |
3 | Đầu tư nâng cấp nơi làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại các 18 đơn vị điểm và 82 đơn vị nhân rộng. | 30/6/2018 | UBND cấp xã | UBND cấp huyện |
4 | Mua sắm trang thiết bị tin học, phương tiện làm việc và các thiết bị cần thiết khác tại 18 đơn vị điểm. | 30/6/2018 | Sở Tài chính, UBND cấp xã | UBND cấp huyện |
5 | Triển khai cài đặt Phần mềm một cửa điện tử (có kết nối, tích hợp phần mềm một cửa điện tử của các cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh) đối với 18 đơn vị điểm | 30/6/2018 | Sở Thông tin và truyền thông | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
6 | Tập huấn sử dụng phần mềm một cửa điện tử đối với đội ngũ cán bộ, công chức của 100 xã, phường, thị trấn triển khai trong năm 2018 | 30/6/2018 | Sở Thông tin và truyền thông | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7 | Tập huấn kỹ năng giao tiếp, ứng xử, kỹ năng hành chính đối với cán bộ, công chức. | 30/6/2018 | UBND cấp huyện | UBND cấp xã, Sở Nội vụ |
8 | Xây dựng Kế hoạch giám sát việc giải quyết TTHC của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã | 30/6/2018 | Ban giám sát Dịch vụ công của tỉnh |
|
9 | Kiểm tra, đánh giá tiến độ triển khai Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của 18 đơn vị điểm | 15/7/2018 | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; UBND cấp xã; sở, ban ngành liên quan |
10 | Công bố, khai trương hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của 18 đơn vị điểm trên địa bàn 9 huyện, thị xã, thành phố | 30/7/2018 | UBND cấp xã | UBND cấp huyện; sở, ban ngành liên quan |
11 | Hội nghị đánh giá việc triển khai thực hiện sau 3 tháng khai trương hoạt động của 18 đơn vị điểm | Tháng 30/10/2018 | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; UBND cấp xã; sở, ban ngành liên quan |
12 | Mua sắm trang thiết bị tin học, phương tiện làm việc và các thiết bị cần thiết khác tại 82 đơn vị nhân rộng. | 30/11/2018 | Sở Tài chính, UBND cấp xã | UBND cấp huyện |
13 | Triển khai cài Phần mềm một cửa điện tử đối với 82 đơn vị nhân rộng: | 10/11/2018 | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và truyền thông, Nội vụ |
14 | Kiểm tra, đánh giá tiến độ triển khai Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của 82 đơn vị nhân rộng | 15/12/2018 | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; sở, ban ngành liên quan |
15 | Công bố, khai trương hoạt động của Bộ Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của 82 đơn vị nhân rộng | 30/12/2018 | UBND cấp xã | UBND cấp huyện; sở, ban ngành liên quan |
16 | Hội nghị sơ kết đánh giá 1 năm triển khai Đề án xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã | Tháng 30/01/2019 | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; UBND cấp xã; sở, ban ngành liên quan |
17 | Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp nơi làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của 52 đơn vị chưa đảm bảo diện tích | 30/03/2019 | UBND cấp xã | UBND cấp huyện; sở, ban ngành liên quan |
18 | Mua sắm trang thiết bị tin học, phương tiện làm việc và các thiết bị cần thiết khác tại 52 đơn vị nhân rộng. | 30/6/2019 | Sở Tài chính, UBND cấp xã | UBND cấp huyện |
19 | Triển khai cài đặt Phần mềm một cửa điện tử đối với 52 đơn vị triển khai trong năm 2019 | 30/6/2019 | Sở Thông tin và truyền thông | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
20 | Tập huấn sử dụng phần mềm một cửa điện tử đối với đội ngũ cán bộ, công chức của 52 đơn vị triển khai trong năm 2019. | 30/6/2019 | Sở Thông tin và truyền thông | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
21 | Kiểm tra, đánh giá tiến độ triển khai Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của 52 đơn vị triển khai trong năm 2019 | 15/7/2019 | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; UBND cấp xã; sở, ban ngành liên quan |
22 | Công bố, khai trương hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của 52 đơn vị triển khai trong năm 2019 | 30/7/2019 | UBND cấp xã | UBND cấp huyện; sở, ban ngành liên quan |
23 | Kiểm tra tình hình hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại | 30/12/2019 | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và truyền thông | UBND cấp huyện; UBND cấp xã; sở, ban ngành liên quan |
24 | Hội nghị tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Đề án | 30/12/2019 | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; UBND cấp xã; sở, ban ngành liên quan |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định kinh phí triển khai Đề án của UBND cấp huyện hàng năm.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch, thẩm định Đề án theo Quyết định số 2651 và dự toán kinh phí hàng năm của UBND cấp xã.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
Trên cơ sở đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện Đề án Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị phù hợp đảm bảo đồng bộ, kết nối liên thông với huyện - tỉnh và đảm bảo an ninh hệ thống; xây dựng, cài đặt, tổ chức tập huấn và triển khai Phần mềm một cửa điện tử để đảm bảo khai thác hiệu quả tất cả các tính năng của phần mềm.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc trang bị nghiệm thu phần cứng, mạng, các loại trang thiết bị điện tử cần thiết để xây dựng và hoàn thiện mô hình một cửa hiện đại.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 02 xã, phường, thị trấn triển khai thí điểm trong 6 tháng đầu năm 2018. UBND tỉnh chọn xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc để xây dựng mô hình điểm của tỉnh để triển khai nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND các xã, phường, thị trấn của cơ quan, đơn vị mình.
Trên cơ sở kế hoạch của UBND tỉnh, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đối với các nhiệm vụ được phân công.
5. UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
Kiện toàn tổ chức, hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, phối hợp với các cơ quan có liên quan, cải tạo, nâng cấp phòng làm việc, mua sắm, các thiết bị cần thiết để đảm bảo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại hoạt động hiệu quả chất lượng.
Thông tin tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2017 về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại Trung tâm Hành chính cấp tỉnh, huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ hỗ trợ cho công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2017 về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại Trung tâm Hành chính cấp tỉnh, huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ hỗ trợ cho công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 56/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra