- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 3 năm 2024 |
Thực hiện Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND);
Trên cơ sở đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 03/TTr-SKHCN ngày 11/01/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND với các nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND đảm bảo kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả gắn với thực hiện Quyết định 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030.
b) Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Yêu cầu
a) Triển khai hỗ trợ đúng đối tượng đã được quy định tại Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND; đảm bảo công khai, minh bạch và thực hiện đúng quy định.
b) Quá trình thực hiện có sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Nghị quyết
Tổ chức tuyên truyền nội dung của Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các phương tiện thông tin đại chúng... Phổ biến nội dung của Nghị quyết đến các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan thông qua hội nghị, hội thảo, tập huấn.
2. Triển khai chính sách hỗ trợ cho các đối tượng đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí cho việc thực hiện Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND
b) Hướng dẫn, triển khai các nội dung hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ được quy định tại Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND để các đối tượng đăng ký.
c) Tiến hành thẩm định, hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND.
Nguồn kinh phí thực hiện theo khoản 3 điều 2 Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, tổ chức và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND; tổng hợp dự toán kinh phí hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến và triển khai Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND tới các tổ chức, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính bố trí trong kế hoạch phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
d) Tổng hợp đối tượng và nội dung hỗ trợ, gửi Sở Tài chính có ý kiến thẩm định kinh phí hỗ trợ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả hỗ trợ.
đ) Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
e) Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, tổ chức và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND liên quan đến đối tượng giống cây trồng mới.
b) Thông tin tuyên truyền, phổ biến và triển khai Nghị quyết số 04/2023/NQ- HĐND đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ, tổng hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới.
d) Rà soát, đề xuất, tổng hợp danh mục các sản phẩm nông nghiệp nông thôn tiêu biểu, đặc sản các địa phương và các sản phẩm OCOP, sản phẩm tiềm năng của tỉnh có nhu cầu hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh về nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu (VCCI Vũng Tàu); các Hội, Hiệp hội, các trường đại học, cao đẳng và các tổ chức khác có liên quan trên địa bàn tỉnh
a) Thông tin tuyên truyền, phổ biến và triển khai Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan.
b) Rà soát, đề xuất, tổng hợp danh mục các sản phẩm, làng nghề, giống cây trồng mới cần được hỗ trợ bảo hộ đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
c) Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng có liên quan gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp..
5. Đài phát thanh truyền hình, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu và các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
a) Tổ chức thông tin tuyên truyền về Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND.
b) Hỗ trợ cung cấp những thông tin cần thiết có liên quan phục vụ cho việc triển khai Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND.
6. Các đối tượng được hỗ trợ
a) Tham gia và thực hiện đúng các nội dung đề nghị hỗ trợ; cam kết sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích.
b) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu về nội dung đề nghị hỗ trợ và những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo tham mưu UBND tỉnh xem xét, xử lý trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định./.
(Kèm theo: Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 về tiếp tục thực hiện nội dung “Hỗ trợ chi phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ” tại Quyết định 1965/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 3683/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030”
- 3Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 4Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030
- 5Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 về tiếp tục thực hiện nội dung “Hỗ trợ chi phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ” tại Quyết định 1965/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 3683/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030”
- 5Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 6Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
- 7Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030
- 8Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
- Số hiệu: 56/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 08/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Đặng Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định