Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
Thực hiện Công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
b) Tuyên truyền, phổ biến Luật Thuỷ lợi đến các tầng lớp nhân dân và cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Tạo sự chuyển biến tích cực và đưa công tác thuỷ lợi đi vào nề nếp đúng pháp luật, khai thác và sử dụng công trình thuỷ lợi một cách hợp lý, hiệu quả.
c) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi; quán triệt thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung của Luật Thủy lợi, nhất là về vai trò, ý nghĩa của công tác thủy lợi trong tình hình hiện nay.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thi hành Luật. Có lộ trình cụ thể để đảm bảo Luật Thủy lợi được triển khai thi hành đồng bộ, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
d) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để việc triển khai thi hành Luật trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật Thuỷ lợi
a) Đăng tải toàn văn nội dung Luật Thủy lợi trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; giới thiệu, phổ biến Luật Thủy lợi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Bình Thuận; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thuỷ lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
c) Tổ chức tuyên truyền phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thuỷ lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành cho các cán bộ, công chức tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
2. Rà soát, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật để thi hành Luật Thủy lợi
a) Xây dựng văn bản mới quy định cụ thể các nội dung thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh được giao trong Luật Thủy lợi và trong các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương).
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bảo đảm phù hợp với nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương).
c) Rà soát, nghiên cứu tham mưu việc củng cố mô hình tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi để nâng cao hiệu quả trong quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 và các năm tiếp theo.
d) Các Sở, ban, ngành tiếp tục nghiên cứu các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi hiện chưa ban hành để kịp thời tham mưu, đề xuất.
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người tham gia hoạt động thuỷ lợi
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, các quy định về lĩnh vực thủy lợi hiện hành, nhằm nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho người trực tiếp làm công tác thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 và các năm tiếp theo.
4. Các nhiệm vụ khác
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo các nội dung văn bản chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục thủy lợi đảm bảo thực hiện đồng bộ, toàn diện Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo Kế hoạch)
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách Nhà nước, lồng ghép với kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác được giao dự toán từ đầu năm của các đơn vị và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và địa phương.
2. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Đối với các nhiệm vụ của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thủy lợi theo quy định không thuộc trường hợp được cấp nguồn kinh phí riêng để tổ chức thực hiện; các đơn vị, tổ chức, cá nhân chủ động trích từ nguồn kinh phí cấp bù do hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện trước ngày 31/12.
3. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 1715/KH-UBND ngày 03/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thi hành Luật Thủy lợi.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI, THI HÀNH LUẬT THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558 /KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
|
|
|
| ||
1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bảo đảm tinh gọn, hiệu quả; tăng cường áp dụng cơ chế khoán trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Nội vụ, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xác định quy mô thủy lợi nội đồng, phân cấp quản lý công trình, xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi, UBND cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh | Quí I/2020 |
3 | Nghiên cứu các phương thức khai thác công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định triển khai tại địa phương | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên hàng năm |
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức rà soát, xác định cụ thể số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ khác (nếu có) theo từng vụ hoặc cả năm | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | Văn bản/ biên bản/ Quyết định UBND tỉnh | Hàng năm |
2 | Rà soát, bổ sung hợp đồng (bổ sung phụ lục hợp đồng) cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa bên cung cấp và bên sử dụng trong thời gian 6 tháng cuối năm 2018, làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP và Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018. | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hợp đồng/Phụ lục hợp đồng | Sau khi có Quyết định ban hành giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi của UBND tỉnh |
3 | Xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Gửi hồ sơ phương án giá tới Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Văn bản của UBND tỉnh và phương án giá | Trước ngày 30/3 năm trước năm kế hoạch |
4 | Trình ban hành quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 tại địa phương sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Quý I/2020 |
5 | Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định; gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính[1] | Sở Nông nghiệp và PTNT, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản của UBND tỉnh | Hàng năm |
6 | Tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù của địa phương, làm căn cứ xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi các năm tiếp theo. | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Lao động, TB&XH, Sở Kế hoạch &ĐT; cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
1 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành quy định phạm vi vùng phụ cận đối với các công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành liên quan | Quyết định của chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | Quý I/2020 |
2 | Xây dựng, ban hành quy định việc giới hạn hoặc cấm các phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình do tỉnh quản lý. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành liên quan | Quyết định của chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
3 | Tham mưu lập kế hoạch việc xây dựng phương án bảo vệ công trình cụ thể, dự kiến kinh phí, đề xuất phương án thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phân kỳ thực hiện. | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, các Sở, ban, ngành liên quan | Quyết định của chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | Năm 2020 |
4 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật thủy lợi, pháp luật về Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành liên quan | Văn bản/Chỉ thị về việc lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn | Hàng năm |
5 | Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thông báo trên phương tiện thông tin truyền thông về tình hình vi phạm và xử lý vi phạm công trình thủy lợi, xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở TN và MT; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Báo cáo | Trước ngày 25 hằng tháng |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2018/NĐ-CP NGÀY 14/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Quy định năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Tham mưu xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, các Sở, ban, ngành liên quan | Quyết định của chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | Năm 2020 và những năm tiếp theo |
2 | Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi triển khai thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu với quy định về yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; lập báo cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Văn bản/Báo cáo | Năm 2020 và những năm tiếp theo |
3 | - Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các đối tượng làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi, quản lý đập theo quy định, phù hợp với thực tế công trình tại địa phương. - Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, kiến nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đào tạo để đáp ứng năng lực theo yêu cầu chậm nhất sau thời gian 03 năm kể từ ngày 01/7/2018 theo quy định tại Nghị định 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành liên quan | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Thường xuyên |
II | Cấp phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm vụ: thống kê các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy phép; | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở TN và MT, UBND cấp huyện; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Quý 01/2020 |
2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. Kết quả xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở TN và MT, UBND cấp huyện; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Kết luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Thường xuyên |
3 | Giám sát việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | UBND cấp huyện, xã | Báo cáo, kiến nghị | Thường xuyên |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH 114/2018/NĐ-CP NGÀY 4/9/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
|
|
|
| ||
1 | Trình ban hành danh mục hồ chứa nước lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Quyết định của UBND cấp tỉnh | Năm 2020 |
Đối với đập, hồ chứa nước trong giai đoạn xây dựng hoặc sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
| |
1 | Quy trình vận hành cửa van, quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Lập, phê duyệt cùng hồ sơ thiết kế |
2 | Lập, trình phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho đập, vùng hạ du trong quá trình thi công | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND cấp xã, huyện, tỉnh | Xây dựng và cập nhật hàng năm |
3 | Kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp & PTNT | Chủ đầu tư, các đơn vị liên quan | Báo cáo, văn bản | Theo tiến độ công trình |
4 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nghiệm thu đưa vào khai thác |
5 | Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ được lưu trữ | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
6 | Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ được lưu trữ | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan |
| - Trước khi bàn giao công trình vào khai thác - Thực hiện quan trắc thường xuyên |
8 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan |
| - Trước khi bàn giao công trình vào khai thác - Thực hiện quan trắc thường xuyên |
9 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan |
| Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
10 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan |
| Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
11 | Phương án ứng phó thiên tai | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát Điều chỉnh, bổ sung hàng năm trong quá trình thi công |
12 | Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Trước khi tích nước |
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
|
|
|
| ||
1 | Trình ban hành quy trình vận hành cửa van (phê duyệt trong cùng nội dung Quy trình vận hành hồ chứa đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết) | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Theo quy định của Nghị định |
2 | Lập và trình ban hành quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Theo quy định của Nghị định |
3 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
| Đập, hồ chứa nước đang khai thác mà chưa kê khai đăng ký | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Sau 45 ngày làm việc kể từ khi Nghị định có hiệu lực thi hành |
| Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác | Các công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
| Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi |
4 | Lập và lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Các công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Hồ sơ lưu trữ | Sau 03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành |
5 | Lập, trình phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh, huyện | Theo quy định của Nghị định |
6 | Lắp đặt và quan trắc đập, hồ chứa nước | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
| Thực hiện quan trắc thường xuyên |
7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng |
|
|
|
|
| Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2020 |
| Đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2021 |
8 | Kiểm tra hiện trạng đập, hồ chứa nước | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL |
| Báo cáo hiện trạng | Thường xuyên, trước lũ, sau lũ, đột xuất |
9 | Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp & PTNT báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp & PTNT | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Báo cáo hiện trạng | Hàng năm |
10 | Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh; quyết định phương án tích nước và giải pháp đảm bảo an toàn | Sở Nông nghiệp & PTNT | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, Văn phòng BCH PCTT&TKCN | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
11 | Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
| Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể từ ngày tích nước đến mực nước dâng bình thường hoặc trong năm thứ năm kể từ ngày tích nước | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định |
|
| Kiểm định định kỳ 05 năm kể từ ngày kiểm định gần nhất đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn và vừa | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định | Theo định kỳ |
| Kiểm định đột xuất | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định | Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
12 | Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa nước | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan |
| Thường xuyên hàng năm |
13 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du |
|
|
|
|
| Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
| 4/9/2020 |
| Đối với đập, hồ chứa nước lớn có tràn tự do | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
| 4/9/2021 |
14 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
| Hàng năm |
15 | Lập và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ |
|
|
|
|
| Đối với đập, hồ chứa nước lớn, vừa trên địa bàn | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
|
| Đối với đập, hồ chứa nước nhỏ | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL |
| Quyết định của Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL |
|
16 | Phương án ứng phó thiên tai | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát điều chỉnh, bổ sung hàng năm |
17 | Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát điều chỉnh, bổ sung hàng năm |
18 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | - Trước 04/9/2021 - Xây dựng và cập nhật hàng năm |
19 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn; cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi của Bộ Nông nghiệp & PTNT | Sở Nông nghiệp & PTNT | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu trên địa bàn | Thường xuyên |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH 77/2018/NĐ-CP NGÀY 16/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Phân loại đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Sở Nông nghiệp & PTNT, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính, UBND huyện, UBND cấp xã, HTX, THT và các đơn vị, cá nhân liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
2 | Xây dựng và trình ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các chính sách | Sở Nông nghiệp & PTNT | UBND cấp huyện; các Sở, ban, ngành liên quan; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Năm 2020 |
3 | Xây dựng và trình ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định 77/2018/NĐ-CP để hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách địa phương | Sở Nông nghiệp & PTNT | UBND cấp huyện; các Sở, ban, ngành liên quan; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Tùy thuộc nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương từng năm |
4 | Xây dựng và trình ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2020 - 2021 |
5 | Trình ban hành quy định việc quản lý thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); việc phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn ngân sách địa phương và nguồn hợp pháp khác của địa phương | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2020 |
6 | Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện chính sách | Sở Nông nghiệp & PTNT | UBND huyện, UBND cấp xã, HTX, THT và các đơn vị, cá nhân liên quan | Văn bản của Sở | Hàng năm |
7 | Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
8 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp & PTNT trước ngày 31/3 hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THI HÀNH THÔNG TƯ 05/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15/5/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG DẪN LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
|
|
|
| ||
1 | Tham mưu xây dựng, trình ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện việc lập hoặc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi do tỉnh quản lý trên địa bàn theo quy định tại Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh phê duyệt | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định của chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | Năm 2020 |
2 | Đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Văn bản đôn đốc việc rà soát, lập kế hoạch xây dựng quy trình vận hành công trình thủy lợi cấp tỉnh | Quý I/2020 |
3 | Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hàng năm báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về những khó khăn vướng mắc, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT về kết quả thực hiện. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Hàng năm |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở |
|
|
|
| |
1 | Rà soát thực trạng quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng. | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cá nhân, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả rà soát | Năm 2020 |
2 | Xây dựng kế hoạch thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Điều 30 của Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các cá nhân, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2020 |
3 | Thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở | UBND cấp xã | UBND cấp huyện, các tổ chức dùng nước hiện hành, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các cá nhân, đơn vị liên quan | HTX, THT được thành lập, củng cố (kèm quyết định thành lập, củng cố) | 100% tổ chức thủy lợi cơ sở được thành lập, củng cố xong trước 30/6/2011 |
|
|
|
| ||
1 | Rà soát, trình ban hành Quyết định cụ thể các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | Quý I/2020 |
2 | Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc trình UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chủ đầu tư, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Văn bản đôn đốc việc rà soát, lập hồ sơ cắm mốc chỉ giới | Quý I/2020 |
3 | Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ, bảo trì, khôi phục mốc bị mất hoặc bị sai lệch. | Chủ đầu tư, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có công trình | Hệ thống mốc chỉ giới | Hàng năm |
[1] Điểm b Khoản 4 Văn bản số 3517/UBND-TH ngày 22/8/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018
- 1Quyết định 4649/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2019 về triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2020 về triển khai thi hành Luật Đo đạc và Bản đồ do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 6485/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Thủy lợi 2017
- 3Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 4Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
- 7Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 8Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 9Công văn 8161/BNN-TCTL năm 2018 tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 4649/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2019 về triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2020 về triển khai thi hành Luật Đo đạc và Bản đồ do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 14Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 15Quyết định 6485/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội
Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 558/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra