Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 548/KH-UBND | An Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định nêu trên của Chính phủ trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức triển khai kịp thời, thống nhất và đồng bộ nội dung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp.
3. Bảo đảm đầy đủ các nội dung công việc bám sát các nhiệm vụ theo Kế hoạch triển khai của Thủ tướng Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-TTg) và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh; Phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả công việc.
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa các cấp.
2. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
3. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được dự toán trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định tại Điều 38, Nghị định số 61/2018/NĐ- CP.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công thực hiện nội dung trong kế hoạch này, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công việc.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các ngành, địa phương; báo cáo kết quả về Văn phòng Chính phủ theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 548/KH-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh An Giang)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I | KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA | ||||
1 | Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa (Trên cơ sở Thông tư của Bộ Nội vụ). | Sở nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Quyết định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa |
2 | Quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Trên cơ sở Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính). | Sở Tài chính | Các cơ quan có liên quan | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính | Quyết định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
3 | Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang thay thế Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh | Sở nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Quý IV/2018 | Quyết định Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang |
4 | Kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (bao gồm đổi tên “Trung tâm hành chính công” của tỉnh) | Sở Nội vụ | UBND huyên, thị xã, thành phố | Quý IV/2018 | Kết quả thực hiện |
5 | Ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp như quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . | VP. UBND tỉnh (Trung tâm hành phục vụ chính công) UBND huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) | Sở, ban, ngành cấp tỉnh Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện | Quý IV/2018 | Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa |
6 | Hoàn thành việc rà soát, bố trí trụ sở (ưu tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa. | Sở Nội vụ | VP.UBND tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố | Quý I/2019 | Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động. |
7 | Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. | VP. UBND tỉnh | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố | Quý IV/2018 và thường xuyên | Quyết định công bố danh mục |
8 | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính. | VP. UBND tỉnh | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố | Quý I/2019 và hàng năm | Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. |
9 | Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa. | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh an giang; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Quý II/2019; Theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ- CP. | Kết quả thực hiện |
10 | Phối hợp với các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương lựa chọn các thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố (trên cơ sở Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề xuất của các cơ quan ngành dọc). | VP. UBND tỉnh | Các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương | Hàng năm | Quyết định công bố |
11 | Rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông (Trên cơ sở Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản quy phạm pháp luật) | VP. UBND tỉnh | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố | Hàng năm | Quyết định công bố danh mục việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính có liên quan với nhau. |
12 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Trung tâm phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện; UBND cấp xã (UBND cấp huyện đánh giá) | VP. UBND tỉnh | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố | Hàng năm | Kết quả đánh giá được công khai |
II | TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
13 | Ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh | Sở thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan | Quý IV/2018 | Quy định được ban hành |
14 | Nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ. | Sở thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan | Trong năm 2019; 2020 | Hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện |
15 | Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa (Trên cơ sở Thông tư quản lý văn bản và hồ sơ điện tử và Thông tư quy định chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào của văn bản hồ sơ tài liệu điện tử trong các cơ quan nhà nước của Bộ Nội vụ) | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Quy định về quản lý văn bản và hồ sơ điện tử; chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào của văn bản hồ sơ tài liệu điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang |
16 | Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. | VP. UBND tỉnh | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An Giang; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
17 | Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ; hướng dẫn bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Thông tin và Truyền thông | VP.UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | Hệ thống được bảo đảm an toàn thông tin. |
III | TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY. | ||||
18 | Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch này. | VP. UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Sau khi VPCP Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Hội nghị được tổ chức. |
19 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan | Quý III/2018 và hàng năm | Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
20 | Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . | VP. UBND tỉnh; Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Cơ quan thông tấn báo chí; Đài truyền hình và hệ thống đài truyền thanh trên địa bàn toàn tỉnh | Thường xuyên | Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
21 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Kế hoạch này và việc triển khai hoạt động của Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | VP. UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Hàng năm | Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh |
- 1Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước thành phố Cần Thơ
- 2Kế hoạch 5472/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Kế hoạch 2559/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Kế hoạch 1655/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Quảng Bình
- 1Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 5472/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Kế hoạch 2559/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Kế hoạch 1655/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Quảng Bình
Kế hoạch 548/KH-UBND năm 2018 triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 548/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra