Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/KH-UBND | Phú Nhuận, ngày 09 tháng 6 năm 2017 |
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH NĂM 2017
Thực hiện Kế hoạch số 3015/KH-UBND ngày 18/5/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về Kế hoạch hoạt động công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2017 tại thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân quận xây dựng Kế hoạch hoạt động công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2017 như sau:
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu chung:
Tiếp tục quán triệt các quan điểm của Chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Kết luận số 119-KL/TW ngày 04/01/2017 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp duy trì mức sinh thay thế, giải quyết tốt những vấn đề về quy mô, cơ cấu dân số và nâng cao chất lượng dân số.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Duy trì mức sinh thay thế, hạn chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch năm 2017 của Thành phố giao.
2. Chỉ tiêu:
- Mức giảm tỷ lệ sinh: 0,00%.
- Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh toàn quận không quá 0,4 điểm %.
- Tỷ lệ sàng lọc trước sinh (SLTS) trên số bà mẹ mang thai: 80% (bao gồm các hình thức được nhà nước hỗ trợ, xã hội hóa và tự chi trả).
- Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (SLSS) trên số trẻ sinh ra sống 70% (bao gồm các hình thức được nhà nước hỗ trợ, và xã hội hóa và tự chi trả).
- Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ: 15%
- Số người mới sử dụng các biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại: 9.426 người (bao gồm các hình thức: miễn phí, tiếp thị xã hội, tự trả tiền). Các chỉ tiêu cụ thể như sau:
Triệt sản: 23 người. (Trung ương giao: 20 người, dự kiến vượt: 03 người).
Dụng cụ tử cung: 840 người (Trung ương giao: 440 người, dự kiến vượt: 400 người).
Thuốc cấy tránh thai: 04 người.
Thuốc tiêm tránh thai: 60 người (miễn phí 10).
Viên uống tránh thai: 3.400 người (miễn phí 200).
Bao cao su tranh thai: 5.100 người (miễn phí 100).
- Vận động thực hiện chỉ tiêu xã hội hóa khám sức khỏe tiền hôn nhân (THN): 15 cặp (01 cặp/phường).
(Đính kèm Bảng phân bổ chỉ tiêu 15 phường).
1. Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
1.1. Cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
- Giao Phòng Y tế phối hợp Trung tâm Y tế quận, Bệnh viện quận và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các nội dung:
Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình tại các cơ sở làm dịch vụ theo phân cấp kỹ thuật.
Đảm bảo thuốc thiết yếu, chi phí kỹ thuật, phẫu thuật, quản lý dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình theo đúng quy định.
Tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình miễn phí cho người nghèo, khó khăn trên địa bàn.
- Triển khai chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất lượng dân số (gọi tắt là Chiến dịch) tại phường 5 và 14 phường còn lại hưởng ứng chiến dịch.
1.2. Đảm bảo hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai:
- Cấp miễn phí phương tiện tránh thai cho đối tượng ưu tiên: thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo có đăng ký sử dụng biện pháp tránh thai, người có công với cách mạng và các nhóm đối tượng khác theo hướng dẫn của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia gia đình, Bộ Y tế. Số người đăng ký sử dụng còn lại vận động xã hội hóa.
- Tiếp thị xã hội phương tiện tránh thai: triển khai kế hoạch tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai năm 2017 theo chỉ đạo của thành phố.
1.3. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn mức sinh cao, đối tượng khó tiếp cận:
- Tăng cường các hoạt động truyền thông nhóm nhỏ, tư vấn trực tiếp tại hộ gia đình, vãng gia.
- Tập trung các nội dung truyền thông như: các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; nâng cao chất lượng dân số, giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh; các biện pháp tránh thai hiện đại.
1.4. Tổ chức bộ máy và thực hiện chính sách:
- Củng cố, ổn định tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp quận, phường. Theo dõi, quản lý độ ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 15 phường.
- Đề xuất biểu dương, khen thưởng phường, khu phố không có người sinh con thứ 3 trở lên.
- Phổ biến và triển khai các chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016 - 2020 do Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành.
1.5. Quản lý công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
- Tuyển đủ số lượng cộng tác viên theo chỉ tiêu, thực hiện đầy đủ chế độ thù lao và hỗ trợ một phần mua bảo hiểm y tế tự nguyện cho cộng tác viên.
- Hỗ trợ công tác quản lý, điều hành của Ban chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 15 phường bao gồm chi phí giao ban, văn phòng phẩm... theo định mức quy định.
- Cấp phát túi truyền thông cho cộng tác viên theo phân bổ của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thành phố.
1.6. Tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Cử cán bộ cấp quận và đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên dân số 15 phường tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực quản lý thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Thành phố tổ chức.
1.7. Thông tin số liệu chuyên ngành Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
- Hoàn thành công tác đổi sổ ghi chép ban đầu về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016 - 2020.
- Tăng cường công tác quản lý địa bàn, vãng gia, thu thập thông tin.
- Tăng cường công tác giám sát, hỗ trợ, kiểm tra, đôn đốc cập nhật thông tin kho dữ liệu điện tử, thẩm định chất lượng thông tin, dữ liệu.
1.8. Truyền thông giáo dục:
Triển khai các hoạt động Truyền thông - Giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dân số, kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh và duy trì mức sinh thấp hợp lý, mỗi cặp vợ chồng sinh đủ 02 con, bao gồm:
- Cung cấp thông tin về dân số và sức khỏe sinh sản cho các cấp lãnh đạo, chính quyền và cộng đồng.
-Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số và phát triển giai đoạn 2016 - 2020.
- Giao Phòng Y tế ký kết và triển khai các hợp đồng trách nhiệm với các ban, ngành, đoàn thể quận và các đơn vị có liên quan thực hiện hoạt động Truyền thông - Giáo dục về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Giao Phòng Y tế xây dựng Kế hoạch Truyền thông - Giáo dục về Dân số - Kế hoạch hóa gia gia đình năm 2017.
- Triển khai và tổ chức các hoạt động Truyền thông - Giáo dục trong các đợt cao điểm: Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ và nâng cao chất lượng dân số, kỷ niệm Ngày Dân số Thế giới 11/7, Tháng hành động Quốc gia về Dân số và Ngày Dân số Việt Nam 26/12.
- Triển khai thực hiện truyền thông các chương trình: Sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh, mất cân bằng giới tính khi sinh; tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân; tư vấn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, địa bàn có mức sinh cao, đối tượng khó tiếp cận...
- Xây dựng các cụm pa nô tuyên truyền về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại các tuyến đường, trục lộ và khu dân cư đông đúc.
- Phân phối các tài liệu truyền thông về sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình cho 15 phường.
- Viết, đăng tin bài về hoạt động công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên trang điện tử của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thành phố, Cổng Thông tin và Giao tiếp quận, Bản tin Phú Nhuận.
2. Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
2.1. Sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh (SLTS và SLSS):
- Giao Phòng Y tế xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh năm 2017.
- Tổ chức truyền thông chuyên đề 17 cuộc (Cấp quận: 2 cuộc, cấp phường: 01 cuộc/phường).
- Tỷ lệ SLTS trên số bà mẹ mang thai: 80%.
- Tỷ lệ SLSS trên số trẻ sinh ra sống: 70%.
- Giao Ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 15 phường, Phòng Y tế phối hợp các đơn vị Bệnh viện quận, Trung tâm Y tế quận, Trạm Y tế 15 phường thu thập số liệu, danh sách quản lý bà mẹ mang thai và trẻ sơ sinh định kỳ hàng quý nhằm theo dõi tình hình triển khai và quản lý số liệu thực hiện sàng lọc.
2.2. Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh:
- Kiểm soát tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh không quá 0,4 điểm %.
- Giao Phòng Y tế xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh năm 2017.
- Duy trì hoạt động chương trình giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh tại 10 phường.
- Giao Phòng Y tế thanh kiểm tra, giám sát các cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn có cung cấp dịch vụ siêu âm cho thai phụ trong việc quy định về lựa chọn giới tính thai nhi.
2.3. Tư vấn và chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng:
- Giao Phòng Y tế xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình tư vấn và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi năm 2017.
- Triển khai hoạt động của chương trình tại phường 5.
- Truyền thông chuyên đề 01 cuộc về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Duy trì hoạt động của câu lạc bộ “Người cao tuổi chăm sóc người cao tuổi” và tổ tình nguyện viên chăm sóc, giúp đỡ người cao tuổi phường 5.
2.4. Mô hình tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân (THN):
- Giao Phòng Y tế xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình tư vấn và khám sức khỏe THN năm 2017.
- Duy trì sinh hoạt định kỳ của 10 Câu lạc bộ THN tại 10 phường (Phường 1, 2, 3, 5, 8, 11, 12, 13, 14, 15).
- Truyền thông chuyên đề 10 cuộc về chăm sóc sức khỏe THN.
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu kiến thức chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình cho đối tượng vị thành niên/thanh niên trên địa bàn quận.
- Phối hợp lồng ghép các hoạt động của ban ngành, đoàn thể quận.
- Vận động thực hiện chỉ tiêu xã hội hóa khám sức khỏe THN 15 cặp nam nữ sắp kết hôn (01 cặp/phường).
2.5. Công tác kiểm tra và giám sát:
- Định kỳ 6 tháng, năm lập kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại 15 phường.
- Thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép với dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số tại phường 5.
- Kiểm tra khu phố không có trường hợp sinh con thứ 3 trở lên.
- Trách nhiệm Phòng Y tế:
Chủ trì, phối hợp với ban ngành, đoàn thể có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn quận.
Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành quyết định giao chỉ tiêu chuyên môn năm 2017.
Chủ động xây dựng các Kế hoạch hoạt động Chương trình về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và tổ chức triển khai, hướng dẫn Ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 15 phường thực hiện kế hoạch.
Thực hiện và phối hợp kiểm tra và giám sát việc cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí Chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Trách nhiệm Ủy ban nhân dân 15 phường: xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, bố trí ngân sách địa phương triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn từng phường.
- Kinh phí hoạt động công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình được phân bổ từ Chương trình mục tiêu y tế - dân số năm 2017.
Trên đây là Kế hoạch hoạt động công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2017 tại quận, yêu cầu Trưởng Phòng Y tế, thủ trưởng các ban ngành, đoàn thể quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường nghiêm túc thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
SỐ MỚI THỰC HIỆN BIỆN PHÁP TRÁNH THAI HIỆN ĐẠI NĂM 2017
TT | Đơn vị | Triệt sản | Dụng cụ tử cung | Thuốc cấy tránh thai | Thuốc tiêm tránh thai | Viên uống tránh thai | Bao cao su | ||||||||
Tổng số | Theo CT trung ương | Dự kiến vượt | Tổng số | Theo CT trung ương | Dự kiến vượt | Tổng số | Miễn phí | Tổng số | Miễn phí | Tổng số | Miễn phí | Tổng số | Miễn phí | ||
Toàn quận | 23 | 20 | 3 | 840 | 440 | 400 | 4 | 0 | 60 | 10 | 3.400 | 200 | 5.100 | 100 | |
01 | Phường 1 | 1 | 1 | 0 | 54 | 28 | 26 |
|
| 4 | 0 | 220 | 13 | 335 | 6 |
02 | Phường 2 | 1 | 1 | 0 | 54 | 28 | 26 |
|
| 4 | 0 | 220 | 13 | 335 | 6 |
03 | Phường 3 | 1 | 1 | 0 | 54 | 28 | 26 |
|
| 4 | 0 | 212 | 12 | 335 | 6 |
04 | Phường 4 | 1 | 1 | 0 | 55 | 28 | 27 | 1 |
| 4 | 0 | 222 | 13 | 345 | 6 |
05 | Phường 5 | 3 | 2 | 1 | 58 | 30 | 28 | 1 |
| 4 | 1 | 225 | 14 | 345 | 7 |
06 | Phường 7 | 4 | 3 | 1 | 68 | 38 | 30 | 1 |
| 4 | 2 | 274 | 17 | 365 | 8 |
07 | Phường 8 | 1 | 1 | 0 | 54 | 28 | 26 |
|
| 4 | 1 | 225 | 14 | 335 | 7 |
08 | Phường 9 | 3 | 3 | 0 | 64 | 34 | 30 | 1 |
| 4 | 2 | 263 | 17 | 355 | 8 |
09 | Phường 10 | 2 | 1 | 1 | 54 | 28 | 26 |
|
| 4 | 1 | 225 | 12 | 335 | 6 |
10 | Phường 11 | 1 | 1 | 0 | 54 | 28 | 26 |
|
| 4 | 1 | 225 | 12 | 335 | 7 |
11 | Phường 12 | 1 | 1 | 0 | 53 | 28 | 25 |
|
| 4 | 0 | 215 | 12 | 340 | 6 |
12 | Phường 13 | 1 | 1 | 0 | 53 | 28 | 25 |
|
| 4 | 0 | 220 | 13 | 335 | 7 |
13 | Phường 14 | 1 | 1 | 0 | 53 | 28 | 25 |
|
| 4 | 0 | 210 | 12 | 330 | 6 |
14 | Phường 15 | 1 | 1 | 0 | 58 | 30 | 28 |
|
| 4 | 1 | 222 | 13 | 340 | 7 |
15 | Phường 17 | 1 | 1 | 0 | 54 | 28 | 26 |
|
| 4 | 1 | 222 | 13 | 335 | 7 |
TT | Đơn vị | Mức giảm tỷ lệ sinh (‰) | Tỷ lệ sàng lọc trước sinh (%) | Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (%) | Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ (%) | Số người mới thực hiện BPTT hiện đại trong năm (người) | Số cộng tác viên |
Toàn quận | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 9426 | 288 | |
01 | Phường 1 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 582 | 18 |
02 | Phường 2 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 563 | 20 |
03 | Phường 3 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 428 | 13 |
04 | Phường 4 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 708 | 17 |
05 | Phường 5 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 783 | 25 |
06 | Phường 7 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 1380 | 36 |
07 | Phường 8 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 407 | 17 |
08 | Phường 9 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 1240 | 33 |
09 | Phường 10 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 509 | 15 |
10 | Phường 11 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 466 | 17 |
11 | Phường 12 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 428 | 12 |
12 | Phường 13 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 434 | 15 |
13 | Phường 14 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 376 | 14 |
14 | Phường 15 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 595 | 20 |
15 | Phường 17 | 0,00 | 80 | 70 | 15 | 527 | 16 |
- 1Quyết định 53/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 05/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La
- 1Kết luận 119/KL-TW năm 2016 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 53/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 05/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La
Kế hoạch 532/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2017 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 532/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 09/06/2017
- Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận
- Người ký: Nguyễn Đông Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra