- 1Quyết định 01/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 531/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 25 tháng 02 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC (HIỆP ĐỊNH RCEP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP), Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định RCEP trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:
I. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP);
- Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP).
2. Sự cần thiết
Ngày 01 tháng 01 năm 2022, Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) chính thức có hiệu lực, mở ra khu vực thương mại tự do lớn nhất trên thế giới (xét về quy mô dân số) với 2,2 tỷ người tiêu dùng, chiếm khoảng 30% dân số và GDP khoảng 26,2 nghìn tỷ USD, tương đương khoảng 30% GDP toàn cầu. Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 bùng phát làm gián đoạn chuỗi cung ứng thế giới, gây ảnh hưởng đến hầu hết các nền kinh tế cùng xu hướng bảo hộ mậu dịch đang nổi lên, việc Hiệp định RCEP đi vào thực thi đánh dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế của Việt Nam, đồng thời mang lại nhiều lợi ích cả trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
Tuy nhiên, giống như các FTA khác, cơ hội mà Hiệp định RCEP mang lại cũng sẽ song hành cùng với khó khăn, thách thức không nhỏ đối với doanh nghiệp, các cơ quan quản lý và người dân tại tỉnh Bình Thuận. Do đó, việc xây dựng Kế hoạch giúp tỉnh chủ động trong việc tận dụng cơ hội cũng như đối phó với các thách thức đặt ra.
II. Mục tiêu và yêu cầu
1. Mục tiêu
Quán triệt và cụ thể hóa từng nội dung của Hiệp định tới các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả và hiệu lực thực thi. Qua đó, tăng cường tính chủ động trong việc tham gia các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, gắn khai thác với sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực, các lợi thế so sánh của địa phương nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững.
2. Yêu cầu
- Quá trình triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phải đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực hiện Hiệp định RCEP.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thực hiện Hiệp định RCEP.
III. Nhiệm vụ cụ thể và phân công thực hiện
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên; các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định RCEP
1.1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
- Tăng cường triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định RCEP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định của các Bộ, ngành Trung ương cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, các Hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp, Hợp tác xã thông qua các hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin như: Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn, chương trình phát thanh truyền hình, xuất bản các ấn phẩm, đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin truyền thông, báo viết, tạp chí, website của đơn vị quản lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định RCEP.
- Chú trọng công tác tập huấn cho cán bộ, công chức thuộc các cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như: Thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường các nước tham gia Hiệp định RCEP, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ..., bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong quá trình triển khai để tránh trùng lặp, lãng phí và bảo đảm hiệu quả tuyên truyền.
- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước để các doanh nghiệp có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước tham gia Hiệp định RCEP, từ đó, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp của tỉnh hoạch định và có kế hoạch kinh doanh cụ thể cho thị trường trong và ngoài nước.
- Thiết lập Đầu mối thông tin về Hiệp định RCEP tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
1.2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường trung học phổ thông chọn lọc những nội dung của Hiệp định RCEP có liên quan đến chương trình giáo dục để tích hợp vào bài giảng một số bộ môn văn hóa hoặc hoạt động ngoài giờ lên lớp.
1.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đưa Hiệp định RCEP vào giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế với nội dung và thời lượng thích hợp.
1.4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền thực hiện Kế hoạch này; trong đó, tập trung các vấn đề về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thị trường các nước là thanh viên Hiệp định RCEP.
- Tổ chức thu thập thông tin, biên tập nội dung tuyên truyền phổ biến về Hiệp định RCEP.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
2.1. Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch giúp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra các văn bản liên quan đến Hiệp định RCEP.
2.2. Các cơ quan chuyên chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định RCEP.
2.3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được phân công; Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố theo dõi tình hình pháp luật tại địa phương.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tận dụng hiệu quả của Hiệp định RCEP
3.1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm, trong đó, tập trung xúc tiến các sản phẩm có lợi thế của tỉnh.
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, cập nhật thông tin thị trường, sản phẩm; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, kết nối, mở rộng thị trường, tiếp cận các thông tin liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa sang các thị trường nước ngoài. Phối hợp hỗ trợ giải quyết, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh để đẩy mạnh sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa, nhất là thanh long, cao su, hải sản chế biến.
- Phối hợp với Bộ, ngành phổ biến những quy định về rào cản thương mại đối với sản phẩm quả thanh long cho doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu thanh long mang chỉ dẫn địa lý “Thanh long Bình Thuận” vào thị trường Nhật Bản.
- Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại của quốc gia và của tỉnh để thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá, khảo sát thị trường, kết nối giao thương với các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thông qua các buổi hội thảo, hội nghị, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết đầy đủ về các quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
- Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển logistics nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước và quốc tế; tăng cường công tác quản lý, hỗ trợ, khuyến khích, tạo môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics.
3.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 10/9/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về phát triển ngành nông nghiệp hiện đại, bền vững, có giá trị gia tăng cao; chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Gắn kết doanh nghiệp xuất khẩu với người sản xuất và vùng nguyên liệu bằng việc đẩy mạnh xây dựng các mối liên kết từ khâu sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm lợi thế của tỉnh; tiếp tục phát huy mô hình tổ liên kết, nhóm liên kết, hợp tác xã sản xuất.
3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục phối hợp với sở, ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư phù hợp với cam kết quốc tế. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ; thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn đầu tư từ cộng đồng người Việt ở nước ngoài.
3.4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và nước mắm.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa, năng suất lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
3.5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với các sở, ngành tham mưu, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu ra trong Kế hoạch.
- Tiếp tục kêu gọi và thu hút các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hệ thống thương mại dịch vụ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và theo lĩnh vực quản lý, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của địa phương; thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh từ doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị những chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.6. Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
- Các Hiệp hội tạo liên kết giữa các hội viên, nâng cao vai trò của Hiệp hội trong việc phối hợp tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, chủ động tìm kiếm mở rộng thị trường, đầu tư cải tiến công nghệ, áp dụng tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với tiến trình thực thi Hiệp định RCEP.
- Phối hợp đề xuất giải pháp giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu.
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo)
IV. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ nguồn: Kinh phí chi thường xuyên của các sở, ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm; kinh phí của doanh nghiệp; kinh phí tài trợ của tổ chức quốc tế và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ những nội dung cụ thể và giải pháp thực hiện được nêu trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, địa phương, Hiệp hội xây dựng Kế hoạch thực hiện hàng năm và lập dự toán nhu cầu kinh phí lồng ghép trong nguồn kinh phí chi thường xuyên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật.
V. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp và đôn đốc các sở, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội liên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ (trước ngày 01 tháng 11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện có hiệu quả và đồng bộ./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC (HIỆP ĐỊNH RCEP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số: 531/KH-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Thuận)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm đạt được | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Triển khai Hiệp định RCEP trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | ||||
1 | Tăng cường triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định RCEP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định của các Bộ, ngành Trung ương cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, các Hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp, Hợp tác xã nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định RCEP. | Hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn, chương trình phát thanh truyền hình, xuất bản các ấn phẩm, đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin truyền thông, báo viết, tạp chí, website | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương; Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận | Thường xuyên trong năm |
2 | Chú trọng công tác tập huấn cho các cán bộ thuộc các cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường các nước tham gia Hiệp định RCEP, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ..., bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong quá trình triển khai để tránh trùng lặp, lãng phí và bảo đảm hiệu quả tuyên truyền. | Hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Từ 01-02 chương trình/năm |
3 | Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước để các doanh nghiệp có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước tham gia Hiệp định RCEP, từ đó tạo thuận lợi cho doanh nghiệp của tỉnh hoạch định và có kế hoạch kinh doanh cụ thể cho thị trường trong và ngoài nước. | Văn bản thông báo đến các doanh nghiệp, bài viết trên website của Sở | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
4 | Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định RCEP tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định. | Cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Trong quá trình triển khai thực thi Hiệp định RCEP |
5 | Chỉ đạo các trường trung học phổ thông chọn lọc những nội dung của Hiệp định RCEP có liên quan đến chương trình giáo dục để tích hợp vào bài giảng một số bộ môn văn hóa hoặc hoạt động ngoài giờ lên lớp. | Các chương trình, kế hoạch | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, địa phương; Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh | Lồng ghép trong quá trình giảng dạy, hoạt động ngoại khóa |
6 | Đưa Hiệp định RCEP vào giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế với nội dung và thời lượng thích hợp. | Các chương trình, kế hoạch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Lồng ghép trong quá trình giảng dạy |
7 | Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền thực hiện Kế hoạch này; trong đó, tập trung các vấn đề về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thị trường các nước là thanh viên Hiệp định RCEP. | Các chương trình, kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
8 | Tổ chức thu thập thông tin, biên tập nội dung tuyên truyền phổ biến về Hiệp định RCEP. | Phóng sự, điểm tin, bài viết, các chương trình phát thanh và truyền hình | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
II | Công tác xây dựng pháp luật, thể chế | ||||
1 | Thực hiện việc tự kiểm tra các văn bản liên quan đến Hiệp định RCEP. | Các chương trình, kế hoạch | Ban Pháp chế HĐND, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch | Các cơ quan liên quan | Định kỳ hàng năm |
2 | Thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định RCEP. Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được phân công, địa bàn phụ trách. | Các chương trình, kế hoạch; văn bản báo cáo kết quả rà soát | Các cơ quan chuyên chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên trong năm |
III | Nâng cao năng lực cạnh tranh, tận dụng hiệu quả của Hiệp định RCEP | ||||
1 | Xây dựng Kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm, trong đó tập trung phát triển các sản phẩm có lợi thế của tỉnh. | Kế hoạch | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
2 | Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, cập nhật thông tin thị trường, sản phẩm; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, kết nối, mở rộng thị trường, tiếp cận các thông tin liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa sang các thị trường nước ngoài. Phối hợp hỗ trợ giải quyết, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh để đẩy mạnh sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa, nhất là thanh long, cao su, hải sản chế biến. Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại của quốc gia và của tỉnh để thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá, khảo sát thị trường, kết nối giao thương với các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài. | Các chương trình, kế hoạch tham gia hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối giao thương | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên hàng năm |
3 | Phổ biến những quy định về rào cản thương mại đối với sản phẩm quả thanh long cho doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu thanh long mang chỉ dẫn địa lý “thanh long Bình Thuận” vào thị trường Nhật Bản. | Văn bản thông báo đến các doanh nghiệp, bài viết trên website của Sở | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Khi có quy định mới |
4 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết đầy đủ về các quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng. | Hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
5 | Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển logistics nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước và quốc tế; tăng cường công tác quản lý, hỗ trợ, khuyến khích, tạo môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics. | Các đề án, chương trình, kế hoạch | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Trong năm 2022 |
6 | Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 10/9/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về phát triển ngành nông nghiệp hiện đại, bền vững, có giá trị gia tăng cao; Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường. | Các đề án, chương trình, kế hoạch | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
7 | Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu. | Các đề án, chương trình, kế hoạch | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
8 | Gắn kết doanh nghiệp xuất khẩu với người sản xuất và vùng nguyên liệu bằng việc đẩy mạnh xây dựng các mối liên kết từ khâu sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm lợi thế của tỉnh; tiếp tục phát huy mô hình tổ liên kết, nhóm liên kết, Hợp tác xã sản xuất. | Các đề án, chương trình, kế hoạch | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
9 | Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). | Chương trình, kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
10 | Hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư phù hợp với cam kết quốc tế. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ; thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn đầu tư từ cộng đồng người Việt ở nước ngoài. | Các chương trình, kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
11 | Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và nước mắm. | Các chương trình, kế hoạch | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
12 | Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa, năng suất lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất. | Các chương trình, kế hoạch | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
13 | Phối hợp với các sở, ngành tham mưu, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu ra trong Kế hoạch. Tiếp tục kêu gọi và thu hút các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hệ thống thương mại dịch vụ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và theo lĩnh vực quản lý, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của địa phương; thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh từ doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị những chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh. | Các chương trình, kế hoạch | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
14 | Tạo liên kết giữa các hội viên, nâng cao vai trò của Hiệp hội trong việc phối hợp tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, chủ động tìm kiếm mở rộng thị trường, đầu tư cải tiến công nghệ, áp dụng tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với tiến trình thực thi Hiệp định RCEP. | Các chương trình, kế hoạch | Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên trong năm |
- 1Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực của tỉnh Kiên Giang
- 1Quyết định 01/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 3Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực của tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch 531/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 531/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 25/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Văn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định