ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 512/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 03 tháng 09 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, với những nội dung sau:
Xác định và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp để thực hiện nhiệm vụ trong Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, thực hiện mục tiêu đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho người dân nhằm nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con người Việt Nam; đồng thời, thực hiện mục tiêu phát triển bền vững số 2 (SDG2) do Chính phủ Việt Nam cam kết với Tổ chức Liên hợp quốc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm:
- Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 5%;
- Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả trung bình đầu người lên 400g/ngày.
b) Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 2 tuổi, với các chỉ tiêu như sau:
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 2 tuổi xuống dưới 25%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm ở trẻ em dưới 2 tuổi xuống dưới 5%.
- Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (<2.500 gam) xuống dưới 8%.
c) Phát triển hệ thống lương thực thực phẩm bền vững: 100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã và liên kết sản xuất.
d) Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập: Các hộ tham gia chương trình có tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng thu nhập 10%.
đ) Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm.
1. Nội dung 1: Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp lý quanh năm
a) Nhiệm vụ 1: Xác định nhu cầu dinh dưỡng hợp lý cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình.
- Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn về lời khuyên dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý và các công cụ đánh giá, giáo dục truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp lý cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em, theo đặc điểm của địa phương, vùng, khu vực.
- Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành dinh dưỡng hợp lý cho hộ gia đình và người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
- Đào tạo cho cán bộ các cơ quan, đơn vị chuyên môn và đoàn thể từ tỉnh xuống cơ sở về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
- Xây dựng hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân, đặc biệt là những hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc thiểu số vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
b) Nhiệm vụ 2: Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân.
- Lập kế hoạch cấp huyện, cấp xã xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân giai đoạn 2019-2025.
- Xây dựng mô hình điểm, mô hình nhân rộng về tổ chức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng đáp ứng yêu cầu về dinh dưỡng cho hộ gia đình.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở về kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng.
- Phổ biến, tuyên truyền cho hộ gia đình về kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng.
c) Nhiệm vụ 3: Có kế hoạch sản xuất đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân trong tỉnh.
a) Nhiệm vụ 1: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời).
- Hướng dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.
- Tăng cường truyền thông thay đổi hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch.
- Hướng dẫn và tập huấn chuyên môn cho cô giáo, người chế biến bữa ăn cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mầm non về dinh dưỡng hợp lý.
- Đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân, đặc biệt tại các vùng khó khăn.
- Tăng cường kiến thức và kỹ năng tư vấn về nuôi dưỡng trẻ em của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở các bệnh viện trên địa bàn tỉnh.
b) Nhiệm vụ 2: Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em.
- Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy giun trên toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư, giám sát và tổ chức thực hiện.
- Mở rộng can thiệp phòng chống thiếu máu thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có thai và trẻ em; ưu tiên những vùng đặc biệt khó khăn.
- Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, cải thiện hệ thống cung ứng muối i-ốt.
c) Nhiệm vụ 3: Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên
- Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành vi trong thực hành dinh dưỡng cho trẻ nhỏ đối với người dân, đồng bào dân tộc thiểu số; ưu tiên hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo, cận nghèo và trong tình huống khẩn cấp.
- Quản lý và tổ chức thực hiện có kết quả gói điều trị trẻ dưới 2 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính.
- Xây dựng mô hình phòng chống suy dinh dưỡng cộng đồng, suy dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em tại các khu vực tập trung nhiều lao động nữ, vùng sâu, vùng xa.
d) Nhiệm vụ 4: Triển khai thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ em được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng.
- Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về dán nhãn dinh dưỡng cho thực phẩm.
- Tăng cường tuyên truyền và thực hiện chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ.
- Hoàn thiện hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường mầm non.
đ) Nhiệm vụ 5: Nâng cao chất lượng giám sát dinh dưỡng.
- Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động.
- Bổ sung nội dung giám sát về tiêu thụ thực phẩm và chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 02 tuổi vào hệ thống giám sát dinh dưỡng.
- Xây dựng hệ thống giám sát dinh dưỡng phù hợp thông qua công nghệ điện tử.
- Tăng cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn cấp.
3. Nội dung 3: Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững
a) Nhiệm vụ 1: Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn và vùng bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ.
- Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần thiết.
- Phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp,... được khuyến khích bằng ngân sách.
b) Nhiệm vụ 2: Xây dựng các chương trình đầu tư hạ tầng (kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai.
c) Nhiệm vụ 3: Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững.
- Phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân.
- Đẩy mạnh phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm trang bị các kiến thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
4. Nội dung 4: Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập
a) Nhiệm vụ 1: Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững.
- Tăng năng suất các loại cây trồng, vật nuôi thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế biến).
- Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp thông qua việc áp dụng: Giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị nông sản.
- Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho những vùng sản xuất chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng đồng.
- Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành nghề phi nông nghiệp có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất nông nghiệp.
b) Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và khuyến nông.
- Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở các vùng khó khăn.
- Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
5. Nội dung 5: Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm
a) Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn phổ biến, áp dụng những kết quả đề tài, dự án khoa học công nghệ trong sản xuất và quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản.
b) Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm.
c) Nhiệm vụ 3: Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
(Có phụ lục phân công các nhiệm vụ kèm theo)
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền, đoàn thể và người dân trong thực hiện công tác xóa đói, giảm nghèo nhanh và bền vững. Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, địa phương, doanh nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, cộng đồng dân cư trong thực hiện chương trình góp phần nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con người Việt Nam và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững số 2 (SDG2) do Chính phủ Việt Nam cam kết với Tổ chức Liên hợp quốc.
2. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, nắm được phương pháp, cách làm, đặc biệt với các hộ gia đình là chủ thể thực hiện chương trình này, nhằm tổ chức triển khai hiệu quả chương trình.
3. Tạo điều kiện, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân. Tổ chức thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho người nghèo trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ kết nối sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của người nghèo, người dân vùng khó khăn với thị trường thông qua phát triển các đơn vị cung cấp dịch vụ sản xuất và tiêu thụ nông sản.
4. Lồng ghép các nhiệm vụ trong kế hoạch thực hiện chương trình “Không còn nạn đói” trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của các ngành, địa phương, các dự án trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
5. Tăng cường công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính từ ngân sách Nhà nước; nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện kế hoạch này.
6. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan, các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan đơn vị liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo tích hợp và lồng ghép các mục tiêu.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; lồng ghép với nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; các chương trình, dự án và huy động từ cộng đồng, các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm chủ trì, phối hợp, đôn đốc, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương theo định kỳ, hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan huy động và bố trí các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước, lồng ghép các chương trình, dự án để thực hiện Kế hoạch; ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Sở Tài chính: Hàng năm, tổng hợp kinh phí thực hiện kế hoạch của các Sở, ngành, trình UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn lập hồ sơ, thanh quyết toán theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành liên quan
Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Tăng cường công tác phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động của Kế hoạch, gắn với các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn tỉnh.
6. UBND các huyện, thành phố
Phối hợp với các Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này. Huy động nguồn lực, bố trí nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép kinh phí từ các chương trình, dự án để thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia “Không còn nạn đói” tại địa phương.
Yêu cầu Sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ 6 tháng (trước 20/6) và hàng năm (trước 30/11) báo cáo tình hình về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA “KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 512/KH-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Nội dung 1 | Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm | |||
Nhiệm vụ 1 | Xác định nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình | |||
1 | Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn về lời khuyên dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý, các công cụ đánh giá và giáo dục truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp lý cho các đối tượng đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em, theo đặc điểm địa phương, vùng, khu vực | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố, các đoàn thể xã hội | Hàng năm |
2 | Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành dinh dưỡng hợp lý cho hộ gia đình và người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
3 | Đào tạo cho cán bộ các cơ quan, đơn vị chuyên môn và đoàn thể từ tỉnh xuống cơ sở về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng | Sở Y tế | Sở NN và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
4 | Xây dựng hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu | Sở Y tế | Sở NN và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Năm 2019 |
5 | Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân, đặc biệt là những hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc thiểu số vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao. | Sở Y tế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Năm 2018 |
Nhiệm vụ 2 | Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân | |||
1 | Lập kế hoạch cấp huyện, cấp xã xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân giai đoạn 2019-2025 | UBND huyện, thành phố | Sở NN và PTNT, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Năm 2019 |
2 | Xây dựng mô hình điểm, mô hình nhân rộng về tổ chức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng đáp ứng yêu cầu về dinh dưỡng cho hộ gia đình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở: Y tế; LĐ-TB và XH; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
3 | Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở về kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế; UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
4 | Phổ biến, tuyên truyền cho hộ gia đình về kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế; Sở LĐ-TB và XH; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nhiệm vụ 3 | Có kế hoạch sản xuất đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân trong tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
Nội dung 2 | Suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 2 tuổi không còn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng hoặc ở mức thấp | |||
Nhiệm vụ 1 | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời) | |||
1 | Hướng dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | Năm 2019 |
2 | Tăng cường truyền thông thay đổi hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch | Sở Y tế | Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên và các cơ quan thông tấn báo chí TW và địa phương | Hàng năm |
3 | Hướng dẫn và tập huấn chuyên môn cho cô giáo, người chế biến bữa ăn cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mầm non về dinh dưỡng hợp lý | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
4 | Đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân, đặc biệt tại các vùng khó khăn | Sở Y tế | Sở NN và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
5 | Tăng cường kiến thức và kỹ năng tư vấn về nuôi dưỡng trẻ em của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở các bệnh viện trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nhiệm vụ 2 | Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em | |||
1 | Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy giun trên toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư, giám sát và tổ chức thực hiện | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
2 | Mở rộng can thiệp phòng chống thiếu máu thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có thai và trẻ em; ưu tiên những vùng đặc biệt khó khăn | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
3 | Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, cải thiện hệ thống cung ứng muối i-ốt | Sở Y tế | Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nhiệm vụ 3 | Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên | |||
1 | Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành vi trong thực hành dinh dưỡng cho trẻ nhỏ đối với người dân, đồng bào dân tộc thiểu số; ưu tiên hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo, cận nghèo và trong tình huống khẩn cấp | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
2 | Quản lý và tổ chức thực hiện có kết quả gói điều trị trẻ dưới 2 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
3 | Xây dựng mô hình phòng chống suy dinh dưỡng cộng đồng, suy dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em tại các khu vực tập trung nhiều lao động nữ, vùng sâu, vùng xa | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nhiệm vụ 4 | Triển khai thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ em được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng | |||
1 | Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về dán nhãn dinh dưỡng cho thực phẩm | Sở Y tế | Sở Công Thương; Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
2 | Tăng cường tuyên truyền và thực hiện chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên | Hàng năm |
3 | Hoàn thiện hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường mầm non | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2019 |
Nhiệm vụ 5 | Nâng cao chất lượng giám sát dinh dưỡng | |||
1 | Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động | Sở Y tế | Sở TT và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
2 | Bổ sung nội dung giám sát về tiêu thụ thực phẩm và chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 02 tuổi vào hệ thống giám sát dinh dưỡng | Sở Y tế | Sở TT và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | Năm 2019 |
3 | Xây dựng hệ thống giám sát dinh dưỡng phù hợp thông qua công nghệ điện tử | Sở Y tế | Sở TT và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | Năm 2020 |
4 | Tăng cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn cấp | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nội dung 3 | Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững | |||
Nhiệm vụ 1 | Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm thích ứng với biến đổi khí hậu | |||
1 | Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn và vùng bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở NN&PTNT; Sở LĐ-TB&XH; Ban Dân tộc | Hàng năm |
2 | Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần thiết | Sở LĐ- Thương binh và Xã hội | Sở NN và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
3 | Phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp,... được khuyến khích bằng ngân sách | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nhiệm vụ 2 | Xây dựng các chương trình đầu tư hạ tầng (kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai. | UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
Nhiệm vụ 3 | Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững | |||
1 | Phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Năm 2019 |
2 | Đẩy mạnh phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | Năm 2019 |
3 | Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm trang bị các kiến thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nội dung 4 | Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập | |||
Nhiệm vụ 1 | Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững | |||
1 | Tăng năng suất các loại cây trồng, vật nuôi thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế biến) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố | Hàng hăm |
2 | Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp thông qua việc áp dụng: Giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị nông sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở KH&CN, Sở LĐ-TB&XH; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
3 | Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho những vùng sản xuất chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng đồng | UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở NN&PTNT | Hàng năm |
4 | Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành nghề phi nông nghiệp có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất nông nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nhiệm vụ 2 | Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và khuyến nông | |||
1 | Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở các vùng khó khăn | UBND các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở NN&PTNT | Hàng năm |
2 | Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai | UBND các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở NN&PTNT | Hàng năm |
Nội dung 5 | Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm | |||
Nhiệm vụ 1 | Hướng dẫn phổ biến, áp dụng những kết quả đề tài, dự án khoa học công nghệ trong sản xuất và quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở NN&PTNT, các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | Năm 2019 |
Nhiệm vụ 2 | Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở NN&PTNT; các Sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
Nhiệm vụ 3 | Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- 1Kế hoạch 703/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- 2Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 3Kế hoạch 876/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
- 4Kế hoạch 2878/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025
- 5Kế hoạch 3795/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình hành động Quốc gia không còn nạn đói đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2018 về Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" ở Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 703/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- 4Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 5Kế hoạch 876/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
- 6Kế hoạch 2878/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025
- 7Kế hoạch 3795/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình hành động Quốc gia không còn nạn đói đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Kế hoạch 512/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
- Số hiệu: 512/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định