Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND | Trà Vinh, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 02/CT-TTG NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC MỘT SỐ LƯU VỰC SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp cấp bách tăng cường công tác kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước một số lưu vực sông (gọi tắt là Chỉ thị số 02/CT-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kịp thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm kiểm soát chất lượng nguồn nước mặt tại một số lưu vực sông trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 02/CT- TTg.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong công tác kiểm soát chất lượng nguồn nước tại một số lưu vực sông trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai, quán triệt thực hiện nghiêm, có hiệu quả Chỉ thị số 02/CT- TTg và Kế hoạch này. Việc tổ chức, thực hiện phải đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan; thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Việc tổ chức, thực hiện gắn với thực hiện quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Thống kê và phân loại các nguồn thải trên địa bàn có tác động đến chất lượng nước các lưu vực sông, lập danh mục (theo loại hình và quy mô xả thải) để kiểm soát chặt chẽ.
Thống kê và phân loại các nguồn thải trên địa bàn có tác động đến chất lượng nước các lưu vực sông, lập danh mục theo loại hình (sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất công nghiệp, khác (y tế,…)) và quy mô xả thải (dưới 50m3/ngày đêm, từ 50m3/ngày đêm đến dưới 200m3/ngày đêm, từ 200m3/ngày đêm trở lên) trên địa bàn quản lý.
2. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp quản lý tài nguyên nước, bảo vệ chất lượng môi trường nước trong Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và Phương án bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học được tích hợp vào quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Triển khai thực hiện, đầu tư đồng bộ, nâng cấp công trình hạ tầng về bảo vệ môi trường cho các khu đô thị, khu dân cư tập trung, làng nghề, cụm công nghiệp theo quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; ban hành đơn giá dịch vụ xử lý nước thải; đầu tư kinh phí cải tạo, phục hồi các tuyến kênh, mương, đoạn sông bị ô nhiễm. Đảm bảo mục tiêu đến ngày 31 tháng 12 năm 2025: 100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn có hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tập trung vận hành đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; 100% các làng nghề có phát sinh nước thải sản xuất có phương án thu gom và xử lý nước thải phù hợp; 50% nước thải từ các làng nghề được thu gom và xử lý; trên 30% nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý; 40% nước thải sinh hoạt nông thôn được xử lý bằng các biện pháp tập trung hoặc phân tán phù hợp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Làm đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đạt yêu cầu nhiệm vụ, giải pháp đề ra. Theo dõi, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại khoản 1, 2, 3 Mục II Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các biện pháp kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm các lưu vực sông; phân loại các nguồn thải có tác động đến chất lượng nước các lưu vực sông trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đầu tư hạ tầng thu gom, xử lý nước thải làng nghề.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nhất là gây ô nhiễm nguồn nước theo thẩm quyền.
- Phối hợp thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhằm bố trí quỹ đất đầu tư, nâng cấp hạ tầng bảo vệ môi trường. Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất để đầu tư, nâng cấp hạ tầng bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Xây dựng
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tại các đô thị, khu dân cư tập trung, đề xuất giải pháp và phương án thực hiện.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá dịch vụ xử lý nước thải đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đầu tư hạ tầng thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi ngành xây dựng.
3. Sở Công Thương
Theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đầu tư hạ tầng thu gom, xử lý nước thải cụm công nghiệp.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế
- Duy trì, vận hành có hiệu quả hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Long Đức; đảm bảo các khu công nghiệp có hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tập trung đáp ứng yêu cầu kỹ thuật môi trường trước khi đi vào hoạt động.
- Rà soát, thống kê, phân loại các nguồn thải trên địa bàn phụ trách có tác động đến chất lượng nước các lưu vực sông.
- Tổ chức kiểm tra và đề xuất xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong khu kinh tế, khu công nghiệp, nhất là gây ô nhiễm nguồn nước.
5. Công an tỉnh
Tổ chức các hoạt động kiểm tra, điều tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với việc xả nước thải, gây ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn tỉnh theo nội dung tại khoản 2 Mục II Kế hoạch này.
6. Thanh tra tỉnh
Tổ chức thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nhất là gây ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn tỉnh theo nội dung tại khoản 2 Mục II Kế hoạch này.
7. Sở Tài chính
- Trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành và địa phương, tổng hợp, cân đối, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí đầu tư, nâng cấp công trình hạ tầng về bảo vệ môi trường, cải tạo, phục hồi các khu vực bị ô nhiễm, tuyến kênh, mương, đoạn sông bị ô nhiễm.
- Ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư các dự án thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt đô thị, khu dân cư tập trung.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ môi trường nước trên địa bàn quản lý.
- Chủ trì triển khai thực hiện các nội dung tại khoản 2, khoản 4 Mục II của Kế hoạch này theo thẩm quyền, địa bàn phụ trách.
- Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải trên địa bàn có tác động đến chất lượng nước các lưu vực sông. Rà soát, thống kê, phân loại các nguồn thải trên địa bàn phụ trách có tác động đến chất lượng nước các lưu vực sông, gửi danh mục về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 6 năm 2025 (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường).
- Đề xuất nhu cầu, bố trí kinh phí và triển khai thực hiện đầu tư, nâng cấp công trình hạ tầng về bảo vệ môi trường cho các khu đô thị, khu dân cư tập trung, làng nghề, cụm công nghiệp hoặc kêu gọi đầu tư ngoài ngân sách nhà nước để đạt được các mục tiêu tại khoản 4 Mục II Kế hoạch này.
- Đảm bảo cụm công nghiệp có hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tập trung đáp ứng yêu cầu kỹ thuật môi trường trước khi đi vào hoạt động.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nhất là gây ô nhiễm nguồn nước các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Triển khai Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân cấp xã, đảm bảo việc thực hiện được liên tục sau khi sắp xếp đơn vị hành chính.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo nhiệm vụ được phân công thực hiện chế độ báo cáo như sau:
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường năm 2024 gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 10 tháng 6 năm 2025. Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này và gửi danh mục nguồn thải trên địa bàn quản lý gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 10 tháng 12 năm 2025; Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2025 thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg về giải pháp cấp bách tăng cường công tác kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước một số lưu vực sông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 50/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 25/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra