- 1Quyết định 673/QĐ-TTg năm 2011 về Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kết luận 61-KL/TW về Đề án “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020” do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật Chăn nuôi 2018
- 4Kết luận 54-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/KH-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 857-KL/TU NGÀY 16/01/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TỔNG KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TU NGÀY 02/10/2014 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XIII)
Thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác hội và phong trào nông dân trong tình hình mới. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt và nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể, cán bộ, đảng viên từ tỉnh đến cơ sở về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Kết luận để triển khai tổ chức có hiệu quả; xác định việc giải quyết các vấn đề về hội và phong trào nông dân trong tình hình mới là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân.
- Giúp các cấp, các ngành hiểu rõ, nắm vững và tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đối với công tác hội và phong trào nông dân trong tình hình mới.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách của tỉnh đối với công tác hội và phong trào nông dân trong tình hình mới.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ triển khai thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy.
- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả, đồng bộ và thống nhất Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy.
- Lãnh đạo nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong bộ máy; trú trọng công tác kiểm tra, giám sát nghiên cứu, tổng kết thực tiễn trong triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến
1.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến chủ trương, quan điểm của Đảng đối với công tác hội và và phong trào nông dân trong tình hình mới đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân.
1.2. Tăng cường công tác quán triệt Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy đến cán bộ công chức, viên chức và người lao động.
1.3. Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác hội và phong trào nông dân trong tình hình mới gắn với thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Hội nghị Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tập trung thực hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày 03/12/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về Đề án “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn 2010-2020”, Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 05/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2010-2020.
2. Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch cơ cấu lại các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp trên cơ sở tình hình thực tế của các địa phương (quy hoạch rõ các loại cây, loại quả, hạn chế tối đa tình trạng được mùa mất giá...)
2.1. Tập trung phát triển chăn nuôi gắn với chương trình giảm nghèo bền vững, định hướng phát triển chăn nuôi đại gia súc; Khuyến khích mở rộng các mô hình nuôi cá lồng trên lòng hồ nuôi các loài thủy sản đặc sản có giá trị kinh tế cao như cá Tầm, cá Lăng, cá Chiên... trọng tâm là hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng quy trình nuôi theo chuỗi giá trị sản phẩm.
2.2. Xây dựng, phát triển các mô hình trồng rừng hiệu quả, thu hút các doanh nghiệp đầu tư trồng rừng, chế biến lâm sản, thực hiện tốt công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng.
2.3. Đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ nông sản cho nông dân; xây dựng và phát triển các hình thức kinh tế tập thể, tiếp tục thực hiện chủ trương của tỉnh về trồng cây ăn quả trên đất dốc.
2.4. Thực hiện nghiêm Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018 (có hiệu lực từ 01/01/2020) và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp.
3. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới; xác định rõ tiêu chí và phấn đấu xây dựng các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, các xã nông thôn mới kiểu mẫu trong giai đoạn 2020-2025.
4. Tiếp tục, hỗ trợ tạo điều kiện cho hội nông dân trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở nông thôn; đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa sạch có giá trị kinh tế cao, xây dựng và phát triển các hình thức tập thể.
5. Chỉ đạo rà soát nội dung, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao chất lượng đào tạo gắn với nhu cầu thị trường lao động và giải quyết việc làm; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
6. Bố trí nguồn lực, hỗ trợ, tạo điều kiện cho Hội nông dân trực tiếp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở nông thôn; bổ sung ngân sách địa phương hàng năm cho quỹ hỗ trợ nông dân theo quy định của Nhà nước.
(chi tiết có Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc việc triển khai, thực hiện của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; định kỳ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện.
3. Chế độ báo cáo
Hàng năm (trước ngày 05/12) các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Trước ngày 15/12, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh.
Yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 857-KL/TU NGÀY 16/01/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY TẠI HỘI NGHỊ TỔNG KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TU NGÀY 02/10/2014 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XIII)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nội dung triển khai | Đơn vị chủ trì tham mưu | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành |
1 | Công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến |
|
|
|
1.1 | Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến chủ trương, quan điểm của Đảng đối với công tác hội và và phong trào nông dân trong tình hình mới đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân | Các sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hội Nông dân tỉnh, các huyện, thành phố | Thường xuyên |
1.2 | Tăng cường công tác quán triệt Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy đến cán bộ công chức, viên chức và người lao động | Các sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hội Nông dân tỉnh, các huyện, thành phố | Thường xuyên |
1.3 | Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác hội và phong trào nông dân trong tình hình mới gắn với thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Hội nghị Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tập trung thực hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày 03/12/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về Đề án “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn 2010-2020”, Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 05/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2010-2020. | Các sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hội Nông dân tỉnh, các huyện, thành phố | Thường xuyên |
2 | Tập trung các giải pháp thực hiện tốt kế hoạch cơ cấu lại các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp trên cơ sở tình hình thực tế của các địa phương (quy hoạch rõ các loại cây, loại quả, hạn chế tối đa tình trạng được mùa mất giá...) |
|
|
|
2.1 | Tập trung phát triển chăn nuôi gắn với chương trình giảm nghèo bền vững, định hướng phát triển chăn nuôi đại gia súc; Khuyến khích mở rộng các mô hình nuôi cá lồng trên lòng hồ nuôi các loài thủy sản đặc sản có giá trị kinh tế cao như cá Tầm, cá Lăng, cá Chiên... trọng tâm là hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng quy trình nuôi theo chuỗi giá trị sản phẩm. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
2.2 | Xây dựng, phát triển các mô hình trồng rừng hiệu quả, thu hút các doanh nghiệp đầu tư trồng rừng chế biến lâm sản, thực hiện tốt công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
2.3 | Đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ nông sản cho nông dân; xây dựng và phát triển các hình thức kinh tế tập thể, tiếp tục thực hiện chủ trương của tỉnh về trồng cây ăn quả trên đất dốc. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
2.4 | Thực hiện nghiêm Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018 (có hiệu lực từ 01/01/2020) và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
3 | Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới; xác định rõ tiêu chí và phấn đấu xây dựng các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, các xã nông thôn mới kiểu mẫu trong giai đoạn 2020-2025. | Văn phòng điều phối Nông thôn mới; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2020 |
4 | Tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện cho hội nông dân trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở nông thôn; đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa sạch có giá trị kinh tế cao, xây dựng và phát triển các hình thức tập thể. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
5 | Chỉ đạo các cơ sở Giáo dục Nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh rà soát nội dung, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao chất lượng đào tạo gắn với nhu cầu thị trường lao động và giải quyết việc làm; tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành liên quan | Hàng năm |
6 | Bố trí nguồn lực, hỗ trợ, tạo điều kiện cho hội nông dân trực tiếp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở nông thôn; bổ sung ngân sách địa phương hàng năm cho quỹ hỗ trợ nông dân theo quy định của Nhà nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành liên quan | Hàng năm |
- 1Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kết luận 265-KL/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020-2025
- 2Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 673/QĐ-TTg năm 2011 về Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kết luận 61-KL/TW về Đề án “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020” do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật Chăn nuôi 2018
- 4Kết luận 54-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kết luận 265-KL/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020-2025
- 6Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kết luận 85-KL/TU về tổng kết thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 49/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định