- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 6Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4899/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 06 tháng 8 năm 2019 |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Theo kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2018 của Bộ Nội vụ, tổng điểm của tỉnh Lâm Đồng đạt 74,90% (tăng 0,91% so với năm 2017) xếp thứ 47/63 tỉnh, thành phố (tăng 01 hạng so với năm 2017).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch khắc phục những hạn chế, tồn tại và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong những tháng cuối năm 2019 và những năm tiếp theo như sau:
a) Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2018. Xác định nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác CCHC nói chung và chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng;
c) Phấn đấu Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2018 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh phải gắn với việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh. Đồng thời, gắn với việc cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI);
b) Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, liên quan đến các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh là lực lượng nòng cốt.
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân và tổ chức về CCHC; tổ chức khảo sát, điều tra, đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan nhà nước các cấp. Xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát;
c) Nâng cao chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh. Phát huy tinh thần năng động, sáng tạo; có những sáng kiến mới trong công tác CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng. Đồng thời bố trí đủ nguồn lực cho công tác CCHC;
d) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đẩy mạnh việc viết sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC. Thường xuyên rà soát để hoàn thành 100% các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh
a) Ban hành kịp thời kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kiểm tra thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh;
b) Nâng cao chất lượng công tác soạn thảo và thẩm định văn bản, tránh tình trạng văn bản QPPL chứa TTHC hoặc văn bản hành chính thông thường chứa QPPL trái hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật; đảm bảo tính khả thi, hiệu lực và hiệu quả...;
c) Rà soát, hướng dẫn các cơ quan hành chính xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc ngành và lĩnh vực được giao. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL hàng năm.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; đẩy mạnh thực hiện cải cách TTHC một cách quyết liệt, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b) Kiểm soát chặt chẽ các nội dung: công bố TTHC; công khai bộ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử tại các cơ quan, địa phương; niêm yết bộ TTHC tại bộ phận một cửa; xây dựng, công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
c) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng hồ sơ trễ hạn do không kết thúc trên hệ thống.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và chất lượng việc tuân thủ, áp dụng TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
đ) Nâng cao chất lượng việc rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương.
e) Xây dựng kế hoạch tổ chức hướng dẫn về nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
g) Tổ chức sơ kết việc thực hiện Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh về Ban hành Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công cho Bưu điện tỉnh Lâm Đồng làm cơ sở tham mưu phương án triển khai trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý Nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, xử lý, hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra thực hiện phân cấp;
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt. Phấn đấu 100% cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt;
b) Tiếp tục tổ chức thi tuyển công chức, thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp; thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo đúng quy định;
c) Tăng cường giáo dục ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng phấn đấu 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định.
a) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; tăng số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; thực hiện việc vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các cơ quan, địa phương, đơn vị; tăng cường kiểm tra và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương;
c) Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
d) Định kỳ báo cáo các nội dung đã thực hiện, làm tài liệu kiểm chứng khi thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
a) Triển khai và thực hiện tốt các chức năng, tính năng kỹ thuật của cổng dịch vụ công của tỉnh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Triển khai thực hiện thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại tất cả các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; đồng thời, tổ chức tuyên truyền vận động người dân, tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến;
c) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; văn bản 3379/UBND-VX1 ngày 02/6/2017 về tăng cường triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
d) Triển khai và duy trì Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến đến 100% cấp xã. Phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh hoàn thành và công bố việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO hoàn trước ngày 31/10/2019.
8. Đối với các tiêu chí đánh giá tác động
a) Xây dựng hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp khởi nghiệp nhằm thu hút đầu tư và tăng số doanh nghiệp thành lập mới trong năm;
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao sự hiểu biết của cán bộ, công chức, viên chức đối với việc thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh, nâng cao kết quả đánh giá tác động (qua điều tra xã hội học) của tỉnh.
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã: trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế và thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II và Phụ lục kèm theo kế hoạch này. Định kỳ hàng tháng quý, 6 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh và Sở Nội vụ về tình hình và kết quả thực hiện.
2. Các sở, ngành chủ trì thực hiện các tiêu chí về CCHC chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh giá các tiêu chí thành phần thuộc trách nhiệm của sở, ngành mình (thông qua việc cung cấp tài liệu, hồ sơ kiểm chứng đầy đủ, đúng theo quy định). Chủ động tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện những nhiệm vụ mà Bộ Nội vụ đưa vào chấm điểm đánh giá hàng năm.
3. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh những phát sinh trong thực hiện; đồng thời, đề xuất các giải pháp để khắc phục những hạn chế, yếu kém phát sinh. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính của các địa phương, sở, ngành (thường xuyên và đột xuất). Thường xuyên rà soát, phản ánh, kiến nghị với Bộ Nội vụ những vấn đề chưa hợp lý về nội dung, phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh để nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc; các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo kế hoạch số 4899/KH-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm chuẩn | Điểm thẩm định | Điểm bị mất | Giải pháp | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 9 | 6 | 3,00 |
|
|
|
|
|
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2 | 0 | 2,00 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đẩy mạnh việc viết sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1 | 0 | 1,00 | Thường xuyên rà soát, thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, đúng thời hạn quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL TẠI TỈNH | 5 | 4,7 | 0,30 |
|
|
|
|
|
2.3 | Xử lý VB phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1,5 | 1,2 | 0,30 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13 | 12,2 | 0,80 |
|
|
|
|
|
3.2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 3 | 2,25 | 0,75 |
|
|
|
|
|
3.2.2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố | 0,25 | 0 | 0,25 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố đảm bảo kịp thời, đúng quy định | Trung tâm phục vụ HCC; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
3.2.4 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị | 0,75 | 0,5 | 0,25 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị kịp thời, đúng quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
3.2.5 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh | 0,75 | 0,5 | 0,25 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh kịp thời | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
3.4 | Kết quả giải quyết TTHC | 4,5 | 4,4458 | 0,05 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,5 | 1,495 | 0,005 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | Các sở, ban, ngành | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,5 | 1,4512 | 0,05 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | UBND cấp huyện | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1 | 0,9996 | 0,0004 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | UBND cấp xã | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 7,5 | 6,22 | 1,28 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 3,5 | 3 | 0,50 |
|
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1,5 | 1 | 0,50 | Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương. Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo quy định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 2,5 | 1,714 | 0,79 |
|
|
|
|
|
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 1,5 | 0,714 | 0,79 | Tham mưu và tổ chức thực hiện đảm bảo tỷ lệ giảm biên chế hàng năm theo tỷ lệ tại Bộ chỉ số quy định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 7,5 | 3,75 | 3,75 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 | 0 | 2,00 |
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1 | 0 | 1,00 | Thực hiện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1 | 0 | 1,00 | Thực hiện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được UBND tỉnh phê duyệt theo quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1 | 0,5 | 0,50 |
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 0,5 | 0 | 0,50 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tuyển dụng công chức đúng theo quy định | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0,75 | 0,25 | 0,50 | Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương theo quy định. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 0,75 | 0,25 | 0,50 |
|
|
|
|
|
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 0,5 | 0 | 0,50 | Tăng cường giáo dục ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, các đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
5.7 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1 | 0,75 | 0,25 |
|
|
|
|
|
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,5 | 0,25 | 0,25 | Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ, công chức cấp xã đạt 100%. | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8,5 | 3,405 | 5,10 |
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3 | 0,9057 | 2,09 |
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1 | 0,9057 | 0,09 | Tham mưu tổ chức thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo đúng quy định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 | 0 | 1,00 | Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các địa bàn, đơn vị | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.1.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương | 1 | 0 | 1,00 | Tham mưu tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương theo đúng quy định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 | 1 | 1,00 |
|
|
|
|
|
6.2.2 | Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP | 0,5 | 0 | 0,50 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0,5 | 0 | 0,50 | Tăng cường kiểm tra và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3,5 | 1,5 | 2,00 |
|
|
|
|
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường xuyên | 1 | 0,5 | 0,50 | Tiếp tục rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh phân loại và giao quyền tự chủ về tài chính theo hướng nâng dần khả năng tự chủ về kinh phí hoạt động thường xuyên, giảm thiểu kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0,5 | 0 | 0,50 | Tham mưu UBND tỉnh tăng số đơn vị SNCL đảm bảo theo quy định tại Bộ chỉ số | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 1 | 0 | 1,00 | Tham mưu UBND tỉnh giảm tỷ lệ chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 theo quy định tại Bộ chỉ số | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 9,5 | 7,75 | 1,75 |
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 4,5 | 3,5 | 1,00 |
|
|
|
|
|
7.1.4 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 1 | 0,5 | 0,50 | Triển khai và vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tới 100% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
7.1.5 | Xây dựng Cổng dịch vụ công | 1 | 0,5 | 0,50 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai và thực hiện tốt các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công của tỉnh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2,25 | 2 | 0,25 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 0,25 | 0 | 0,25 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm đảm bảo theo quy định tại Bộ chỉ số | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 1,5 | 1 | 0,50 |
|
|
|
|
|
7.4.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định | 0,5 | 0 | 0,50 | Triển khai 100% đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Hoàn thành xong trước 31/10/2019 |
|
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH | 4,5 | 2,5 | 2,00 |
|
|
|
|
|
8.2 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh | 1 | 0 | 1,00 | Tham mưu UBND tỉnh tăng mức độ thu hút đầu tư của tỉnh cao hơn năm 2018 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh | 2 | 1 | 1,00 |
|
|
|
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1 | 0 | 1,00 | Phấn đấu nâng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2018 đạt 30% trở lên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
- 1Kế hoạch 1631/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2019
- 2Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1465/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 6Kế hoạch 7194/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 6Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 1631/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2019
- 8Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1465/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 12Kế hoạch 7194/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 4899/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2019 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 4899/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định