Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 476/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 08 tháng 04 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính, và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Ủy ban nhân dân thành, phố ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, năm 2016 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn thành phố để kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định thủ tục hành chính chưa phù hợp, không cần thiết, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính; đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian, chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.

2. Yêu cầu:

Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được thực hiện đúng theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2014/TT-BTP , đảm bảo nguyên tắc một thủ tục hành chính được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp với chi phí thấp nhất, lợi ích đặt được cao nhất

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Nội dung thực hiện:

(Chi tiết theo phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).

Ngoài các nội dung rà soát theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố có trách nhiệm tổ chức rà soát thủ tục hành chính thường xuyên theo quy định của pháp luật.

2. Thời hạn hoàn thành: Quý IV/2016.

3. Kết quả thực hiện:

a) Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tư pháp.

b) Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.

c) Các quyết định thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân thành phố.

4. Kinh phí thực hiện:

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách đã được phê duyệt đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố. Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác theo quy định để hỗ trợ các hoạt động tại Kế hoạch.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành:

a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình giải quyết thủ tục hành chính, các sở ban ngành xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết theo tiêu chí lựa chọn các thủ tục hành chính/ nhóm thủ tục hành chính có đối tượng tác động lớn, quy định về thủ tục hành chính chứa đựng nội dung không cần thiết, không phù hợp, gây tốn kém chi phí thực hiện.

b) Phối hợp tích cực với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố khi nhận được đề nghị phối hợp hoặc tham gia ý kiến về nội dung rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính liên quan đến thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực.

c) Thực hiện dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (nếu có)

d) Thời hạn thực hiện cụ thể: Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của sở, ban, ngành gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp trước ngày 30/4/2016; Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/9/2016 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố; Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi về Sở Tư pháp thẩm định trước ngày 30/11/2016.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận, huyện:

a) Trên cơ sở các lĩnh vực được lựa chọn rà soát tại Kế hoạch này và thực tế tình hình giải giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương, Ủy ban nhân dân các quận, huyện xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo tiêu chí lựa chọn các thủ tục hành chính/ nhóm thủ tục hành chính có đối tượng tác động lớn, quy định về thủ tục hành chính chứa đựng nội dung không cần thiết, không phù hợp, gây tốn kém chi phí thực hiện.

b) Phối hợp tích cực với các sở, ban, ngành thành phố khi nhận được đề nghị phối hợp hoặc tham gia ý kiến về nội dung rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính liên quan đến thẩm quyền giải quyết.

c) Thời hạn thực hiện: Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban nhân dân các quận, huyện gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp trước ngày 30/4/2016; kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/9/2016 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:

a) Theo nội dung Kế hoạch này và kết quả tổng hợp nội dung kế hoạch của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Sở Tư pháp tổ chức phối hợp, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đảm bảo chất lượng; tổ chức rà soát, đánh giá độc lập thủ tục hành chính nếu cần thiết; tổng hợp báo cáo kết quả và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 31/10/2016.

b) Hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; kịp thời đề nghị công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành đánh; thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính ngay sau khi các quy định được ban hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương trao đổi trực tiếp với Sở Tư pháp để phối hợp thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - BTP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện;
- CPVP;
- Các CV UBNDTP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Bình

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 476/KH-UBND ngày 08/4/2016 của UBND thành phố)

STT

NỘI DUNG RÀ SOÁT (Thủ tục hành chính/ Nhóm thủ tục hành chính)

QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT

CHỦ TRÌ

PHỐI HỢP

1

Thủ tục hành chính về đầu tư, đăng ký kinh doanh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện

2

Thủ tục hành chính về quản lý đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện

3

Thủ tục hành chính về quản lý quy hoạch và cấp phép xây dựng

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện

4

Thủ tục hành chính về quản lý hoạt động thương mại

Sở Công Thương

UBND quận, huyện

5

Thủ tục hành chính về quản lý giao thông vận tải đường bộ

Sở Giao thông vận tải

UBND quận, huyện

6

Thủ tục hành chính về quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

Sở Y tế

Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương; UBND quận, huyện

7

Thủ tục hành chính về thành lập và hoạt động trường học tư thục

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND quận, huyện

8

Thủ tục hành chính về quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu, quản lý nghiên cứu khoa học

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành liên quan

9

Thủ tục hành chính về quản lý lao động, việc làm, trợ cấp thất nghiệp

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện .

10

Thủ tục hành chính về quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế

Sở Ngoại vụ

Các sở, ban, ngành liên quan

11

Thủ tục hành chính về tuyển dụng công chức, viên chức

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện

12

Thủ tục hành chính về quản lý chất lượng nông sản, thực phẩm

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện

13

Thủ tục hành chính về quản lý giá đối với các mặt hàng phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành liên quan

14

Thủ tục hành chính về quản lý hoạt động in, xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành liên quan

15

Thủ tục hành chính về quản lý hộ tịch

Sở Tư pháp

UBND quận, huyện

16

Thủ tục hành chính về quản lý hoạt động thể dục thể thao, nghệ thuật biểu diễn, xếp hạng cơ sở du lịch

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện

17

Thủ tục hành chính về quản lý hoạt động y, dược tư nhân

Sở y tế

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện

18

Thủ tục hành chính về tiếp công dân

Thanh tra thành phố

Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện