- 1Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4609/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/2011/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết Thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2020 như sau:
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát TTHC, tổ chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh; đưa công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh đi vào hoạt động thường xuyên, liên tục, hiệu quả.
- Thực hiện tốt các nguyên tắc kiểm soát TTHC, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết TTHC; đảm bảo tính minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời và chính xác.
- Đề cao trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo trong việc thực hiện kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Huy động sự tham gia tích cực của người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định; đảm bảo tính thiết thực và tiết kiệm, nâng cao chỉ số hài lòng của người dân và tổ chức đối với chính quyền các cấp.
- Phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
II. NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC, CẢI CÁCH TTHC
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát TTHC. Công bố TTHC được luật giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ, Cơ quan ngang Bộ, kịp thời công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; công khai minh bạch TTHC bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu và dễ thực hiện.
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC.
- Cập nhật, đăng tải công khai đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính. Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Tuyên truyền, phổ biến để người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết và thực hiện các hình thức phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, đặc biệt là hình thức phản ánh, kiến nghị qua hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://pakn.dichvucong.gov.vn
- Triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ các quy định tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Nâng cao năng lực, trách nhiệm, tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho bộ phận một cửa để đáp ứng yêu cầu công việc.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động KSTTHC; triển khai có hiệu quả Hệ thống thông tin một cửa điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh; Thực hiện tốt việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. Thực hiện tốt chế độ báo cáo về kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, kỹ năng, nghiệp vụ hành chính cho đội ngũ công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã và các công chức trực tiếp thực hiện các TTHC hoặc liên quan đến TTHC của các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ (có phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 của tỉnh Cao Bằng do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thực hiện tốt Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện Kế hoạch này và xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC tại đơn vị; báo cáo định kỳ tình hình và kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát TTHC đúng quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, kịp thời báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý.
Trên đây là Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC và truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.
| CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo kế hoạch số 4609/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị được ban hành | Quý IV năm 2019, tháng 01 năm 2020 |
2 | Ban hành các văn bản hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC | UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các văn bản được ban hành | Thường xuyên |
3 | Thường xuyên kiện toàn đội ngũ cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Cán bộ đầu mối tại cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC luôn được duy trì và hoạt động có hiệu quả | Thường xuyên |
4 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông | UBND tỉnh, UBND cấp huyện | UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tài liệu tập huấn, các lớp tập huấn | Quý I, II năm 2019 |
1 | Đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC khi được luật giao | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Đề nghị, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng đúng quy định | Thường xuyên |
2 | Thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC khi được luật giao | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Các biểu đánh giá tác động của TTHC được lập đầy đủ | Thường xuyên |
3 | Lấy ý kiến cho đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC khi được luật giao | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản góp ý kiến | Thường xuyên |
4 | Thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC khi được luật giao | UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC khi được luật giao được ban hành đúng quy trình | Thường xuyên |
1 | Kịp thời soạn thảo Quyết công bố TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (trong trường hợp được giao quy định hoặc quy định chi tiết); công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trên cơ sở Quyết định công bố TTHC của bộ, cơ quan ngang bộ). | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Dự thảo Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC | Thường xuyên |
2 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Dự thảo Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC được hoàn thiện đảm bảo chất lượng | Thường xuyên |
3 | Kịp thời ban hành Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC và triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh | UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC được ban hành, triển khai thực hiện | Thường xuyên |
4 | Kịp thời công khai, đầy đủ, đúng quy định TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC | Bộ phận một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Số TTHC được công khai đúng quy định tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC | Thường xuyên |
5 | Cập nhật, công khai kịp thời, đầy đủ TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Tất cả TTHC được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia về thủ tục hành chính | Thường xuyên |
6 | Cập nhật, công khai kịp thời, đầy đủ TTHC trên Cổng thông tin điện tử Cao Bằng, Trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các, huyện, TP | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Tất cả TTHC được công khai trên Cổng TTĐT tỉnh, trang TTĐT thành phần | Thường xuyên |
7 | Công khai nội dung hướng dẫn, địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị. | Bộ phận một cửa các cấp; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Nội dung hướng dẫn, địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị. | Thường xuyên |
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
| Triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo đúng quy trình, quy định | Bộ phận một cửa; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả đúng hạn | Thường xuyên |
| Nâng cao tỷ lệ, chất lượng cung cấp dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công | Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công | Thường xuyên |
1 | Tiếp nhận, đánh giá và phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính. Cập nhật đầy đủ các phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử vào Hệ thống thông tin để xử lý theo quy định của pháp luật. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Số phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận đúng quy định | Thường xuyên |
2 | Xử lý, chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Số phản ánh, kiến nghị được được xử lý đúng quy định | Thường xuyên |
3 | Xử lý, công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Số phản ánh, kiến nghị được công khai đúng quy định | Thường xuyên |
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ (đã sửa đổi) trên Cổng Dịch vụ công, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương | Trung tâm Phục vụ hành chính công, Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các kênh tiếp nhận được thiết lập đảm bảo quá trình tiếp nhận và phản hồi các kiến nghị TTHC một cách có hệ thống, liên tục và khoa học | Thường xuyên |
1 | Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo Kế hoạch đã được phê duyệt | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các biểu mẫu | Quý II năm 2020 |
2 | Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi Văn phòng UBND tỉnh xem xét | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Bản Báo cáo kết quả | Tháng 7 năm 2020 |
3 | Xem xét, đánh giá chất lượng rà soát các nội dung theo mục tiêu Kế hoạch đã đề ra | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản đánh giá | Tháng 7 năm 2020 |
4 | Các Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt | Tháng 8 năm 2020 |
5 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được phê duyệt gửi về bộ, cơ quan ngang bộ để đề nghị xem xét, xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Báo cáo và phương án đơn giản hóa | Trước ngày 15 tháng 9 hàng năm |
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cuộc họp phổ biến, triển khai các văn bản về Kiểm soát TTHC | Thường xuyên |
2 | Truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thông qua các phương tiện thông tin đại chúng | Các cơ quan truyền thông | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Số bài viết, số chuyên mục về Kiểm soát TTHC | Thường xuyên |
CÔNG TÁC KIỂM TRA, BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Tự kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Các phòng, ban trực thuộc | Báo cáo kết quả tự KT | Thường xuyên |
2 | Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh có liên quan | Thông báo kết quả kiểm tra | Quý III, IV năm 2020 |
3 | Báo cáo định kỳ tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của ngành, địa phương Kỳ báo cáo: Quý, năm | UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo | Quý, năm |
4 | Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Cao Bằng (Quý, năm) | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Báo cáo | Quý, năm |
1 | Tiếp tục thực hiện tốt Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Số hồ sơ TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Thường xuyên |
2 | Thực hiện tốt việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Số hồ sơ TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến | Thường xuyên |
3 | Triển khai, thực hiện tốt Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ | Các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh, các tổ chức, cá nhân liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Các báo cáo thực hiện đúng Quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND | Định kỳ |
4 | - Quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, hiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia - Hoàn thành việc kết nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia - Hoàn thành việc đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử - Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia tối thiểu 20% trong tổng số dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp - Đẩy mạnh kết nối, tích hợp dùng chung hệ thống thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC, thực hiện dịch vụ công - Tổ chức tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong việc khai thác thông tin về TTHC, thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn thông Cao Bằng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Cổng Dịch vụ công của tỉnh được thiết lập, hoạt động thông suốt, có hiệu quả | Quý I, II, III năm 2020 |
- 1Quyết định 20/2021/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 15/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 11Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 20/2021/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 15/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Kế hoạch 4609/KH-UBND năm 2019 kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 4609/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định