Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ, PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2023
Thực hiện Thông báo số 16/TB-VPCP ngày 28/01/2023 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 ngày 25 tháng 12 năm 2022; Công văn số 209/TCTTKĐA ngày 01/02/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06 về xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2023 của các Bộ, ngành, địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành kế hoạch triển khai “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06) năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thúc đẩy triển khai thực hiện Đề án 06 với quyết tâm chính trị cao, hành động quyết liệt, hiệu quả đồng bộ ở tất cả các ngành, lĩnh vực, địa phương trên địa bàn tỉnh;
2. Đẩy mạnh xây dựng, cập nhật, liên thông, kết nối các nền tảng số, CSDL đồng bộ, thực chất, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm. Kết nối các hệ thống thông tin, CSDL quốc gia, chuyên ngành với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
3. Tập trung hoàn thành và triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu (Đề án 06 và Quyết định 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ);
4. Đẩy mạnh thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh;
5. Tập trung phấn đấu hoàn thành các mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể trong ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQG về DC), hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử (CCCD) để phục vụ 05 nhóm tiện ích: (1) Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Trong năm 2023, các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh ưu tiên tập trung triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ thuộc các nhóm nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1. Công tác Tham mưu, chỉ đạo triển khai;
2. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ Dịch vụ công;
3. Phục vụ Phát triển kinh tế, xã hội;
4. Nhóm Phát triển công dân số;
5. Phối hợp Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung;
6. Đảm bảo an ninh, an toàn;
7. Công tác tuyên truyền.
(Có Phụ lục nhiệm vụ chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công an tỉnh - Cơ quan Thường trực
- Là đầu mối có trách nhiệm tổng hợp những khó khăn vướng mắc, đề xuất kiến nghị của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh; thường xuyên trao đổi với Cục C06 (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư), Bộ Công an để báo cáo tình hình, kết quả, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc;
- Thường xuyên thực hiện cập nhật các nhiệm vụ, giải pháp triển khai, kết quả thực hiện Đề án 06 của các sở, ban, ngành, địa phương khi có chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, ngành ở Trung ương tại địa chỉ dean06.bacninh.gov.vn;
- Tích cực sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh nhằm rút ngắn việc trao đổi thông tin giữa Công an tỉnh với các sở, ngành, địa phương;
- Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng tháng, hàng quý, 06 tháng gửi Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ;
- Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh: khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 tại các đợt sơ kết, tổng kết; biện pháp xử lý đối với những đơn vị, cá nhân không hoàn thành, thực hiện chậm, muộn tiến độ các nhiệm vụ của Đề án 06 hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra các thủ tục hành chính không đúng quy định.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này theo đúng tiến độ được giao;
- Yêu cầu 100% cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp;
- Thường xuyên theo dõi các chỉ đạo triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tại địa chỉ dean06.bacninh.gov.vn (các nhiệm vụ được cập nhật thường xuyên khi có chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, ngành);
- Định kỳ hằng tháng (trước ngày 15 của tháng), hằng quý (trước ngày 15 tháng cuối cùng của quý), 6 tháng (trước ngày 15/6), 01 năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả về Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ, PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT | Nội dung, nhiệm vụ cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
NHÓM THAM MƯU, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI | ||||
1 | Tham mưu ban hành Chỉ thị, Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh triển khai Đề án trên địa bàn tỉnh trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Tháng 03/2023 |
2 | Người đứng đầu vào cuộc. Có chế kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở | Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố | UBND các xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
3 | Tham mưu cân đối nguồn kinh phí triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2023 |
4 | Khảo sát điều tra cơ bản theo đặc thù vùng miền để áp dụng, triển khai Đề án cho phù hợp | Công an tỉnh |
| Tháng 03/2023 |
DỊCH VỤ CÔNG | ||||
5 | Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNEID để đăng nhập cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh | Thực hiện thường xuyên |
6 | Rà soát dịch vụ công, cập nhật đầy đủ nội dung, quy trình thực hiện theo Quyết định công bố, thực hiện tái cấu trúc quy trình giải quyết; đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, giảm thời gian và chi phí thực hiện. Nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, hệ thống một cửa cấp xã...) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh, Sở TTTT | Quý I/2023 |
7 | Quán triệt cán bộ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thực hiện nghiêm túc 07 cách sử dụng thông tin công dân thay cho Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | UBND các xã, phường, thị trấn |
|
8 | Bố trí hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính...) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Tạo bộ dữ liệu dùng chung | Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Sở Tài chính, UBND các xã, phường, thị trấn | Lộ trình Nghị quyết 50/NQ-CP, ngày 8/4/2022 (bộ phận 1 cửa cấp huyện từ 01/12/2022, bộ phận một cửa cấp xã từ 01/6/2023) |
Tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho cán bộ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận một cửa điện tử cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | ||
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI | ||||
9 | Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và truyền thông | Sở Y tế | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính | Thực hiện thường xuyên |
10 | Chỉ đạo các cơ quan, ban ngành không yêu cầu người dân xác nhận chứng minh thư 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, UBND các xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
11 | Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an | Công an tỉnh | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Sở Y tế | Thực hiện thường xuyên |
12 | Chỉ đạo các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố | Quý II năm 2023 |
13 | Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Thực hiện thường xuyên |
14 | Chỉ đạo các đơn vị có liên quan phối hợp với các ngân hàng, tổ chức trung gian thanh toán thực hiện thu tiền nước không dùng tiền mặt | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các huyện, thành phố | Các đơn vị cung cấp nước sạch | Quý II năm 2023 |
15 | Phối hợp với các ngân hàng, tổ chức trung gian thanh toán thực hiện thu tiền vệ sinh không dùng tiền mặt | UBND các huyện, thành phố Từ Sơn, Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Bắc Ninh |
| Quý III năm 2023 |
16 | Chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh công lập, khuyến khích các cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập phối hợp với ngân hàng, tổ chức trung gian thanh toán thực hiện thanh toán viện phí, các khoản thanh toán có liên quan không dùng tiền mặt. | Sở Y tế | Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Quý II năm 2023 |
17 | Tuyên truyền khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt tại các trung tâm hành chính công, bộ phận một cửa điện tử | Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND các huyện, thành phố | UBND các xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
18 | Tuyên truyền triển khai thực hiện nộp phạt vi phạm giao thông trực tuyến | Công an tỉnh |
| Thực hiện thường xuyên |
19 | Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD và cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử | Công an tỉnh | UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI, DỮ LIỆU DÙNG CHUNG | ||||
20 | Chủ trì tiếp tục cập nhật, số hóa toàn bộ các dữ liệu hộ tịch trên địa bàn từ sổ giấy vào hệ thống phần mềm thông tin quản lý dùng chung của Bộ Tư pháp. Sau khi cập nhật, tiến hành kiểm tra, rà soát, chuyển đổi vào Cơ sở dữ liệu điện tử hộ tịch toàn quốc để đồng bộ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Triển khai số hóa hộ tịch trên nền CSDL quốc gia về dân cư (Công văn số 56/UBND-XDCB ngày 09/01/2023) | Sở Tư pháp | Công an tỉnh, UBND các huyện, UBND các xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
21 | Chuẩn hóa và làm sạch dữ liệu trẻ em; cập nhật danh sách, phối hợp xác minh thông tin đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội trên địa bàn (công văn số 2069/UBND-KGVX, Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022) | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, Tổ công tác triển khai đề án 06 cấp xã | Thực hiện thường xuyên |
22 | Hoàn thành kết nối, chia sẻ CSDL đất đai theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Công văn số 5186/BTNMT-CNTT, 2703/UBND-TNMT) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TTTT, Công an tỉnh | Tháng 3/2023 |
23 | Liên thông dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe (Công văn số 7586/BYT-KCB) | Sở Y tế | Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Tháng 2/2023 |
ĐẢM BẢO AN NINH AN TOÀN | ||||
24 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn về An toàn thông tin nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên sâu về An toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện nhiệm vụ công tác đảm bảo an toàn thông tin tại các đơn vị. Tuyển dụng cán bộ về An toàn thông tin. Rà soát, tham mưu điều động các đồng chí cán bộ được đào tạo, có kinh nghiệm về Công nghệ thông tin, đặc biệt là An toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo đảm an toàn thông tin tại đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, Sở Nội vụ | Quý I/2023 |
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN | ||||
25 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, ap pich, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led...). Tạo mã QRcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành | Thực hiện thường xuyên |
26 | Xây dựng và gửi tin nhắn đến các thuê bao di động để người dân, doanh nghiệp nắm được 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay cho việc xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp viễn thông, Công an tỉnh | 3/2023 |
27 | Tuyên truyền cách đăng ký ứng dụng VNeID, nội dung hướng dẫn 7 cách sử dụng thông tin công dân thay cho sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kèm theo Kế hoạch này): - Tới 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người lao động trong cơ quan, đơn vị; - Trên các phương tiện, công cụ truyền thông của ngành, lĩnh vực | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
|
- 1Kế hoạch 1120/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 31-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện "Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm về Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Kế hoạch 511/KH-UBND năm 2023 triển khai thực hiện các mô hình của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 3Công văn 5186/BTNMT-CNTT năm 2022 triển khai kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số trong chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 7586/BYT-KCB năm 2022 về liên thông dữ liệu Giấy khám sức khoẻ lái xe phục vụ Đề án 06 do Bộ Y tế ban hành
- 6Thông báo 16/TB-VPCP năm 2023 về kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 1120/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 31-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện "Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm về Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Kế hoạch 511/KH-UBND năm 2023 triển khai thực hiện các mô hình của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 45/KH-UBND triển khai "Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2023
- Số hiệu: 45/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra