Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4456/KH-UBND

Kon Tum, ngày 02 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM (2021-2023) TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số 71/2020/TT-BTC, ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Quyết định số    /QĐ-BTC ngày     tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021.

Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2021 đã được Trung ương giao; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021-2023, cụ thể như sau:

A. VỀ DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỜI GIAN 03 NĂM KẾ HOẠCH (2021 - 2023) (Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo).

B. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 3 NĂM (2021 - 2023)

Trên cơ sở số kiểm tra thu, chi NSNN năm 2021 và dự kiến số thu, chi NSNN năm 2021 - 2023 Bộ Tài chính thông báo1. Theo đó, xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2021 - 2023) chi tiết tại các Biểu số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 kèm theo.

Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo đánh giá một số nội dung cơ bản như sau:

I. Về kế hoạch thu NSNN

1. Về thu NSNN trên địa bàn

Căn cứ Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 12 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020; Theo số kiểm tra thu nội địa ngân sách giai đoạn 2021-2023 Bộ Tài chính thông báo và dự kiến thu thuế xuất, nhập khẩu theo tốc độ tăng trưởng của Trung ương định hướng2; căn cứ mục tiêu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 đạt trên 5.000.000 triệu đồng theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI; từ đó xây dựng kế hoạch tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum: Năm 2021 là 3.500.000 triệu đồng; năm 2022 là 3.600.000 triệu đồng và đến năm 2023 là 3.772.000 triệu đồng3. Kế hoạch các nguồn thu ngân sách cụ thể như sau:

a) Về thu nội địa:

Dự toán năm 2021: Trên cơ sở kết quả số thu nội địa năm 2021 Cục Thuế tỉnh đã làm việc với Tổng Cục thuế là 3.253.200 triệu đồng (trong đó, tiền sử dụng đất 300.000 triệu đồng; tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao 806.400 triệu đồng4; Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương 39.000 triệu đồng), bằng 100,6% so với dự toán 2020; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 100,5% so với dự toán 2020.

Dự kiến năm 2022 là 3.291.000 triệu đồng (tiền sử dụng đất 200.000 triệu đồng; tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao: 716.000 triệu đồng; Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương 25.000 triệu đồng), bằng 101,2% so với dự toán 2021; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 110,6% so với dự toán 2021.

Dự kiến năm 2023 là 3.441.000 triệu đồng (tiền sử dụng đất 200.000 triệu đồng; tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao: 657.000 triệu đồng; Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương 25.000 triệu đồng), bằng 104,6% so với dự toán 2022; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 108,8% so với dự toán 2022.

Theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành5, dự toán thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng năm 2021 là 3.046.300 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh 2.080.637 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 965.663 triệu đồng); năm 2022 là 3.047.350 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh 2.151.610 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 895.740 triệu đồng); năm 2023 là 3.186.650 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh 2.212.790 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 973.860 triệu đồng).

b) Về thu thuế xuất nhập khẩu6: Năm 2021 là 246.800 triệu đồng; năm 2022 là 309.000 triệu đồng (tăng 25,2% so với dự toán 2021) và năm 2023 là 331.000 triệu đồng (bằng 7,1% so với dự toán 2022).

2. Về kế hoạch thu ngân sách địa phương

Tổng nguồn thu ngân sách địa phương (bao gồm thu được hưởng theo phân cấp, Trung ương bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu nhiệm vụ): Năm 2021 là 7.758.365 triệu đồng; năm 2022 là 8.341.000 triệu đồng; năm 2023 là 8.664.000 triệu đồng (chi tiết tại biểu số 07), cụ thể:

2.1. Thu cân đối ngân sách địa phương

Tổng thu cân đối ngân sách địa phương năm 2021 là 6.317.225 triệu đồng, năm 2022 là 7.044.000 triệu đồng, năm 2023 là 7.302.000 triệu đồng. Trong đó:

a) Thu nội địa trên địa bàn điều tiết ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: năm 2021 là 3.046.300 triệu đồng; kế hoạch 02 năm tiếp theo, năm 2022 là 3.047.350 triệu đồng, năm 2023 là 3.186.650 triệu đồng.

Nếu loại số thu tiền sử dụng đất, thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp 2021, 2022, 2023 tương ứng: 1.900.900 triệu đồng; 2.106.350 triệu đồng (tăng 10,8% so với dự toán 2021); 2.304.650 triệu đồng (tăng 9,4% so với dự toán 2022).

b) Thu bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương năm 2021 là 3.270.925 triệu đồng7, năm 2022 là 3.996.650 triệu đồng, năm 2023 là 4.115.350 triệu đồng.

2.2. Thu ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu: Năm 2021 là 1.441.140 triệu đồng; năm 2022 là 1.297.000 triệu đồng; năm 2023 là 1.362.000 triệu đồng, năm 2022, 2023 dự kiến Trung ương bổ sung có mục tiêu nguồn vốn đầu tư phát triển cho ngân sách địa phương tăng trưởng khoảng 5%/năm; Đối với kinh phí trung ương bổ sung mục tiêu các chế độ, chính sách an sinh xã hội, cải cách tiền lương ... được tính vào cân đối ngân sách địa phương từ năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025)

II. Về kế hoạch chi ngân sách địa phương

Tổng chi ngân sách địa phương (bao gồm chi cân đối, Trung ương bổ sung Chương trình mục tiêu, mục tiêu nhiệm vụ): năm 2021 là 7.842.265 triệu đồng (Bao gồm cả bội chi ngân sách địa phương 83.900 triệu đồng), năm 2022 là 8.390.054 triệu đồng (Bao gồm dự kiến cả bội chi ngân sách địa phương 49.054 triệu đồng) và năm 2023 là 8.686.779 triệu đồng (Bao gồm dự kiến cả bội chi ngân sách địa phương 22.779 triệu đồng) (chi tiết tại biểu số 07), cụ thể:

1. Về chi cân đối ngân sách địa phương

Với số thu cân đối ngân sách địa phương được hưởng dự kiến trong 03 năm (2021 - 2023) nêu trên; sau khi trừ các khoản loại trừ (Tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết...) phần tăng thu dự toán còn lại phải dành 50% tăng thu tạo nguồn cân đối thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, từ đó việc cân đối bố trí chi ngân sách địa phương, đặc biệt là chi thường xuyên còn khó khăn (nhất là ngân sách cấp tỉnh).

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 là 6.401.125 triệu đồng (Bao gồm cả bội chi ngân sách địa phương 83.900 triệu đồng); dự kiến kế hoạch năm 2022 là 7.093.054 triệu đồng (tăng 10,8% so với kế hoạch 2021), năm 2023 là 7.324.779 triệu đồng (tăng 3,3% so với kế hoạch 2022). Trong đó bố trí:

1.1. Chi đầu tư phát triển năm 20218: 902.220 triệu đồng, dự kiến kế hoạch năm 2022 là 945.400 triệu đồng, tăng 4,8% so kế hoạch năm 2021; năm 2023 là 948.400 triệu đồng, bằng 100,3% so kế hoạch năm 2022.

a) Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản: Công tác xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo quyết liệt và đạt kết quả tốt. Đến năm 2020 số nợ đọng địa phương đã cơ bản được xử lý xong.

b) Về ứng trước thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn:

- Lũy kế ứng từ Ngân sách Trung ương đến nay còn lại chưa thu hồi 490.920 triệu đồng9, số ứng trước này Ủy ban nhân dân tỉnh đã báo cáo, đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, bố trí vốn thu hồi ứng trước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025(10).

- Lũy kế ứng trước ngân sách địa phương đến nay còn lại chưa thu hồi 214.956 triệu đồng11. Số ứng còn lại địa phương sẽ ưu tiên bố trí kế hoạch vốn để thu hồi trong các các đợt rà soát kế hoạch năm 2020 (nếu có) hoặc các năm tiếp theo của giai đoạn đầu tư công trung hạn 2021-2025.

1.2. Chi thường xuyên năm 2021: 4.457.168 triệu đồng; năm 2022 là 5.228.540 triệu đồng, tăng 17,3%12 so với dự toán năm 2021; năm 2023 là 5.508.960 triệu đồng, tăng 5,4% so kế hoạch 2022. Sau khi đảm bảo mức chi dự phòng tối thiểu, tăng thu tạo nguồn thực hiện CCTL theo quy định; chi thường xuyên chủ yếu cơ cấu lại các nhiệm vụ chi, cụ thể ở một số lĩnh vực như sau:

a) Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề năm 2021 là 1.973.977 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 2.326.856 triệu đồng, tăng 17,8% so dự toán 2021; năm 2023 là 2.448.405 triệu đồng, tăng 5,2% so kế hoạch năm 2022.

b) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2021 là 16.442 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 19.422 triệu đồng, tăng 18,1% so dự toán 2021; năm 2023 là 20.436 triệu đồng, tăng 5,2% so với dự toán 2022.

c) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2021 là 83.687 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 88.946 triệu đồng, tăng 6,3% so dự toán 2021; năm 2023 là 93.593 triệu đồng, tăng 5,2% so với dự toán 2022.

d) Chi thường xuyên khác còn lại13 năm 2021 là 2.383.062 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 2.793.317 triệu đồng, tăng 17,2% so dự toán 2021; năm 2023 là 2.946.527 triệu đồng, tăng 5,5% so kế hoạch năm 2022.

1.3. Chi trả nợ lãi vay: theo tiến độ rút vốn, năm 2021 dự kiến 2.000 triệu đồng; kế hoạch 02 năm tiếp theo bằng mức Bộ Tài chính dự kiến cho năm đầu kế hoạch, năm 2022 là 2.000 triệu đồng, năm 2023 là 2.000 triệu đồng.

1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: năm 2021 dự kiến bằng dự toán Bộ Tài chính giao năm 2020 là 1.000 triệu đồng; kế hoạch 02 năm tiếp theo (2022, 2023) dự kiến bằng mức 2021 (1.000 triệu đồng/năm).

1.5. Chi dự phòng: Năm 2021 là 126.345 triệu đồng, năm 2022 là 140.880 triệu đồng, năm 2023 là 173.280 triệu đồng, bằng mức tối thiểu 2% so tổng chi cân đối theo quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015.

1.6. Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao: (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế) năm 2021 là 789.492 triệu đồng; năm 2022 là 701.180 triệu đồng, bằng 88,8% so với dự toán năm 2021; năm 2023 là 643.360 triệu đồng, bằng 91,8% so với dự toán năm 2022.

1.7. Chi tạo nguồn thực hiện CCTL: từ 50% tăng thu dự toán năm 2021, 2022, 2023 đã được phân bổ vào các lĩnh vực chi thường xuyên tương ứng14.

2. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu: Năm 2021 là 1.441.140 triệu đồng; năm 2022 là 1.297.000 triệu đồng; năm 2023 là 1.362.000 triệu đồng.

III. Bội thu NSĐP tạo nguồn trả nợ vay (gốc): Năm 2021, Bộ Tài chính không giao bội thu NSĐP để trả nợ vay (gốc). Địa phương không dự kiến bội thu 02 năm tiếp theo. Địa phương dự kiến sử dụng nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi để trả nợ gốc theo quy định của Luật NSNN.

IV. Về kế hoạch vay, trả nợ vay (gốc) đầu tư cơ sở hạ tầng (chi tiết tại biểu số 05).

1. Kế hoạch vay

1.1. Đối với vay nguồn vốn tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đường GTNT: Dư nợ vay của địa phương cuối năm 2020 chuyển sang đầu năm 2021: 6.000 triệu đồng15. Kế hoạch 03 năm (20212023) dự kiến không phát sinh vay nguồn vốn này.

1.2. Đối với vay từ nguồn vay lại vốn nước ngoài của Chính phủ:

- Vay để đầu tư chương trình/dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập; hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum; mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả và Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu. Kế hoạch vay trong năm 2021 là 83.900 triệu đồng16; dự kiến kế hoạch vay năm 2022 là 49.054 triệu đồng; năm 2023 là 22.779 triệu đồng.

- Vay để trả nợ gốc: Kế hoạch vay trong năm 2021 là 7.100 triệu đồng17, kế hoạch năm 2022, 2023 dự kiến không vay để trả nợ gốc. Hàng năm, căn cứ mức bội chi ngân sách, mức vay trả nợ gốc Bộ Tài chính thông báo, sẽ rà soát xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch 3 năm giai đoạn tiếp theo cho phù hợp.

2. Kế hoạch trả nợ vay

Kế hoạch trả nợ gốc vay18 năm 2021 là 14.243 triệu đồng; kế hoạch năm 2022 là 7.100 triệu đồng, năm 2023 là 7.100 triệu đồng.

V. Giải pháp thực hiện Kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm

Trong điều kiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2021, 2022, 2023 của địa phương dự kiến còn khó khăn; chi ngân sách chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiều nhiệm vụ chưa bố trí được nguồn bố trí, địa phương triển khai thực hiện tốt một số biện pháp như sau:

1. Về thu ngân sách

1.1. Ngành thuế cần phối hợp với các cấp chính quyền, đơn vị liên quan triển khai tốt các biện pháp nhằm tập trung số thu kịp thời, đầy đủ, tăng cường chống thất thu, thu nợ đọng thuế, hạn chế nợ đọng thuế phát sinh, tích cực khai thác các nguồn thu mới, chú trọng nuôi dưỡng nguồn thu.

1.2. Tăng cường phối hợp giữa Cục thuế với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan tài chính các cấp trong việc báo cáo định kỳ, thường xuyên theo dõi các nguồn thu lớn trên địa bàn, phân tích tình hình thực hiện, đề xuất giải pháp thu. Phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm.

1.3. Tổ chức thực hiện tốt thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới, đồng thời đẩy mạnh phát triển sản xuất để tạo nguồn thu. Tăng tỉ trọng thu nội địa, tăng cường quản lý, khai thác, huy động nguồn lực tài nguyên đất đai, khoáng sản.... và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công.

2. Về chi ngân sách

2.1. Đẩy mạnh tiến độ triển khai Kế hoạch 1195/KH-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước. Thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại nhiệm vụ chi cho phù hợp với khả năng cân đối của NSNN; tăng cường xã hội hóa, động viên nguồn thu từ hoạt động dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập ở các lĩnh vực thuận lợi nhằm giảm dần chi ngân sách nhà nước; xây dựng dự toán chi ngân sách đảm bảo nhiệm vụ trên cơ sở định mức, chính sách, chế độ quy định, chủ động sắp xếp để cân đối cho nhiệm vụ mới phát sinh, triệt để tiết kiệm.

2.2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển tập trung, ưu tiên bố trí vốn các dự án có khả năng hoàn thành, đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2020; hạn chế tối đa khởi công mới; bố trí vốn hoàn trả ứng trước. Triển khai các dự án đầu tư phải đúng mức vốn kế hoạch được giao, cân đối đủ nguồn vốn, không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản. Bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.

2.3. Địa phương, đơn vị chủ động sắp xếp nhiệm vụ (kể cả nhiệm vụ phát sinh) trong phạm vi dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm, không phô trương hình thức, chống lãng phí, phù hợp với khả năng ngân sách được giao, kết hợp nguồn thu ngoài ngân sách, tăng cường huy động nguồn xã hội hoá. Giảm tối đa các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành, đi công tác nước ngoài.

2.4. Điều hành chi ngân sách nhà nước phải theo khả năng, tiến độ nguồn thu, giãn tiến độ các khoản chi chưa cấp thiết vào cuối năm. Ưu tiên thực hiện chi lương, bảo hiểm và các chính sách an sinh xã hội. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, công khai để đảm bảo chi đúng, đầy đủ cho các đối tượng thụ hưởng. Rà soát, quản lý chặt chẽ để giảm mạnh số chi chuyển nguồn. Thực hiện tốt đề án tinh giãn biên chế, sắp xếp bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả.

2.5. Đẩy nhanh thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Triển khai chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 4311/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 về Kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023 tỉnh Kon Tum).

Trên đây là kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2021 - 2023) của địa phương. Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 11 tham khảo khi thảo luận, xem xét thông qua dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách địa phương, ngân sách cấp tỉnh năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Thuế tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PVP;
- Lưu: VT, KTTH6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

Biểu số 01

DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023

STT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

NĂM 2020

NĂM 2021

NĂM 2022

NĂM 2023

Kế hoạch

Ước thực hiện

1

Tổng sản phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành

Tỷ đồng

25,433

25,851

28,900

31,890

35,470

2

Tốc độ tăng trưởng GRDP

%

12.00

9.39

10.03

10.17

10.61

3

Cơ cấu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

- Nông, lâm, ngư nghiệp

%

24-25

22.63

21.59

20.85

20.10

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

28-29

27.58

28.44

29.51

30.48

 

- Dịch vụ

%

39-40

42.83

43.29

43.02

42.97

 

- Riêng Thuế NK, thuế SP trừ trợ cấp SP

%

7-8

6.96

6.68

6.62

6.46

4

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

%

 

103.75

 

 

 

5

Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn

Tỷ đồng

17,144

17,220

20,000

21,050

23,310

 

Tỷ lệ so với GRDP

%

67.41

66.61

69.20

66.01

65.72

6

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Triệu USD

150.00

150.00

162.00

176.00

194.00

 

Tốc độ tăng trưởng

%

-28,5

 

8.00

8.60

10.22

7

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa

Triệu USD

6.10

6.10

6.30

6.62

6.90

 

Tốc độ tăng trưởng

%

 

 

3.30

5.00

4.26

8

Dân số

Người

555,000

555,031

567,000

580,000

593,000

9

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

45.83

46.58

50.97

54.98

59.81

10

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

3-4

3-4

3-4

3-4

3-4

11

Tỷ lệ hộ nghèo

%

10.12

10.12

6.92

13.84

10.34

12

Giáo dục, đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

- Số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

 

11,556

11,556

11,800

12,050

12,300

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Số giáo viên

Người

9,100

9,100

9,300

9,500

9,700

 

- Số học sinh

Người

160,600

160,600

162,225

163,850

165,475

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh dân tộc nội trú

Người

2,536

2,486

2,500

2,500

2,500

 

Học sinh bán trú

Người

11,850

11,850

11,850

11,850

11,850

 

Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định

Người

35,150

35,150

35,150

35,150

35,150

 

- Số trường đại học, cao đẳng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý

Trường

1

1

1

1

1

13

Y tế:

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở khám chữa bệnh

Cơ sở

115

115

115

115

115

 

- Số giường bệnh

Giường

2,645

2,630

2,640

2,705

2,815

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Giường bệnh cấp tỉnh

Giường

1,235

1,235

1,235

1,275

1,335

 

Giường bệnh cấp huyện

Giường

870

870

870

890

940

 

Giường phòng khám khu vực

Giường

30

30

40

45

45

 

Giường y tế xã phường

Giường

510

495

495

495

495

 

- Số đối tượng mua BHYT

 

 

 

 

 

 

 

Trẻ em dưới 6 tuổi

Người

74,000

74,399

75,000

75,500

76,000

 

Đối tượng bảo trợ xã hội

Người

8,500

8,500

10,000

11,000

12,000

 

Người thuộc hộ nghèo

Người

59,536

59,536

35,298

70,595

55,867

 

Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh người nghèo, người dân tộc thiểu số, người sống vùng có điều kiện KTXH ĐBKK

Người

165,000

165,000

110,000

180,000

190,000

 

Người hiến bộ phận cơ thể

Người

 

 

 

 

 

 

Học sinh, sinh viên

Người

 

 

 

 

 

 

Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong

Người

7,153

7,200

7,250

7,280

7,300

 

Người thuộc hộ gia đình cận nghèo

Người

7,000

7,000

6,978

13,956

13,934

 

Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình

Người

8,419

8,419

8,397

16,974

16,952

* Ghi chú: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội cập nhật đến thời điểm báo cáo, địa phương sẽ tiếp tục cập nhật và báo cáo bổ sung sau khi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được ban hành chính thức.

 

Biểu số 02

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NĂM 2020

DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH

DỰ TOÁN TTgCP giao

DỰ TOÁN HĐND cấp tỉnh quyết định

ƯỚC THỰC HIỆN

NĂM 2021

NĂM 2022

NĂM 2023

A

B

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ (A B)

2,607,000

3,505,000

3,000,000

3,500,000

3,600,000

3,772,000

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II)

2,607,000

3,505,000

3,000,000

3,500,000

3,600,000

3,772,000

I

THU NỘI ĐỊA (1)

2,337,000

3,235,000

2,754,000

3,253,200

3,291,000

3,441,000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

717,200

717,200

566,000

729,000

817,000

912,000

 

- Thuế giá trị gia tăng

310,200

310,200

231,947

312,000

360,000

410,000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

5,000

5,000

15,053

12,000

12,000

12,000

 

- Thuế tài nguyên

402,000

402,000

319,000

405,000

445,000

490,000

 

- Thu khác

-

-

-

 

 

 

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

26,000

26,000

35,000

30,000

33,000

32,500

 

- Thuế giá trị gia tăng

18,000

18,000

23,921

20,100

22,900

21,900

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

7,000

7,000

8,591

8,400

9,000

9,500

 

- Thuế tài nguyên

1,000

1,000

2,488

1,500

1,100

1,100

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

4,000

4,000

7,000

4,000

2,000

2,000

 

- Thuế giá trị gia tăng

2,000

2,000

3,000

2,000

1,000

1,000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

2,000

2,000

4,000

2,000

1,000

1,000

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

625,000

625,000

635,000

670,000

738,000

794,500

 

- Thuế giá trị gia tăng

478,000

450,000

507,880

480,900

549,700

602,000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

29,000

29,000

32,000

29,600

30,900

32,000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

2,600

2,600

3,700

3,300

3,500

3,500

 

- Thuế tài nguyên

115,400

143,400

91,420

156,200

153,900

157,000

5

Lệ phí trước bạ

86,000

86,000

76,000

74,000

83,000

93,000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

200

200

100

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3,600

3,600

3,500

3,600

3,600

3,600

8

Thuế thu nhập cá nhân

111,000

111,000

108,000

87,000

98,000

123,000

9

Thuế bảo vệ môi trường

260,000

260,000

265,000

255,000

268,000

281,000

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

163,000

163,000

165,000

160,100

168,300

176,500

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

97,000

97,000

100,000

94,900

99,700

104,500

10

Phí, lệ phí

50,000

50,000

55,000

57,800

56,000

60,000

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

5,000

5,000

8,000

11,800

7,000

8,500

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

45,000

45,000

47,000

46,000

49,000

51,500

11

Tiền sử dụng đất

200,000

200,000

312,000

300,000

200,000

200,000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

20,000

20,000

75,000

20,000

20,000

20,000

13

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

70

 

 

 

14

Thu khác ngân sách

60,000

60,000

91,330

54,900

60,000

63,000

 

Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương

15,000

15,000

23,800

21,000

22,500

23,500

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

85,000

85,000

85,000

30,000

77,000

77,000

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

75,500

75,500

61,000

20,000

65,500

65,500

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

9,500

9,500

24,000

10,000

11,500

11,500

16

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

2,000

2,000

1,000

500

400

400

17

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

2,000

2,000

2,000

2,000

2,000

2,000

18

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

85,000

85,000

90,000

90,000

92,000

95,000

19

Tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm Ghi thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất tương ứng số tiền đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước và phân bổ chi đầu tư các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)

 

898,000

347,000

806,400

716,000

657,000

20

Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương

 

 

 

39,000

25,000

25,000

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

270,000

270,000

246,000

246,800

309,000

331,000

1

Thuế XNK

7,500

7,500

4,806

3,800

8,579

9,179

 

Thuế xuất khẩu

3,500

3,500

2,500

3,800

4,003

4,284

 

Thuế nhập khẩu

4,000

4,000

2,306

 

4,575

4,896

2

Thuế giá trị gia tăng

262,500

262,500

241,028

243,000

300,422

321,821

3

Thu khác

 

 

166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03

DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NĂM 2020

DỰ KIẾN NĂM 2021

DỰ KIẾN NĂM 2022

DỰ KIẾN NĂM 2023

DỰ TOÁN

ƯỚC THỰC HIỆN

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

3,505,000

3,000,000

3,500,000

3,600,000

3,772,000

I

Các khoản thu từ thuế

2,013,200

1,861,834

2,021,800

2,265,000

2,476,000

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

780,200

766,748

815,000

933,600

1,034,900

2

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

2,600

3,700

3,300

3,500

3,500

3

Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

260,000

265,000

255,000

268,000

281,000

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

43,000

59,644

52,000

52,900

54,500

5

Thuế thu nhập cá nhân

111,000

108,000

87,000

98,000

123,000

6

Thuế tài nguyên

546,400

412,908

562,700

600,000

648,100

7

Thuế XNK

7,500

4,806

3,800

8,579

9,179

8

Thuế GTGT thu từ hoạt động XNK

262,500

241,028

243,000

300,422

321,821

II

Các khoản phí, lệ phí

136,000

131,000

131,800

139,000

153,000

1

Lệ phí trước bạ

86,000

76,000

74,000

83,000

93,000

2

Các loại phí, lệ phí

50,000

55,000

57,800

56,000

60,000

III

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN

2,000

2,000

2,000

2,000

2,000

1

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế

2,000

2,000

2,000

2,000

2,000

IV

Các khoản thu về nhà đất

1,121,800

737,670

1,130,000

939,600

880,600

1

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3,600

3,500

3,600

3,600

3,600

2

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

200

100

-

-

-

3

Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển

20,000

75,000

20,000

20,000

20,000

4

Thu tiền sử dụng đất

200,000

312,000

300,000

200,000

200,000

5

Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

70

-

-

-

6

Thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu

898,000

347,000

806,400

716,000

657,000

V

Thu khác

232,000

267,496

214,400

254,400

260,400

1

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

85,000

85,000

30,000

77,000

77,000

2

Các khoản thu khác còn lại

147,000

182,496

184,400

177,400

183,400

VI

Các khoản huy động đóng góp

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 04

DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NĂM 2020

DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH

DỰ TOÁN TTgCP giao

Dự toán HĐND cấp tỉnh quyết định

Ước thực hiện (1)

NĂM 2021

NĂM 2022

NĂM 2023

A

B

1

2

3

4

5

6

A

TỔNG CỘNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (bao gồm cả bội chi NSĐP) (I II)

5,397,073

6,295,073

6,147,000

6,401,125

7,093,054

7,324,779

I

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

5,380,973

6,278,973

6,130,900

6,317,225

7,044,000

7,302,000

1

Chi đầu tư phát triển

821,872

825,372

1,212,000

902,220

945,400

948,400

1.1

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

-

 

 

-

-

-

1.2

Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1)

821,872

825,372

1,212,000

902,220

945,400

948,400

1.2.1

Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn

821,872

825,372

1,212,000

902,220

945,400

948,400

a

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

536,872

536,872

719,000

506,220

653,400

653,400

b

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

200,000

200,000

360,000

300,000

200,000

200,000

c

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

85,000

85,000

124,000

90,000

92,000

95,000

d

Chi tăng cường hạ tầng khu KT cửa khẩu Bờ Y (từ nguồn thu phí sử dụng hạ tầng Khu)

-

3,500

9,000

6,000

-

-

1.2.2

Chi đầu tư phát triển phân theo lĩnh vực

821,872

825,372

1,212,000

902,220

945,400

948,400

a

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

50,555

74,236

55,262

57,907

58,090

b

Chi khoa học và công nghệ

 

25,000

36,711

27,328

28,636

28,726

c

Chi bảo vệ môi trường

 

18,840

27,665

20,594

21,580

21,648

d

Chi quốc phòng

 

-

-

-

-

-

đ

Chi an ninh

 

59,626

87,556

65,178

68,297

68,514

e

Chi y tế, dân số và gia đình

 

23,195

34,060

25,355

26,568

26,653

g

Chi văn hóa thông tin

 

9,080

13,333

9,925

10,400

10,433

h

Chi phát thanh, truyền hình

 

17,060

25,051

18,648

19,541

19,603

i

Chi thể dục thể thao

 

19,460

28,576

21,272

22,290

22,361

k

Chi hoạt động kinh tế

 

580,844

852,928

634,925

665,312

667,423

l

Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

 

9,255

13,590

10,117

10,601

10,635

m

Chi bảo đảm xã hội

 

2,121

3,115

2,318

2,429

2,437

n

Chi khác ngân sách

 

10,336

15,178

11,298

11,839

11,877

2

Chi trả nợ lãi vay

1,300

1,300

1,300

2,000

2,000

2,000

3

Chi thường xuyên

4,449,185

4,445,685

4,667,142

4,457,168

5,228,540

5,508,960

a

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1,963,710

1,963,710

1,990,000

1,973,977

2,326,856

2,448,405

b

Chi khoa học và công nghệ

16,390

16,390

20,000

16,442

19,422

20,436

c

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

75,008

83,387

80,000

83,687

88,946

93,593

d

Chi thường xuyên khác còn lại

2,394,077

2,382,198

2,577,142

2,383,062

2,793,317

2,946,527

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

5

Dự phòng ngân sách

107,616

125,616

-

126,345

140,880

173,280

 

Trong đó: Trích 2% bổ sung nguồn dự phòng từ nguồn thu tiền cho thuê đất theo quy định

 

 

 

16,908

14,820

13,640

6

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL từ tăng thu dự toán

-

 

-

 

 

 

7

Chi trả nợ vay

-

 

18,000

 

 

 

8

Chi cho vay từ nguồn vốn trong nước (Ủy thác qua NHCSXH)

 

 

16,458

 

 

 

9

Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)

 

880,000

215,000

789,492

701,180

643,360

10

Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương

 

 

 

39,000

25,000

25,000

II

Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

16,100

16,100

16,100

83,900

49,054

22,779

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16,100

16,100

16,100

83,900

49,054

22,779

C

TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

 

19,839

16,000

91,000

49,054

22,779

1

Vay để bù đắp bội chi

 

19,839

16,000

83,900

49,054

22,779

2

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

7,100

 

 

Ghi chú:

(1) Thực hiện năm 2020 bao gồm nhiệm vụ chi chuyển nguồn từ năm trước sang thuộc nguồn cân đối ngân sách địa phương (Không bao gồm trung ương bổ sung có mục tiêu)

 

Biểu số 05

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 3 NĂM 2021-2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2020

Dự kiến năm 2021

So sánh năm 2020 với ước thực hiện năm 2020 (%)

Dự kiến năm 2022

Dự kiến năm 2023

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

419,030

419,030

440,180

105.0

462,189

485,298

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

52,315

52,315

52,587

100.5

130,487

172,441

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

 

 

 

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

28,315

28,315

46,587

164.5

130,487

172,441

 

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

13,283

13,283

20,118

151.5

28,472

26,342

 

Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

7,332

7,332

13,957

190.4

69,957

94,007

 

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

7,700

7,700

12,512

162.5

17,000

15,580

 

DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu

 

 

 

 

15,058

36,512

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

4

Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa kênh mương đường GTNT)

24,000

24,000

6,000

25.0

-

-

II

Trả nợ gốc vay trong năm

18,000

18,000

13,100

72.8

7,100

7,100

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

18,000

18,000

13,100

72.8

7,100

7,100

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

-

-

7,100

 

7,100

7,100

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

 

 

4,260

 

2,130

2,130

Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

 

 

 

 

3,550

3,550

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

 

 

2,840

 

1,420

1,420

DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu

 

 

-

 

-

-

-

Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa kênh mương đường GTNT)

18,000

18,000

6,000

33.3

-

-

2

Nguồn trả nợ

18,000

18,000

14,243

79.1

7,100

7,100

-

Từ nguồn vay

 

 

7,100

 

 

 

-

Bội thu ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

-

Tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư, ngân sách địa phương...

18,000

18,000

7,143

39.7

7,100

7,100

III

Tổng mức vay trong năm

18,272

18,272

91,000

498.0

49,054

22,779

1

Theo mục đích vay

 

 

 

 

 

 

a

Vay bù đắp bội chi

 

 

83,900

 

49,054

22,779

b

Vay trả nợ gốc

 

 

7,100

 

 

 

2

Theo nguồn vay

18,272

18,272

91,000

498.0

49,054

22,779

a

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

b

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

18,272

18,272

91,000

498.0

49,054

22,779

-

Vay chi đầu tư phát triển (1)

18,272

18,272

83,900

459.2

49,054

22,779

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

6,835

6,835

8,354

122.2

-

 

Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

6,625

6,625

56,000

845.3

27,600

1,325

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

4,812

4,812

4,488

93.3

-

-

DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu

 

 

15,058

 

21,454

21,454

-

Vay trả nợ gốc (2)

-

-

7,100

-

-

-

 

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

 

 

4,260

 

 

 

 

Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

 

 

-

 

 

 

 

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

 

 

2,840

 

 

 

c

Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa kênh mương đường GTNT

-

-

-

-

-

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

52,587

52,587

130,487

248.1

172,441

188,120

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

12.55

12.55

29.64

236.2

37.31

38.76

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

46,587

46,587

130,487

280.1

172,441

188,120

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

20,118

20,118

28,472

141.5

26,342

24,212

Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

13,957

13,957

69,957

501.2

94,007

91,782

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

12,512

12,512

17,000

135.9

15,580

14,160

DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu

 

 

15,058

 

36,512

57,966

3

Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa kênh mương đường GTNT)

6,000

6,000

-

-

-

-

D

Trả nợ lãi, phí

1,300

1,300

2,000

153.8

2,000

2,000

-

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

567

567

872

153.8

872

872

-

Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

320

320

492

153.8

492

492

-

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

413

413

636

154.0

636

636

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Tổng mức vay để chi đầu tư phát triển (83.900 triệu đồng) được dự kiến bằng mức đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thông báo tại Văn bản số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020

(2) Đây là mức vay dự kiến vay tối đa. Trường hợp trong năm, ngân sách địa phương đảm bảo nguồn để trả nợ gốc từ nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi thì không thực hiện khoản vay này.

 

Biểu số 06

DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NĂM 2020

DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH

DỰ TOÁN TTgCP giao

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN

KINH PHÍ TĂNG THÊM

NĂM 2021

NĂM 2022

NĂM 2023

A

B

1

2

3

4

5

6

I

Tổng chi quỹ tiền lương

2,710,257

2,710,257

-

2,764,462

2,930,330

3,079,829

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2017

2,304,530

2,304,530

 

2,350,621

2,491,658

2,641,157

-

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã dự kiến

2,304,530

2,304,530

 

2,350,621

2,491,658

2,641,157

-

Điều chỉnh quỹ tiền lương

 

 

 

 

 

 

2

Tổng chi quỹ lương do tăng tiền lương cơ sở (từ 1.210.000đ lên 1.490.000đ)

405,727

405,727

 

413,842

438,672

438,672

II

Tổng nguồn kinh phí thực hiện CCTL của NSĐP

182,051

210,449

-

156,397

209,411

211,999

1

10% tiết kiệm chi thường xuyên NSĐP

75,248

75,248

 

76,753

78,288

79,854

2

50% tăng thu NSĐP

57,665

86,063

-

29,523

80,000

80,000

 

- 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay so năm trước

57,665

57,665

 

1,125

50,000

50,000

 

- 70% tăng thu NSĐP thực hiện năm trước so dự toán năm trước (dự kiến)

 

28,398

 

28,398

30,000

30,000

3

Từ nguồn giá học phí

10,346

10,346

 

10,553

10,764

10,979

4

Từ nguồn giá viện phí

35,418

35,418

 

36,126

36,849

37,586

5

Thu sự nghiệp khác

3,374

3,374

 

3,441

3,510

3,581

 

Biểu số 07

DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021- 2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán ngân sách năm 2020

Ước thực hiện năm 2020

So sánh

Dự toán ngân sách năm 2021

Dự kiến ngân sách năm 2022

Dự kiến ngân sách năm 2023

Tuyệt đối

Tương đối

A

B

1

2

3= 2-1

4= 2/1

5

6

7

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

8,261,747

10,702,285

2,440,538 đ

129.5

7,758,365

8,341,000

8,664,000

I

Tổng thu cân đối ngân sách địa phương

6,278,973

5,800,323

- 478,650

92.4

6,317,225

7,044,000

7,302,000

1

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

2,993,150

2,514,500

- 478,650

84.0

3,046,300

3,047,350

3,186,650

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3,285,823

3,285,823

-

100.0

3,270,925

3,996,650

4,115,350

 

Thu bổ sung cân đối ngân sách trung ương

3,120,986

3,120,986

-

100.0

3,120,986

3,846,711

3,965,411

 

Thu bổ sung thực hiện tiền lương

164,837

164,837

-

100.0

149,939

149,939

149,939

II

Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các Chương trình MTQG, Chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác

1,982,774

2,182,774

200,000

110.1

1,441,140

1,297,000

1,362,000

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

-

-

-

 

 

 

IV

Thu kết dư

 

122,008

122,008

-

 

 

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

2,597,180

2,597,180 đ

-

 

 

 

VI

Thu huy động đóng góp

 

 

-

-

-

-

-

VII

Vay của ngân sách địa phương

 

 

-

 

 

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

8,277,847

9,160,000

1,512,695 đ

110.7

7,842,265

8,390,054

8,686,779

I

Tổng chi cân đối NSĐP (Bao gồm bội chi NSĐP) (I.1 I.2)

6,295,073

6,147,000

482,469

 

6,401,125

7,093,054

7,324,779

I.1

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

6,278,973

6,130,900

482,469

97.6

6,317,225

7,044,000

7,302,000

1

Chi đầu tư phát triển

825,372

1,212,000

386,628

146.8

902,220

945,400

948,400

2

Chi thường xuyên

4,445,685

4,667,142

221,457

105.0

4,457,168

5,228,540

5,508,960

3.

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1,300

1,300

-

100.0

2,000

2,000

2,000

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

1,000

-

100.0

1,000

1,000

1,000

5

Dự phòng ngân sách

125,616

-

(125,616)

-

126,345

140,880

173,280

6

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

 

 

 

 

 

 

 

7

Chi trả nợ vay

 

18,000

 

 

 

 

 

9

Chi cho vay từ nguồn vốn trong nước (Ủy thác qua NHCSXH)

 

16,458

 

 

 

 

 

8

Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến đô nguồn thu thực tế)

880,000

215,000

 

 

789,492

701,180

643,360

9

Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương

 

 

 

 

39,000

25,000

25,000

I.2

Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

16,100

16,100

 

 

83,900

49,054

22,779

II

Chi các chương trình mục tiêu

1,982,774

3,013,000

1,030,226 đ

152.0

1,441,140

1,297,000

1,362,000

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

661,008

733,000

71,992

110.9

 

 

-

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1,321,766

2,280,000

958,234

172.5

1,441,140

1,297,000

1,362,000

III

Chi chuyển nguồn

 

 

-

-

-

-

 

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

-

-

-

-

 

-

-

D

TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP

-

 

-

-

-

-

 

I

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

383,856

383,856

-

100.0

419,000

421,803

421,803

II

Mức dư nợ đầu kỳ (năm)

52,315

52,315

-

100.0

52,587

130,487

172,441

III

Trả nợ gốc vay của NSĐP

18,000

18,000

-

100.0

13,100

7,100

7,100

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

 

-

-

7,100

-

-

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

18,000

18,000

-

100.0

6,000

7,100

7,100

3

Bội thu NSĐP tạo nguồn trả nợ vay gốc

 

-

-

-

-

-

-

IV

Tổng mức vay của NSĐP

18,272

18,272

-

100.0

91,000

49,054

22,779

1

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

18,272

18,272

-

100.0

91,000

49,054

22,779

V

Mức dư nợ cuối kỳ (năm)

52,587

52,587

-

100.0

130,487

172,441

188,120

Ghi chú: Đối với năm 2021 - 2022 không xây dựng kế hoạch chi cho các CTMTQG, Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC, ngày 28/6/2019 (điểm b, khoản 3 Điều 16).

 

Biểu mẫu số 08

DỰ KIẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán ngân sách năm 2021

So sánh

Dự kiến ngân sách năm 2022

Dự kiến ngân sách năm 2023

A

B

1

2

3=2/1

4

5

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3,000,000

3,500,000

116.7%

3,600,000

3,772,000

 

Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)

11.6%

12.1%

 

11.3%

10.6%

 

Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)

7.7%

7.5%

 

7.5%

7.4%

I

Thu nội địa

2,754,000

3,253,200

118.1%

3,291,000

3,441,000

 

Tốc độ tăng thu (%)

85.1%

118.1%

 

101.2%

104.6%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%)

91.8%

92.9%

 

91.4%

91.2%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý (1)

566,000

729,000

128.8%

817,000

912,000

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý (2)

28,000

30,000

107.1%

33,000

32,500

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3)

7,000

4,000

57.1%

2,000

2,000

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)

635,000

670,000

105.5%

738,000

794,500

5

Thuế thu nhập cá nhân

108,000

87,000

80.6%

98,000

123,000

6

Thuế bảo vệ môi trường

265,000

255,000

96.2%

268,000

281,000

7

Lệ phí trước bạ

76,000

74,000

97.4%

83,000

93,000

8

Thu tiền sử dụng đất

312,000

300,000

96.2%

200,000

200,000

9

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

90,000

90,000

100.0%

92,000

95,000

10

Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế

2,000

2,000

100.0%

2,000

2,000

11

Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)

 

806,400

 

716,000

657,000

12

Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương

 

39,000

 

25,000

25,000

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

246,000

246,800

100.3%

309,000

331,000

 

Tốc độ tăng thu (%)

91.1%

100.3%

 

125.2%

107.1%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%)

8.2%

7.1%

 

8.6%

8.8%

III

Thu viện trợ, tài trợ

-

-

 

-

-

 

Tốc độ tăng thu (%)

 

0.0%

 

0.0%

0.0%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%)

0.0%

0.0%

 

0.0%

0.0%

Ghi chú:

(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.

 

Biểu số 09

DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán ngân sách năm 2020

Ước thực hiện 2020

Dự toán ngân sách năm 2021

Dự kiến ngân sách năm 2022

Dự kiến ngân sách năm 2023

A

B

1

2

3

4

5

A

NGÂN SÁCH CấP TỈNH

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

7,338,787

9,922,790

6,792,702

7,445,260

7,690,140

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

2,070,190

1,735,005

2,080,637

2,151,610

2,212,790

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp

5,268,597

5,468,597

4,712,065

5,293,650

5,477,350

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3,285,823

3,285,823

3,270,925

3,996,650

4,115,350

-

Thu bổ sung có mục tiêu

1,982,774

2,182,774

1,441,140

1,297,000

1,362,000

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

4

Thu kết dư

 

122,008

 

 

 

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

2,597,180

 

 

 

II

Chi ngân sách

7,354,887

9,938,890

6,876,602

7,494,314

7,712,919

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

4,456,133

6,971,956

4,426,088

5,071,454

5,309,000

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

2,882,654

2,934,734

2,366,615

2,373,806

2,381,140

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

2,011,709

2,011,709

2,007,071

2,007,071

2,007,071

-

Chi bổ sung có mục tiêu

870,945

923,025

359,544

366,735

374,070

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

 

-

-

-

4

Chi từ nguồn bội chi NSĐP

16,100

16,100

83,900

49,054

22,779

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

3,805,614

3,714,229

3,332,278

3,269,546

3,355,000

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

922,960

779,495

965,663

895,740

973,860

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp

2,882,654

2,934,734

2,366,615

2,373,806

2,381,140

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

2,011,709

2,011,709

2,007,071

2,007,071

2,007,071

-

Thu bổ sung có mục tiêu

870,945

923,025

359,544

366,735

374,070

3

Thu kết dư

 

 

 

 

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

 

 

 

II

Chi ngân sách

3,805,614

3,714,229

3,332,278

3,269,546

3,355,000

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện

3,394,265

3,178,986

2,919,283

2,854,486

2,937,866

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

411,349

535,243

412,994

415,059

417,135

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

411,349

411,349

412,994

415,059

417,135

-

Chi bổ sung có mục tiêu

-

123,894

-

-

-

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

 

-

-

-

Ghi chú: (1) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N 1 và N 2 là năm trước, năm

 

Biểu số 10

DỰ KIẾN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO CƠ CẤU CHI GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán ngân sách năm 2020

Dự toán ngân sách năm 2021

So sánh

Dự kiến ngân sách năm 2022

Dự kiến ngân sách năm 2023

A

B

1

2

3=2/1

4

5

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (A B C)

7,354,887

6,876,602

93.5

7,494,314

7,712,919

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

2,882,654

2,366,615

82.1

2,373,806

2,381,140

I

Chi bổ sung cân đối ngân sách

2,011,709

2,007,071

99.8

2,007,071

2,007,071

II

Chi bổ sung có mục tiêu

870,945

359,544

41.3

366,735

374,070

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

4,456,133

4,426,088

99.3

5,071,454

5,309,000

I

Chi đầu tư phát triển

1,395,780

1,748,521

125.3

1,974,506

2,042,507

1

Chi đầu tư cho các dự án

1,395,780

1,748,521

125.3

1,974,506

2,042,507

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Chi các chương trình mục tiêu quốc

143,516

 

-

 

-

-

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm

756,675

1,234,788

163.2

1,297,000

1,362,000

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

2,111,122

1,779,289

84.3

2,259,005

2,481,472

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Chi thường xuyên cân đối

1,641,206

1,636,507

99.7

2,259,005

2,481,472

-

Chi các chương trình mục tiêu quốc

13,372

 

-

 

-

-

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm

456,544

142,782

31.3

 

-

III

Chi trả nợ lãi vay

1,300

2,000

153.8

2,000

2,000

IV

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1,000

1,000

100.0

1,000

1,000

V

Dự phòng

66,931

66,785

99.8

108,764

113,661

 

Trong đó: Trích 2% bổ sung nguồn dự phòng từ nguồn thu tiền cho thuê đất theo quy định

18,000

16,908

93.9

14,820

13,640

VI

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL từ tăng thu dự toán ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

 

 

VII

Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)

880,000

789,492

 

701,180

643,360

VIII

Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương

 

39,000

 

25,000

25,000

C

CHI TỪ NGUỒN BỘI CHI NSĐP

16,100

83,900

 

49,054

22,779

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 11

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch năm 2020

Dự kiến kế hoạch đầu tư giai đoạn 20212022

Dự toán năm 2020

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán ngân sách năm 2021

Dự kiến ngân sách năm 2022

Dự kiến ngân sách năm 2023

A

B

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ:

2,990,963

3,606,100

3,010,400

2,992,634

2,976,539

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Vốn trong nước

2,671,838

3,068,100

2,624,370

2,587,155

2,550,739

 

- Vốn nước ngoài

319,125

538,000

386,030

405,479

425,800

A

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

2,990,963

3,606,100

3,010,400

2,992,634

2,976,539

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Vốn trong nước

2,671,838

3,068,100

2,624,370

2,587,155

2,550,739

 

- Vốn nước ngoài

319,125

538,000

386,030

405,479

425,800

I

CHI ĐẦU TƯ CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (1)

1,721,472

1,443,100

1,775,612

1,695,634

1,614,539

1

Ngân sách cấp tỉnh

1,391,689

1,113,317

1,387,125

1,427,740

1,346,645

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Vốn trong nước

1,391,689

1,113,317

1,387,125

1,427,740

1,346,645

 

- Vốn nước ngoài

 

 

-

 

 

a

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

68,737

228,737

119,104

200,000

200,000

b

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

85,000

124,000

90,000

92,000

95,000

c

Vốn cân đối địa phương theo tiêu chí, định mức

338,352

520,480

298,629

385,506

385,506

d

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, các nguồn khác

3,500

9,000

6,000

 

 

e

Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực

880,000

215,000

789,492

701,180

643,360

f

Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

16,100

16,100

83,900

49,054

22,779

2

Ngân sách huyện

329,783

329,783

388,487

267,894

267,894

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Vốn trong nước

329,783

329,783

388,487

267,894

267,894

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

a

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

131,263

131,263

180,896

-

-

b

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (nếu có)

-

-

-

-

-

c

Vốn cân đối địa phương theo tiêu chí, định mức

198,520

198,520

207,591

267,894

267,894

II

CHI ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (2)

1,269,491

2,163,000

1,234,788

1,297,000

1,362,000

1

Các chương trình mục tiêu quốc gia

512,816

583,000

-

-

-

a

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

228,626

283,000

-

-

 

b

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn

284,190

300,000

-

-

 

2

Các chương trình mục tiêu

756,675

1,580,000

1,234,788

1,297,000

1,362,000

-

Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn trong nước

437,550

1,042,000

848,758

891,521

936,200

-

Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn ngoài nước

319,125

538,000

386,030

405,479

425,800

B

DỰ PHÒNG THEO LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

-

-

-

-

-

 

- Vốn trong nước

 

 

-

-

 

 

- Vốn nước ngoài

 

 

-

-

 

Ghi chú: (1) Chưa bao gồm chi đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu tại mục II.

(2) Đối với năm 2021 - 2022 không xây dựng kế hoạch chi cho các CTMTQG, Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC, ngày 28/6/2019 (điểm b, khoản 3 Điều 16).



1 Trong đó, số bổ sung cân đối ngân sách địa phương 3.120.986 triệu đồng (Gồm trợ cấp ổn định từ năm 2017: 2.999.986 triệu đồng. Trung ương bổ sung tăng trợ cấp 121.000 triệu đồng); bổ sung thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở 149.939 triệu đồng; số bổ sung mục tiêu năm 2021: 1.441.140 triệu đồng.

2 Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó định hướng dự toán năm 2021 thu từ hoạt động XNK tăng bình quân tối thiểu 4-6% so với ước thực hiện năm 2020.

3 Bao gồm cả thu XNK. Riêng số thu nội địa năm 2021 theo số thảo luận vòng II với Tổng Cục thuế, định hướng. Trong đó, thu tiền SD đất năm 2021: 300.000 triệu đồng, 2022: 200.000 triệu đồng và 2023: 200.000 triệu đồng.

4 Phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế (Bao gồm dự toán ghi thu, ghi chi số tiền nhà đầu tư ứng trước để đền bù GPMB theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.)

5 Theo Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh.

6 Ngân sách Trung ương hưởng 100%.

7 Trong đó dự toán cân đối 3.120.986 triệu đồng, dự toán bổ sung thực hiện tiền lương cơ sở 1,49 tr.đ: 149.939 triệu đồng.

8 Chưa bao gồm chi nguồn giao tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)

9 Đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 là 627.625 triệu đồng; đến ngày 15 tháng 9 năm 2020 đã thu hồi 136.705 triệu đồng.

10 Tại Văn bản số 1187/UBND-KTTH ngày 10 tháng 4 năm 2020.

11 - Kế hoạch vốn đầu tư ngân sách địa phương hàng năm còn hạn hẹp, nhưng nhu cầu đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì lớn; do vậy, việc bố trí kế hoạch vốn để thu hồi ứng trước được thực hiện dần qua từng năm.

- Một số dự án chưa được Trung ương bố trí kế hoạch vốn để hoàn ứng ngân sách tỉnh như: Quốc lộ 14C đoạn Km 72-Km 97 823 (40 tỷ đồng).

12 Năm 2022 là năm đầu giai đoạn ổn định ngân sách mới (2022-2025) dự kiến một số khoản chi chính sách an sinh xã hội được Trung ương bổ sung có mục tiêu trong giai đoạn 2017-2021 sẽ đưa vào trong cân đối ngân sách địa phương dẫn đến chi thường xuyên năm 2022 tăng cao so với năm 2021.

13 Bao gồm: Quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, đảm bảo xã hội, y tế....

14 Thực hiện tăng mức lương cơ sở từ 1.210.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng. Năm 2021: 0 tr.đồng; Năm 2022: 50.000 tr.đồng; năm 2023: 50.000 tr.đ.

15 Vay Ngân hàng phát triển Việt Nam thực hiện.

16 Tổng mức vay để chi đầu tư phát triển (83.900 triệu đồng) được dự kiến bằng mức đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thông báo tại Văn bản số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020

17 Đây là mức vay dự kiến vay tối đa. Trường hợp trong năm, ngân sách địa phương đảm bảo nguồn để trả nợ gốc từ nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi (Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ) thì không thực hiện khoản vay này.

18 Trong đó, Nguồn trả nợ năm 2021 từ nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi và nguồn vay lại của Chính phủ; năm 2022, 2023 dự kiến từ nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 4456/KH-UBND năm 2020 về tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023) tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 4456/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 02/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản