- 1Quyết định 41/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND | Thái Nguyên, ngày 16 tháng 3 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Sức khỏe học đường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2025 gồm các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Duy trì, đẩy mạnh hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh.
2. Bảo đảm Kế hoạch được thực hiện thường xuyên, liên tục, lâu dài, có lộ trình, đảm bảo tính khả thi; lồng ghép với các đề án, dự án, chương trình và các kế hoạch có liên quan.
3. Phân công trách nhiệm theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả kịp thời giữa các cấp, các ngành và các tổ chức chính trị, xã hội trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. ĐỐI TƯỢNG
1. Đối tượng thụ hưởng: Trẻ em, học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ sở giáo dục trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo; các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế và nhân viên, người lao động tại nhà bếp, nhà ăn, căng tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường trong trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh
- 100% trường học đảm bảo các điều kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định.
- 100% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học theo quy định.
- 60% trường học thực hiện việc đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh.
- 100% trường học cung cấp đủ nước uống và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo quy định.
- 100% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh, trong đó 70% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định và 90% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh.
- 95% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn; 90% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới 300 Lux); 80% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều cao của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
2. Về công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao
- 80% trường học bố trí ít nhất 01 khu vực bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho giáo dục thể chất và hoạt động thể thao theo quy định.
- 85% trường học tổ chức hoạt động vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao.
- 100% các trường học phổ thông tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định.
- 100% trường học định kỳ tổ chức thi đấu thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
- 100% trường học có đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (đối với các trường học phổ thông). Phấn đấu 80% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất trong các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.
3. Về tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, đảm bảo an toàn thực phẩm
- 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa.
- 100% các trường có tổ chức bữa ăn học đường và căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định, trong đó 60% trường học ở khu vực thành thị và 40% trường học ở khu vực nông thôn xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm.
- 60% trường học có tổ chức bữa ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định.
4. Về tuyên truyền, giáo dục sức khỏe học đường
- 100% học sinh được tuyên truyền, giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn.
- 90% học sinh phổ thông được phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học.
5. Về ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo trong trường học
- 100% trường học ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh; phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối với trường có tổ chức bữa ăn học đường); phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học (phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai), tối thiểu 60% trường học ứng dụng có hiệu quả phần mềm trên.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
a) Truyền thông về Kế hoạch và phổ biến kiến thức trên các phương tiện thông tin, truyền thông.
b) Sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với sức khỏe học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
c) Triển khai các sản phẩm, tài liệu truyền thông; đa dạng hóa các phương thức truyền thông về sức khỏe học đường phù hợp với từng cấp học, địa phương.
d) Tổ chức các hoạt động dưới nhiều hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi, hội thi, giao lưu tìm hiểu về sức khỏe học đường, các diễn đàn, câu lạc bộ sức khỏe trường học, câu lạc bộ thể dục thể thao... Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo viên và đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
đ) Kết hợp lồng ghép truyền thông cho cha mẹ học sinh thông qua các buổi họp phụ huynh, buổi kiểm tra đánh giá sức khỏe định kỳ của học sinh và các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khỏe học đường.
2. Đổi mới công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
a) Tăng cường đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá môn học giáo dục thể chất trong chương trình giáo dục phổ thông một cách thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể hóa người học.
b) Tổ chức tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng, phù hợp với đối tượng; khuyến khích phát triển môn bơi, các môn: bóng đá, bóng chuyền... và các môn thể thao phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể từng trường học, địa phương.
c) Triển khai hiệu quả hoạt động thể thao trường học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với hình thức đa dạng; hướng dẫn cho học sinh biết chơi ít nhất 01 môn thể thao theo năng lực, sở trường; hằng năm, tổ chức các giải thể thao cấp trường, cụm trường, cấp toàn ngành và thành lập đội tuyển thể thao tham gia các giải thi đấu thể thao các cấp.
d) Tạo môi trường học đường khuyến khích hình ảnh, diện mạo cơ thể khỏe mạnh giữa tất cả học sinh và giáo viên trong nhà trường.
e) Sử dụng các chiến lược hướng dẫn trong giáo dục thể chất giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng hành vi, tự tin vào khả năng của mình và mong muốn áp dụng và duy trì lối sống năng động.
3. Tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Bố trí đầy đủ nhân viên thực hiện chức năng y tế trường học (kể cả nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, hoặc nhân viên của các cơ sở y tế địa phương được giao nhiệm vụ đảm bảo chức năng y tế trường học) để triển khai thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe học đường và đảm bảo công tác phòng chống dịch COVID-19 phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương, từng trường học; tiếp tục quan tâm thực hiện chế độ, chính sách cho đội ngũ nhân viên trong trường học; khuyến khích các trường học ngoài công lập chủ động bố trí đầy đủ nhân lực phục vụ cho y tế trường học.
b) Bổ sung, cập nhật, nâng cao chất lượng nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác sức khỏe học đường.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở; đội ngũ nhân viên xây dựng thực đơn, chế biến suất ăn sẵn cho trường học bảo đảm chất lượng bữa ăn học đường.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học phục vụ triển khai hiệu quả công tác sức khỏe học đường.
4. Bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học
a) Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, thuốc, vật tư y tế nhằm bảo đảm đủ điều kiện triển khai hiệu quả công tác sức khỏe học đường và đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy định; trong đó chú trọng mua sắm, sửa chữa bàn ghế phù hợp với chiều cao của học sinh, nhất là học sinh khuyết tật; xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp công trình cung cấp nước sạch, nhà vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ sinh trong trường học đáp ứng yêu cầu chất lượng và vệ sinh theo quy định; bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học, tổ chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn, đúng quy định.
b) Ưu tiên và đẩy mạnh việc hoàn thiện cơ sở vật chất, bố trí trang thiết bị để bảo đảm điều kiện dạy và học, phòng y tế trường học; nâng cao chất lượng công tác sức khỏe học đường, nhất là y tế và các trường học có bữa ăn học đường đối với khu vực các huyện.
c) Khuyến khích công tác xã hội hóa cho việc cải tạo, nâng cấp sân chơi, bãi tập để học sinh được rèn luyện thể chất nhiều hơn.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo cáo
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh (có kết nối giữa gia đình và nhà trường) nhằm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
b) Số hóa trong quản lý, sử dụng cơ sở vật chất phục vụ công tác sức khỏe học đường (trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ sinh...).
c) Triển khai ứng dụng phần mềm, cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường để áp dụng liên thông, kết nối cho từng tuyến (trường học, cơ quan quản lý giáo dục, cơ quan quản lý sức khỏe học đường tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến Trung ương).
6. Phối hợp liên ngành, tăng cường trách nhiệm triển khai
a) Triển khai các quy định pháp luật về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh.
b) Xây dựng kế hoạch phối hợp liên ngành về tổ chức các hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh; đồng thời đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia triển khai Kế hoạch.
c) Tăng cường sự tham gia của các sở, ngành, các cấp chính quyền địa phương trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
d) Tăng cường cơ chế phối hợp, kết nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế
a) Huy động sự ủng hộ, tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện Kế hoạch.
b) Thực hiện lồng ghép phù hợp với các chương trình, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học sinh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả và tranh thủ tối đa các nguồn lực trong quá trình triển khai Kế hoạch.
c) Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài để chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ tài chính triển khai thực hiện Kế hoạch.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách, lồng ghép với các chương trình, dự án được phê duyệt; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn thu hợp pháp của các đơn vị, trường học theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh; giám sát, kiểm tra, thanh tra và tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan có hướng dẫn chi tiết, cụ thể về Chương trình sức khỏe học đường bảo đảm nguồn nhân lực và các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện.
c) Hướng dẫn về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh kết hợp tăng cường hoạt động thể lực trong trường học, bữa ăn học đường phù hợp với lứa tuổi, địa phương và hình thức tổ chức, hạn chế học sinh tiếp cận với các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe; triển khai các tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe và phòng chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường và vệ sinh trường học, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan.
d) Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học để thực hiện hiệu quả công tác sức khỏe học đường, đặc biệt chú trọng bữa ăn học đường.
e) Triển khai các hình thức hoạt động, vận động phù hợp với lứa tuổi, sở thích và tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cho học sinh trong trường học.
g) Triển khai lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung tư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025” và các Chương trình, Kế hoạch liên quan khác.
h) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hằng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
2. Sở Y tế
a) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
b) Chủ trì hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn về vệ sinh trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh; danh mục trang thiết bị, thuốc, vật tư y tế thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại trường học; hỗ trợ chuyên môn cho công tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng, chống các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh. Tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn đề liên quan đến sức khỏe học đường; hướng dẫn triển khai các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; lồng ghép với triển khai Kế hoạch tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 và các chương trình, đề án, kế hoạch liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai hướng dẫn việc sử dụng các thiết chế thể thao gắn với trường học bảo đảm khai thác, sử dụng hiệu quả nhằm hỗ trợ công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học; chỉ đạo triển khai các quy định về thời gian hoạt động thể lực cho học sinh trong trường học phù hợp với lứa tuổi, đối tượng, cấp học và địa phương.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì triển khai bảo đảm cung cấp nước sạch trong trường học ở khu vực nông thôn; phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận thức và hành động trong bảo vệ, chăm sóc và tăng cường sức khỏe cho học sinh trong trường học và triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; lồng ghép triển khai phòng, chống dịch bệnh, phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước... trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
7. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan tham mưu cân đối nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định; thường xuyên rà soát, cập nhật hướng dẫn tài chính, nội dung chi, mức chi cho hoạt động sức khỏe học đường.
8. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Hướng dẫn thu, chi từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế học sinh theo quy định để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
9. UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Căn cứ vào Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng kế hoạch đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
b) Hằng năm bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế, các sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương tham gia giám sát và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh; huy động nguồn lực triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
11. Hội Khuyến học tỉnh
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh; huy động nguồn lực triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chương trình sức khỏe học đường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2025; yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 2856/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 41/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 2856/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình Sức khỏe học đường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 44/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đặng Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định