Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 23 tháng 07 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Công văn số 1710/BKHCN-TĐC ngày 13/6/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc đề xuất nội dung công việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 996, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, với những nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
- Phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam, phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động doanh nghiệp.
- Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường tới doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025:
- Phát triển được ít nhất 5 chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 200 người tham gia hoạt động đo lường.
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 15 doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 1 phòng thí nghiệm được công nhận trong nước cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2.2. Đến năm 2030:
- Phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh đáp ứng công nhận ít nhất 10 phép đo được hiệu chuẩn được quốc gia thừa nhận.
- Phát triển được ít nhất 10 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 200 người tham gia hoạt động đo lường.
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 40 doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 2 phòng thí nghiệm được công nhận trong tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
1. Đổi mới, sửa đổi chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
- Xây dựng, ban hành bổ sung chính sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động đo lường; thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường; nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ đo lường.
- Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu.
- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia khi bộ tiêu chí được ban hành để đánh giá các lĩnh vực đo nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Dự báo tiềm năng các thiết bị hiện tại có phù hợp với thiết bị chuẩn đo lường quốc tế trong tương lai.
2. Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường địa phương
- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật đo lường ngành lĩnh vực theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng các tiêu chí quốc gia.
- Phát triển mạng lưới các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp.
- Phát triển hạ tầng đo lường cấp tỉnh đảm bảo độ chính xác và tính liên kết chuẩn đo lường quốc gia.
- Tăng cường công tác nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.
3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra nhà nước về đo lường.
- Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động đo lường của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp.
4. Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
- Hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật hiện hành.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đáp ứng yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo.
5. Tập trung đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường
- Tổ chức hội nghị khoa học kỹ thuật đo lường cấp tỉnh.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam; tổ chức thi đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về hoạt động đo lường nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.
- Nguồn ngân sách địa phương và ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường quốc gia theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 21.415.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ bốn trăm mười năm triệu đồng).
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định hiện hành; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai kế hoạch.
- Trên cơ sở khai thác phép đo chuẩn quốc gia đã được ban hành phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các nội dung Kế hoạch nhằm tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp; hàng năm phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về đo lường; xây dựng và phê duyệt danh mục các đơn vị, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm 2025, rà soát, bổ sung danh mục đến năm 2030.
- Đưa vào triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành kiểm tra thiết bị đo lường nhằm nâng cao kết quả đo lường.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ khả năng ngân sách địa phương, nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch, phối hợp hướng dẫn việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt động đo lường của cơ quan, đơn vị, chủ trì, đề xuất, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển khai các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc bảo đảm đo lường chính xác trong doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn về đo lường của doanh nghiệp khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực tham gia hoạt động về đo lường theo nội dung của Kế hoạch.
- Huy động, bố trí các nguồn kinh phí phù hợp để triển khai các nội dung của Kế hoạch.
- Định kỳ vào ngày 10 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ Kế hoạch trong phạm vi, thẩm quyền được giao, các vấn đề phát sinh cần giải quyết gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần thiết điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch để phù hợp với tình hình thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, tham mưu chung./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 436/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Dự kiến kết quả đạt được | Nhu cầu kinh phí | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nguồn kinh phí | ||||
2019 - 2025 | 2025 - 2030 | 2019 - 2025 | 2025 - 2030 | Tổng | ||||||
I | CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG | 550 |
| |||||||
1 | Tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và các nội dung liên quan của Đề án | 5 lượt | 10 lượt | 100 | 200 | 300 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các ngành liên quan, UBND huyện/thành phố, doanh nghiệp | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ | |
2 | Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường | 05 lượt | 05 lượt | 125 | 125 | 250 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | ||
II | TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN | 20.865 |
|
|
| |||||
1 | Áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp | 25 |
| |||||||
| Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường | 05 lượt | 25 | 25 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ | |||
2 | Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh | 11.600 |
| |||||||
a) | Phát triển được ít nhất 15 chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp | 05 chuẩn đo lường, PTĐ | 10 chuẩn đo lường, PTĐ | 2.500 | 5.000 | 7.500 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
b) | Thực hiện nâng cao năng lực, hoạt động của ít nhất 02 tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO 9001:2015;...) | 01 tổ chức | 02 tổ chức | 500 | 1.000 | 1.500 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo trên địa bàn tỉnh | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
c) | Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường: - Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho công chức của các sở, ban, ngành, UBND thành phố, huyện và UBND xã, phường; và cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của doanh nghiệp - Đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp | 200 người | 200 người | 1.000 | 1.000 | 2.000 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan QL, các doanh nghiệp và các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
d) | Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. | 01 phòng thí nghiệm được công nhận | 02 phòng thí nghiệm được công nhận | 200 | 400 | 600 | Sở Khoa học và Công nghệ | Phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
3 | Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường | 3.640 |
| |||||||
a) | Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường như: xe chuyên dụng, chuẩn đo lường | 01 ô tô chuyên dụng | - | 1.100 | - | 1.100 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính. Sở Kế hoạch và Đầu tư | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
05 chuẩn đo lường | - | 2.000 | - | 2.000 | ||||||
b) | Tăng cường công tác trao đổi, phối hợp giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường | 03 lượt | 05 lượt | 90 | 150 | 240 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành trong tỉnh và tỉnh bạn | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
c) | Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường | 01 doanh nghiệp | 02 doanh nghiệp | 100 | 200 | 300 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
4 | Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa | 600 |
|
|
| |||||
a) | Khảo sát, đánh giá và lựa chọn doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường | 10 lượt | 20 lượt | 100 | 200 | 300 | Sở Khoa học và Công nghệ | Doanh nghiệp | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
b) | Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường | 01 doanh nghiệp | 02 doanh nghiệp | 100 | 200 | 300 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
5 | Tăng cường đẩy mạnh công tác nghiên cứu ứng dụng về khoa học và công nghệ đo lường | 5.000 |
| |||||||
| Xây dựng các nhiệm vụ/dự án về đầu tư ứng dụng các thiết bị vào công tác hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh | 01 | - | 5.000 | - | 5.000 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác | |
| Tổng cộng | 21.415 |
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Kế hoạch 1244/KH-UBND năm 2019 về hành động thực hiện hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2023
- 5Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 996/QĐ-TTg do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Kế hoạch 1244/KH-UBND năm 2019 về hành động thực hiện hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2023
- 6Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 996/QĐ-TTg do tỉnh Bến Tre ban hành
Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 996/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 436/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra