- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 434/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 27 tháng 7 năm 2022 |
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
I. CHỈ SỐ PAR INDEX TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
Tổng điểm Chỉ số Par Index năm 2021 của tỉnh Đắk Nông đạt 86,26/100 điểm, tăng 4,21 điểm, tăng 10 bậc so với năm 2020, xếp thứ 41/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nằm trong nhóm B, trong đó: Điểm thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) đạt: 59,98/66,5 điểm; điểm điều tra xã hội học đạt: 26,28/33,5 điểm.
Phân tích theo từng lĩnh vực có thành phần điểm cụ thể như sau:
- Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC đạt 7,46/8,5 điểm, đạt chỉ số 87,76%.
- Lĩnh vực 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật đạt 8,81/10 điểm, đạt chỉ số 88,1%.
- Lĩnh vực 3: Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) đạt 12,64/13,50, đạt chỉ số 93,62%.
- Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước đạt: 10,21/11,50 điểm, đạt chỉ số 88,78%.
- Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đạt: 11,04/13,50 điểm, đạt chỉ số 81,77%.
- Lĩnh vực 6: Cải cách tài chính công đạt 9,26/12 điểm, đạt chỉ số 77,16%.
- Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa nền hành chính đạt: 13,25/15 điểm, đạt chỉ số 88,33%.
- Lĩnh vực 8: Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đạt 13,57/16 điểm, trong đó: Kết quả tác động đến sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) đạt 8,57/10 điểm, đạt chỉ số 85,66%; tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đạt 5/6 điểm, đạt chỉ số 83,33%.
II. KẾ HOẠCH CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
1. Cơ sở pháp lý
- Quyết định số 362/QĐ-BNV ngày 06/5/2022 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số CCHC năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Đắk Nông năm 2022.
2. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
- Triển khai thực hiện một cách đồng bộ các nhiệm vụ CCHC, cải thiện và nâng cao Chỉ số Par Index, Chỉ số SIPAS năm 2022 và những năm tiếp theo nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; đồng thời, góp phần thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện công tác CCHC, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về trách nhiệm phục vụ Nhân dân.
- Phấn đấu Chỉ số Par Index của tỉnh năm 2022 tăng ít nhất 01 bậc so với năm 2021 và Chỉ số SIPAS đạt 85% trở lên.
b) Yêu cầu
- Tiếp tục nâng cao công tác chỉ đạo, điều hành; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp, chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn diện về kết quả thực hiện công tác CCHC.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương, nhất là các đơn vị chủ trì các nội dung, lĩnh vực Chỉ số CCHC phải nghiêm túc khắc phục những tồn tại, hạn chế trong kết quả thực hiện các nội dung CCHC năm 2021 liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Có giải pháp khắc phục, đề ra các biện pháp khả thi nhằm nâng cao Chỉ số CCHC năm 2022.
- Thực hiện Kế hoạch đồng bộ, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo thực hiện hiệu quả và đúng mục đích đề ra.
3. Nhiệm vụ, giải pháp: (Có Phụ lục kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện
a) Giao các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Căn cứ kết quả Chỉ số Par Index năm 2021, Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số Par Index năm 2022 của tỉnh, khẩn trương ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm đảm bảo thực hiện hoàn thành, hiệu quả các mục tiêu CCHC đề ra; gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/8/2022.
- Tổ chức thực hiện các nội dung chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị đánh giá công tác CCHC và công bố Chỉ số năng lực cạnh cấp sở, cấp huyện năm 2021 tại Thông báo số 734/TB-VPUBND ngày 30/6/2022 của Văn phòng UBND tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh thực hiện điều tra xã hội học theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành và các cá nhân có liên quan nêu cao tinh thần, trách nhiệm, bám sát các nội dung trong Phiếu điều tra xã hội học của Bộ Nội vụ để đưa ra những đánh giá khách quan, chính xác về chất lượng công tác CCHC của tỉnh.
b) Giao Sở Tư pháp
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
c) Giao Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành đúng tiến độ, đạt hiệu quả các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm. Vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh bảo đảm kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
d) Giao Sở Tài chính
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công,
đ) Giao Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần về xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số; thực hiện tích hợp, cung cấp hồ sơ TTHC được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
e) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực tác động của CCHC đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
f) Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả tiêu chí, tiêu chí thành phần về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định.
g) Giao Sở Nội vụ
- Chủ trì, tham mưu thực hiện hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ. Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ, Bưu điện tỉnh và các đơn vị có liên quan thực hiện điều tra xã hội học xác định Chỉ số SIPAS năm 2022.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại Chỉ số Par Index cấp tỉnh năm 2022, báo cáo Bộ Nội vụ bảo đảm theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CCHC TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 435/KH-UBND ngày 27/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm chuẩn | Điểm 2021 đạt được | Mục tiêu năm 2022 | Nhiệm vụ/giải pháp | Đơn vị chủ trì |
8,5 | 7,46 | 8 |
|
| ||
1.1 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1,5 | 1,46 | 1,5 | Theo dõi, đôn đốc hoàn thành 100% hoạt động tại Kế hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh. | Sở Nội vụ |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0,5 | 0 | 0,5 | Thực hiện đầy đủ các báo cáo. | Sở Nội vụ |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2 | 2 | 2 |
| Sở Nội vụ |
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm | 1 | 1 | 1 | Kiểm tra từ 30% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện trở lên. | Sở Nội vụ |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 | 1 | 1 | Đề xuất xử lý hoặc xử lý 100% vấn đề đã phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra. | Sở Nội vụ |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 | 1 | 1 | Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ tuyên truyền CCHC. | Sở Nội vụ |
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2 | 1,5 | 1,5 | Nghiên cứu xây dựng và áp dụng ít nhất từ 02 sáng kiến CCHC trở lên. | Sở Nội vụ |
1.6 | Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1,5 | 1,5 | 1,5 | Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. | Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao chủ trì tham mưu thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH | 10 | 8,81 | 8,83 |
|
| |
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (THPL) | 2 | 2 | 2 |
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | 1 | 1 | 1 | Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: - Thực hiện thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật. - Thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật. - Thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 | 1 | 1 | 100% kết quả theo dõi THPL được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định. | Sở Tư pháp |
2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
|
|
2.2.1 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Sở Tư pháp |
2.2.2 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát | 1 | 1 | 1 | 100% văn bản QPPL được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau khi rà soát văn bản QPPL. | Sở Tư pháp |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 100% văn bản trái pháp luật qua kiểm tra được xử lý theo quy định. | Sở Tư pháp |
2.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do tỉnh ban hành | 5 | 3,81 | 3,83 | Đẩy mạnh các biện pháp xây dựng hệ thống VBQPPL của tỉnh đảm bảo đồng bộ, thống nhất; phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh. Đồng thời, kịp thời xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL. | Sở Tư pháp |
13,5 | 12,64 | 13,2 |
|
| ||
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1 | 1 | 1 |
|
|
3.1.1 | Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Ban hành các quy định TTHC (trình tự thực hiện, thời gian thực hiện, thành phần hồ sơ) đúng quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 100% các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 3,5 | 2,75 | 3,25 |
|
|
3.2.1 | Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | 0,25 | 0,25 | 0,25 | Công bố 100% Quyết định, danh mục TTHC kịp thời, đúng quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.2.2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố | 0,25 | 0,25 | 0,25 | Cập nhật TTHC và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia kịp thời theo theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.2.3 | Công bố Quy trình nội bộ điện tử giải quyết TTHC | 0,75 | 0,75 | 0,75 | Các Sở, Ban, ngành phối hợp Văn phòng UBND tỉnh xây dựng Quy trình nội bộ điện tử giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo lĩnh vực quản lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Đảm bảo 100% các TTHC xây dựng quy trình nội bộ giải quyết. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.2.4 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 0,75 | 0,75 | 0,75 | Đôn đốc, hướng dẫn việc công khai TTHC, đảm bảo 100% TTHC quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông được công khai, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.2.5 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh, Cổng Dịch vụ công tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị | 0,75 | 0 | 0,5 | Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử cửa cơ quan, đơn vị, đảm bảo: - 100% TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. - 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. - 100% đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.2.6 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng Dịch vụ công tỉnh | 0,75 | 0,75 | 0,75 | Cập nhật kịp thời, chính xác 100% tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 3 | 3 | 3 |
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 1 | 1 | 1 | Rà soát, công bố danh TTHC thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa các cấp; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, bảo đảm 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.3.2 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.3.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 0,75 | 0,75 | 0,75 | - Rà soát, công bố danh mục TTHC thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông cùng cấp. - Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, đảm bảo 100% TTHC thực hiện theo hình thức liên thông cùng cấp được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa -các cấp chính quyền | 0,75 | 0,75 | 0,75 | - Rà soát, công bố danh mục TTHC thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cấp chính quyền. - Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, đảm bảo 100% TTHC thực hiện theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền được thực hiện theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5 | 4,95 | 4,95 |
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,5 | 1,49 | 1,49 | Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC đảm bảo đúng thời gian theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,5 | 1,47 | 1,47 | Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC đảm bảo đúng thời gian theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1 | 0,99 | 0,99 | Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC đảm bảo đúng thời gian theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.4.4 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 100% số hồ sơ TTHC giải quyết trễ hạn do phía cơ quan nhà nước phải ban hành văn bản xin lỗi người dân, tổ chức. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.4.5 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | 0,75 | 0,75 | 0,75 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã thực hiện thu nhận thông tin đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và công khai kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị, trên Cổng Dịch vụ công tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1 | 0,94 | 1 |
|
|
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 0,75 | 0,69 | 0,75 | 100% PAKN trong năm về giải quyết kịp thời TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc hướng dẫn thi hành. | Văn phòng UBND tỉnh |
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
11,5 | 10,21 | 10,25 |
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện | 1 | 1 | 1 | - Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về tổ chức bộ máy. Đảm bảo 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đúng quy định. - Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề xuất xử lý đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sai quy định về tổ chức bộ máy. | Sở Nội vụ |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1,5 | 1,5 | 1,5 | - 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện đúng quy định về cấp phó của người đứng đầu. - Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề xuất xử lý đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định. | Sở Nội vụ |
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1 | 1 | 1 | Nghiêm túc thực hiện việc rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy, sáp nhập, giải thể các ĐVSNCL theo đúng quy định, đảm bảo năm đánh giá có số lượng ĐVSNCL giảm so với năm 2015 từ 10% trở lên. | Sở Nội vụ |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - Bố trí, sử dụng số lượng biên chế phù hợp đối với các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh. - Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề xuất xử lý đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sai quy định về sử dụng biên chế được giao. | Sở Nội vụ |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đúng số lượng người làm việc được giao. - Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề xuất xử lý đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sai quy định về sử dụng quá số lượng người làm việc được giao. | Sở Nội vụ |
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2021 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | Triển khai Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ đảm bảo đúng lộ trình, phấn đấu trong năm 2022 tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2021 đạt từ 2,5% trở lên. | Sở Nội vụ |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 1 | 1 | 1 | - Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định của Chính phủ; các bộ, ngành ban hành. - Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp. - 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. | Sở Nội vụ |
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 4,5 | 3,21 | 3,25 | - Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực hiệu quả theo Nghị quyết số 18, 19 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị (Sở, ngành, phòng, ban). - Đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước giữa chính quyền cấp trên và cấp dưới, đặc biệt việc phân cấp phải phù hợp với năng lực của đơn vị được phân cấp; gắn với các điều kiện đảm bảo thực hiện; gắn với trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát. | Sở Nội vụ |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 13,5 | 11,04 | 11,32 |
|
| |
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2,5 | 2 | 2 |
|
|
5.1.1 | Ban hành văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm (VTVL) tại các cơ quan, đơn vị. | Sở Nội vụ |
5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1 | 1 | 1 | Thực hiện sắp xếp cơ cấu công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt. Đảm bảo 100% công chức được bố trí theo đúng VTVL. | Sở Nội vụ |
5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1 | 0,5 | 0,5 | Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực VTVL tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện sắp xếp cơ cấu công chức theo VTVL đã được phê duyệt. Đảm bảo trên 80% viên chức được bố trí theo đúng VTVL. | Sở Nội vụ |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1 | 1 | 1 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tình, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - Tham mưu thực hiện nghiêm quy định về tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện theo quy định. Đảm bảo 100% công chức được tuyển dụng đúng quy định. - Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức cấp xã. -Tổ chức thanh tra, kiểm tra về việc tuyển dụng, sử dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị và đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức sự nghiệp. Đảm bảo 100% viên chức được tuyển dụng đúng quy định. - Tổ chức thanh tra, kiểm tra về việc tuyển dụng, sử dụng viên chức tại các cơ quan, đơn vị và đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. | Các đơn vị thực hiện theo phân cấp |
5.3 | Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
5.3.1 | Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức | 0,25 | 0,25 | 0,25 | Tham mưu UBND tỉnh thực hiện nghiêm các quy định về thi nâng ngạch công chức. | Sở Nội vụ |
5.3.2 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | 0,25 | 0,25 | 0,25 | - Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về thi, xét thăng hạng viên chức. - Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện thi, xét thăng hạng viên chức tại các cơ quan, đơn vị. | Sở Nội vụ |
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0,75 | 0,75 | 0,75 | - Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. Đảm bảo 100% lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy định. - Kiểm tra, rà soát, báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ |
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1,25 | 1 | 1 |
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0,25 | 0,25 | 0,25 | - Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định. - Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức. | Sở Nội vụ |
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1 | 0,75 | 0,75 | - Thường xuyên tổ chức kiểm tra công vụ trên địa bàn tỉnh. - Thực hiện nghiêm về quản lý cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo không có lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo cấp Sở, ngành, huyện; lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. | Sở Nội vụ |
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 | 1 | 1 | Hoàn thành 100% nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 của tỉnh. | Sở Nội vụ |
5.7 | Cán bộ, công chức cấp xã | 0,5 | 0,25 | 0,5 |
|
|
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,25 | 0,25 | 0,25 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức cấp xã toàn tỉnh đạt chuẩn 100% theo quy định. | UBND cấp huyện |
5.7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,25 | 0 | 0,25 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ cấp xã toàn tỉnh đạt chuẩn 100% theo quy định. | UBND cấp huyện |
5.8 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 2 | 1,6 | 1,62 | Thực hiện công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức; bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý; thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng viên chức. | Sở Nội vụ |
5.9 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 4 | 2,94 | 2,95 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp để xảy ra tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm, thi nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức. | Sở Nội vụ |
12 | 9,26 | 10,10 |
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3 | 2,71 | 2,75 |
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1 | 0,8791 | 0,9 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền; đảm bảo tỷ lệ thực hiện giải ngân đạt từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1 | 1 | 1 | 100% cơ quan hành chính thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính. | Sở Tài chính |
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 | 0,83 | 0,85 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. Đảm bảo nộp NSNN phải đạt 100% theo kiến nghị. | Sở Tài chính |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 | 1,75 | 2 |
|
|
6.2.1 | Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công | 0,5 | 0,25 | 0,5 | Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công. | Sở Tài chính |
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Đôn dốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được giao quản lý, sử dụng tài sản công ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định, đảm bảo tỷ lệ 100% cơ quan, đơn vị ban hành. | Sở Tài chính |
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,75 | 0,75 | 0,75 | Các đơn vị thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý. | Sở Tài chính |
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0,25 | 0,25 | 0,25 | Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. | Sở Tài chính |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3 | 1,75 | 2,25 |
|
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường xuyên | 0,5 | 0,25 | 0,25 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai các giải pháp nhằm đảm bảo trong năm 2022 có thêm từ 02 đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2021. | Sở Tài chính |
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai các giải pháp nhằm đảm bảo trong năm 2022 có thêm từ 02 đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức tự đảm bảo một phần chi thường xuyên so với năm 2021. | Sở Tài chính |
6.3.3 | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL | 1 | 0 | 0,5 | Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện đã thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm, đảm bảo 100% đơn vị thực hiện đúng quy định. | Sở Tài chính |
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 1 | 1 | 1 | Tiếp tục thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị SNCL. Triển khai tốt các quy định của Chính phủ về công tác tài chính của các đơn vị SNCL, mở rộng quyền tự chủ tài chính, tăng cường công tác xã hội hóa nguồn lực tài chính, đảm bảo tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên. | Sở Tài chính |
6.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4 | 3,05 | 3,1 | - Các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện nghiêm túc quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán, quản lý sử dụng ngân sách Nhà nước. - Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định. - Nâng cao hơn nữa hiệu quả việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL, đặc biệt là chủ động tạo thêm nguồn thu hợp pháp để tăng thêm thu nhập cho CBCCVC và người lao động. | Sở Tài chính |
15 | 13,25 | 13,63 |
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 7,25 | 6,9 | 6,93 |
|
|
7.1.1 | Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Triển khai hiệu quả Kiến trúc Chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông |
7.1.2 | Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Hoàn thiện việc kết nối nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh với hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, kết hợp với nền tảng chia sẻ dữ liệu quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông |
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1 | 0,97 | 0,98 | Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc sử dụng hệ thống quản lý và điều hành văn bản trong trao đổi văn bản, đảm bảo đạt tỷ lệ 100% | Sở Thông tin và Truyền thông |
7.1.4 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 100% các Sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông |
7.1.5 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền | 1 | 1 | 1 | Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã đảm bảo đạt 100%. | Sở Thông tin và Truyền thông |
7.1.6 | Thiết lập Cổng Dịch vụ công tỉnh | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và các văn bản hướng dẫn có liên quan. | Văn phòng UBND tỉnh |
7.1.7 | Vận hành Cổng Dịch vụ công tỉnh | 0,75 | 0,75 | 0,75 | Cổng Dịch vụ công tỉnh tiếp tục kết nối liên thông tới 100% Sở, ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp huyện và 100% UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh |
7.1.8 | Xây dựng, vận hành Cổng Dịch vụ công | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Vận hành Cổng Dịch vụ công tỉnh đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định và tích hợp đầy đủ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt. | Văn phòng UBND tỉnh |
7.1.9 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | 1 | 0,68 | 0,7 | Tích hợp đầy đủ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh |
7.1.10 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Tích hợp đầy đủ với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông |
7.1.11 | Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | 0,5 | 0,5 | 0,5 | Đảm bảo kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1,5 | 1,21 | 1,5 |
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, người dân, doanh nghiệp thực hiện cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo danh mục TTHC đã được phê duyệt. - Thực hiện tuyên truyền bằng nhiều hình thức để người dân, doanh nghiệp biết, hiểu và sử dụng dịch vụ công trực tuyến. | Văn phòng UBND tỉnh |
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 | 1 | 1 | 1 | Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo danh mục TTHC đã được phê duyệt. | Văn phòng UBND tỉnh |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 1,25 | 0,75 | 1 | Tiếp tục đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện tiếp nhận/trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI theo danh mục TTHC quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 1 | 1 | 1 | Thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo quy định; đảm bảo 100% các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ |
7.5 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 4 | 3,1 | 3,2 | - Nâng cấp và hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đảm bảo các thông tin quản lý điều hành được cập nhật kịp thời, đầy đủ; thuận tiện truy cập, khai thác. - Nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO: đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin; đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng. | Sở Thông tin và Truyền thông |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH | 16 | 13,57 | 14,6 |
|
| |
8.1 | Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS) | 10 | 8,57 | 8,6 | Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ, Bưu điện tỉnh chuẩn bị tốt các nội dung phục vụ công tác điều tra xã hội học. | Sở Nội vụ |
8.2 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh | 1 | 1 | 1 | - Rà soát và đơn giản hóa thời gian, thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư, kinh doanh, thành lập doanh nghiệp. - Xây dựng và thực hiện chương trình ký kết, hợp tác và đầu tư giữa tỉnh với các tỉnh khác trong và ngoài nước nhằm kêu gọi, thu hút đầu tư hiệu quả. - Tuyên truyền về cơ chế, chính sách và các nội dung liên quan để doanh nghiệp, nhà đầu tư nắm bắt. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh | 2 | 1 | 2 |
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1 | 0 | 1 | Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp. Phấn đấu đạt tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2022 tăng từ 10% trở lên so với năm 2021. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8.3.2 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp | 1 | 1 | 1 | Thực hiện các giải pháp phấn đấu đảm bảo tỷ lệ % đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp năm 2022 cao hơn năm 2021. | Sở Tài chính |
8.4 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao | 1 | 1 | 1 | Thực hiện các biện pháp thu ngân sách năm 2022 đạt hoặc vượt theo nhiệm vụ Chính phủ giao. | Sở Tài chính |
8.5 | Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) | 1 | 1 | 1 | Thực hiện các giải pháp, phấn đấu tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của tỉnh bằng hoặc cao hơn so với năm 2021. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8.6 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao | 1 | 1 | 1 | Đẩy mạnh các biện pháp đảm bảo trong năm thực hiện đạt được 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| TỔNG ĐIỂM | 100 | 86,26 | 89,93 |
|
|
- 1Kế hoạch 192/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2022 của thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 142/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Kế hoạch 185/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- 4Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2022 về tăng cường các giải pháp nhằm tạo bước đột phá trong thực hiện chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 189/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR Index) và Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2022 của tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 205/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 7Công văn 3544/UBND-SNV thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2022 và các năm tiếp theo thuộc lĩnh vực nội vụ do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 11Kế hoạch 192/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2022 của thành phố Hà Nội
- 12Kế hoạch 142/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Kế hoạch 185/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- 14Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2022 về tăng cường các giải pháp nhằm tạo bước đột phá trong thực hiện chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Vĩnh Long
- 15Kế hoạch 189/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR Index) và Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2022 của tỉnh Đồng Nai
- 16Kế hoạch 205/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 17Công văn 3544/UBND-SNV thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2022 và các năm tiếp theo thuộc lĩnh vực nội vụ do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 434/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Đắk Nông năm 2022
- Số hiệu: 434/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định