Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND | Bắc Giang, ngày 02 tháng 03 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHI TRẢ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy chuyển đổi số trong chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt, Công văn số 5234/LĐTBXH–TTTT ngày 23/12/2022 của Bộ Lao động – TB&XH về việc hướng dẫn chi trả không dùng tiền mặt đến các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội; Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong chi trả các chế độ, chính sách an sinh xã hội theo nhiều phương thức hiện đại, tiện lợi, góp phần xây dựng Chính phủ điện tử, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán hiện đại của nền kinh tế.
b) Góp phần triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, từng bước cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân trong chi trả chính sách an sinh xã hội cho người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đổi mới về tổ chức và đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực an sinh xã hội, bảo đảm chi trả kịp thời, nhanh chóng, công khai, minh bạch và tiết kiệm chi phí hành chính.
c) Nâng cao năng lực cho các cán bộ, hiểu biết của người dân về Chính phủ điện tử, quy trình nghiệp vụ giải quyết chính sách và chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm đối tượng hưởng chế độ, chính sách an sinh xã hội đúng, đủ, kịp thời và quy trình chi trả đơn giản, phù hợp với từng đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội.
b) Bảo đảm đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong chi trả chính sách an sinh xã hội.
c) Việc chi trả trợ cấp an sinh xã hội thực hiện trên nhu cầu, nguyện vọng của đối tượng và không phát sinh chi phí hoặc phát sinh thêm quy trình giải quyết chế độ đối với các đối tượng.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Đối tượng: Đối tượng người có công và thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp hàng tháng; đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng (sau đây gọi chung là đối tượng)
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức thu thập, thống kê thông tin tài khoản hỗ trợ chi trả không dùng tiền mặt của đối tượng trên địa bàn
1.1. UBND cấp xã tổ chức hướng dẫn và đề nghị đối tượng/người giám hộ/người được ủy quyền đăng ký hình thức chi trả trợ cấp hàng tháng (tham khảo mẫu đăng ký gửi kèm); thu thập tổng hợp thông tin, lập danh sách đăng ký (theo mẫu phụ lục) như sau:
+ Danh sách 1. Danh sách đối tượng đăng ký nhận trợ cấp qua tài khoản thanh toán.
+ Danh sách 2. Danh sách người được ủy quyền/người giám hộ đăng ký nhận trợ cấp qua tài khoản thanh toán.
+ Danh sách 3. Danh sách đối tượng đăng ký nhận trợ cấp bằng tiền mặt. Đây là danh sách chỉ áp dụng đối với một số trường hợp đặc biệt (ốm đau, bệnh nặng, không thể đi lại được và không có người nhận thay hoặc trường hợp đặc biệt khác) tổ chức cung cấp dịch vụ có trách nhiệm chi trả tại nhà cho đối tượng.
- Thời gian hoàn thành: Xong trước ngày 01/4/2023.
1.2. Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp an sinh xã hội hàng tháng thường xuyên có sự thay đổi, biến động, vì vậy công tác thu thập, cập nhật và xác thực thông tin tài thanh toán của đối tượng phải được duy trì, thực hiện thường xuyên hàng tháng trước mỗi kỳ chi trả.
2. Mở tài khoản thanh toán cho đối tượng/người giám hộ/người được ủy quyền nhận trợ cấp
- Căn cứ danh sách các đối tượng/người giám hộ/người được ủy quyền chưa mở tài khoản thanh toán; UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các ngân hàng, đơn vị dịch vụ triển khai hướng dẫn thủ tục và hỗ trợ mở tài khoản thanh toán cho cá nhân.
Sau khi đối tượng/người giám hộ/người được ủy quyền được cấp tài khoản thanh toán, UBND cấp xã chỉ đạo cán bộ lao động – thương binh và xã hội bổ sung dữ liệu thông tin tài khoản thanh toán vào danh sách 1, danh sách 2.
- Thời gian hoàn thành: Xong trước ngày 15/5/2023
3. Đối chiếu làm sạch dữ liệu, xác thực danh sách đối tượng an sinh xã hội và cập nhật đồng bộ trên hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư
- Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo công an cấp xã chủ trì, phối hợp cán bộ lao động – thương binh và xã hội rà soát, làm sạch dữ liệu về đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội theo các danh sách đã được lập; thực hiện cập nhật và xác thực thông tin đối tượng, thông tin tài khoản thanh toán vào hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư.
- Sau khi xác thực xong, UBND cấp xã gửi các danh sách đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp, gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thời gian hoàn thành: Xong trước ngày 25/5/2023.
4. Thực hiện chi trả không dùng tiền mặt đến các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội
4.1. Căn cứ tình hình thực tế công tác chi trả chính sách an sinh xã hội, trên cơ sở các quy định của pháp luật về chi trả trợ cấp đối với từng nhóm đối tượng cụ thể và Công văn số 5234/LĐTB&XH - TTTT ngày 23/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi trả không dùng tiền mặt đến các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, tổ chức dịch vụ chi trả xây dựng phương án chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt (quy trình thực hiện, điều kiện hạ tầng, mạng lưới rút tiền, tiện ích thanh toán,..).
Thời gian hoàn thành: Xong trước ngày 15/6/2023
4.2. Tổ chức thực hiện phương án chi trả không dùng tiền mặt: Bắt đầu thực hiện từ ngày 01/7/2023.
5. Hoạt động truyền thông
- Tăng cường tuyên truyền đến cán bộ, người dân và đối tượng về thực hiện chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt để từ đó nâng cao nhận thức và tạo sự đồng thuận trong quá trình chuyển đổi phương thức chi trả trợ cấp từ tiền mặt sang phương thức chi trả không dùng tiền mặt.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện: Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ thực hiện chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt. Xây dựng phương án chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp xây dựng nội dung, tổ chức các hoạt động tuyên truyền về chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt.
- Tổng hợp dữ liệu đối tượng hưởng trợ cấp an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện chi trả an sinh không dùng tiền mặt trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Công an tỉnh
- Chỉ đạo công an cấp xã phối hợp với cán bộ lao động – thương binh và xã hội cấp xã rà soát, đối chiếu giữa thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và dữ liệu đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội; cập nhật, xác thực thông tin về đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội.
- Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, các đơn vị liên quan để cấp tài khoản an sinh xã hội và hỗ trợ chi trả không dùng tiền mặt.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang
- Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nghiên cứu có chính sách hỗ trợ, miễn phí dịch vụ thanh toán cho các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội khi mở, sử dụng tài khoản ngân hàng, ví điện tử để nhận tiền trợ cấp từ ngân sách nhà nước. Đồng thời, xem xét ưu tiên bố trí điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi để người hưởng trợ cấp an sinh xã hội nhận tiền qua thẻ.
- Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian phối hợp với UBND cấp xã tổ chức cấp tài khoản thanh toán cho đối tượng/người giám hộ/người được ủy quyền.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan truyền thông trên báo chí, mạng xã hội, hệ thống thông tin cơ sở,... nhằm nâng cao nhận thức cho các đối tượng trong việc chuyển đổi từ phương thức chi trả bằng tiền mặt sang phương thức chi trả không dùng tiền mặt.
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cũng như đảm bảo việc trao đổi, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị thực hiện chính sách chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt.
- Chủ trì, phối hợp với các ngân hàng thương mại, các hệ thống thanh toán khác có chính sách ưu đãi đối với các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội từ ngân sách nhà nước khi đăng ký và sử dụng tài khoản, thanh toán không dùng tiền mặt.
5. Sở Tài chính
- Tham mưu cấp thẩm quyền bảo đảm kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương về thực hiện chính sách an sinh xã hội, chuyển đổi số và chi trả không dùng tiền mặt
6. UBND huyện, thành phố
- Chỉ đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội theo dõi, giám sát, đôn đốc UBND cấp xã triển khai thực hiện thu thập, thống kê thông tin tài khoản hỗ trợ chi trả an sinh xã hội cho đối tượng trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các tổ chức dịch vụ chi trả, các ngân hàng thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ cấp tài khoản thanh toán cho đối tượng/người giám hộ/người được ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng.
- Chỉ đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện tổng hợp danh sách đối tượng hưởng trợ cấp an sinh xã hội trên địa bàn, gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Tổ chức triển khai việc chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt đối với nhóm đối tượng thuộc phạm vi quản lý và trực tiếp chi trả.
- Kịp thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).
7. Các đơn vị cung ứng dịch vụ
- Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xây dựng phương án chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt.
- Bảo đảm hạ tầng và công nghệ triển khai chi trả không dùng tiền mặt, thực hiện đa dạng hóa các phương thức chi trả (qua tài khoản ngân hàng, tài khoản số hoặc ví điện tử...) và đảm bảo mạng lưới điểm chi trả tại cấp xã. Đối với các đối tượng đặc biệt (ốm đau bệnh nặng, không thể đi lại được và không có người nhận thay hoặc trường hợp đặc biệt khác) tổ chức cung cấp dịch vụ có trách nhiệm chi trả tại nhà cho đối tượng. Chuẩn bị dịch vụ đáp ứng yêu cầu chi trả trên cơ sở hình thức chi trả mà đối tượng hưởng lợi lựa chọn.
- Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động tập huấn, truyền thông nâng cao năng lực và nhận thức của cán bộ và các đối tượng để triển khai hệ thống.
- Có giải pháp hỗ trợ kinh phí phù hợp cho giai đoạn đầu khi triển khai.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh
Tuyên truyền, vận động các cá nhân, tổ chức và quần chúng Nhân dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, kịp thời giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG KÝ HÌNH THỨC CHI TRẢ TRỢ CẤP AN SINH XÃ HỘI
Kính gửi: UBND xã, phường, TT..............................................
1. Tên tôi là: ……………………………..................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........../........... /............... Giới tính: ....................................
Số CCCD: …………............................, ngày cấp: .........../........... /...............
Là (tích dấu x vào ô tương ứng dưới đây):
□ Đối tượng hưởng trợ cấp.
□ Người giám hộ theo quy định.
□ Người được ủy quyền nhận trợ cấp.
Loại trợ cấp được nhận hàng tháng (tích dấu x vào ô tương ứng dưới đây):
□ Trợ giúp xã hội.
□ Trợ cấp ưu đãi người có công.
Số điện thoại (ghi số điện thoại nhận tin nhắn báo tài khoản) : .........................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
2. Lựa chọn hình thức nhận chi trả trợ cấp (tích dấu x vào ô tương ứng dưới đây):
□ a. Tài khoản ngân hàng.
□ Đã có tài khoản
□ Chưa có tài khoản
□ b. Tài khoản viễn thông, ví điện tử, các ứng dụng thanh toán điện tử
□ Đã có tài khoản
□ Chưa có tài khoản
□ c. Tiền mặt
3. Thông tin về tài khoản đăng ký nhận chi trả (ghi thông tin nếu đã có tài khoản và lựa chọn hình thức nhận chi trả trợ cấp hàng tháng qua tài khoản).
- Số tài khoản cá nhân: ..........................................................................................
- Ngân hàng, đơn vị cung cấp mở TK: ...................................................................
............................................................................................................................................
| ......... , ngày ... tháng ... năm 2023 |
- 1Kế hoạch 5352/KH-UBND năm 2023 thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt đối với người có công với cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội cho người có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội theo phương thức không dùng tiền mặt qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số trong chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 5234/LĐTBXH-BTTTT năm 2022 hướng dẫn chi trả không dùng tiền mặt đến đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Kế hoạch 5352/KH-UBND năm 2023 thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt đối với người có công với cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội cho người có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội theo phương thức không dùng tiền mặt qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 tổ chức thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 43/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra