- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Hiến pháp 2013
- 4Bộ luật hình sự 2015
- 5Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 6Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 7Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 8Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 10Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 2720/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4163/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Hòa giải ở cơ sở; Kế hoạch số 2720/KH-UBND ngày 25/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Kế hoạch số 1719/KH-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về triển khai thực hiện Quy định xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật hòa giải ở cơ sở; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các văn bản pháp luật quy định về hương ước, quy ước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; phát huy tinh thần trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của cán bộ, công chức và người dân; nâng cao ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật trong xã hội.
2. Yêu cầu
- Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, quy ước; bám sát Kế hoạch công tác, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể.
- Phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, của cơ quan thường trực Hội đồng, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự phối hợp, lồng ghép các hoạt động.
- Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả.
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh và các Đề án thuộc Chương trình; trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 năm 2018 và các Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án về PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện Đề án thuộc Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021; UBND các huyện, thành phố (cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (cấp xã) chủ trì thực hiện trên địa bàn được giao quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Kế hoạch thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 năm 2018 hoàn thành trong tháng 01 năm 2018; Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án ban hành sau khi có văn bản hướng dẫn thực hiện của Trung ương.
1.2. Tiếp tục triển khai Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; tập trung phổ biến các văn bản pháp luật được Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành năm 2017, năm 2018, trọng tâm là Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017, Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017...; các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; phổ biến sâu rộng các văn bản pháp luật liên quan thiết thực đến đời sống người dân
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, cán bộ và nhân dân khu vực biên giới; công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Ban Dân tộc; Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.4. Kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp theo quy định tại Quyết định số 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL và Tổ Thư ký Hội đồng; phát huy vai trò và nâng cao trách nhiệm của từng thành viên trong việc tư vấn, tham mưu triển khai công tác PBGDPL; tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng, Tổ Thư ký để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có đại diện tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Kiện toàn Hội đồng và thành lập Tổ thư ký Hội đồng hoàn thành trong quý I năm 2018; các hoạt động của Hội đồng được thực hiện thường xuyên trong năm 2018.
1.5. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật mới và kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL gắn với quản lý, sử dụng có hiệu quả đội ngũ này trong công tác PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trên địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
-Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.6. Triển khai thực hiện Ngày pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh với các nội dung, hình thức thiết thực, phù hợp, hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, thời gian cao điểm vào quý IV năm 2018.
1.7. Rà soát, đánh giá hiệu quả tủ sách pháp luật tại các cơ quan đơn vị, UBND các xã, phường, thị trấn; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng, sử dụng, quản lý tủ sách pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.8. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về PBGDPL; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng được tuyên truyền; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL; nhân rộng mô hình hay, cách làm hiệu quả trong công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.9. Theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, phát hiện và đề xuất giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn thực hiện công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu UBND cùng cấp thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên; sơ kết, tổng kết định kỳ 6 tháng, một năm.
2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch số 3690/KH-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng về triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; nâng cao chất lượng công tác hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong phạm vi địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận tổ quốc các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn củng cố, kiện toàn mạng lưới tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong phạm vi địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận tổ quốc các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Công tác xây dựng, đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
3.1. Chỉ đạo, hướng dẫn đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2017; công bố danh sách xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin điện tử các huyện, thành phố
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong phạm vi địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 năm 2018.
3.2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định lựa chọn địa bàn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 02 năm 2018.
3.3. Triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trọng tâm là các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018; phát huy vai trò của Sở Tư pháp với tư cách là thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, cơ quan làm đầu mối, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trên địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo quy định; tổ chức tập huấn công tác chuẩn tiếp cận pháp luật tại các huyện, thành phố
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trên địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Công tác xây dựng và thực hiện quy ước
Rà soát, kiểm tra tình hình xây dựng, thực hiện quy ước trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn xây dựng, thẩm định, phê duyệt quy ước của xóm, tổ dân phố phù hợp với quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1.1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị.
1.2. Giao cho Sở Tư pháp là cơ quan làm đầu mối, có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; định kỳ sơ kết, tổng kết, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp kết quả triển khai thực hiện; đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
1.3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan báo chí xây dựng Chương trình, chuyên mục, tài liệu và tổ chức tuyên truyền, PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.4. Sở Tài chính trình UBND tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng, thực hiện quy ước. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan tài chính cấp huyện tham mưu giúp UBND cùng cấp cân đối ngân sách bảo đảm kinh phí cho công tác hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng, thực hiện quy ước theo quy định của pháp luật.
1.5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tăng cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho hội viên, đoàn viên của tổ chức mình; phối hợp các ban, ngành liên quan tuyên truyền và vận động nhân dân thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đẩy mạnh việc giám sát hoạt động thi hành pháp luật của các cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.
1.6. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ nội dung Kế hoạch này chủ động ban hành Kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra đảm bảo thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả trên địa bàn quản lý. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tiến hành đánh giá, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) về kết quả thực hiện Kế hoạch (Thời gian báo cáo: Trước ngày 15/6/2018 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 15/11/2018 đối với báo cáo năm). Có hình thức động viên, khen thưởng kịp thời cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện./.
| CHỦ TỊCH
|
- 1Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Kế hoạch 3689/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2017 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; quy ước khóm, ấp và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 4Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 27/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giải đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 114/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 294/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Hiến pháp 2013
- 4Bộ luật hình sự 2015
- 5Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 6Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 7Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 8Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 10Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 2720/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Kế hoạch 3689/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2017 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; quy ước khóm, ấp và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 15Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 27/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 17Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giải đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 18Quyết định 114/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 19Quyết định 294/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Kế hoạch 4163/KH-UBND năm 2017 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 4163/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định