ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4043/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 19 tháng 11 năm 2019 |
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị xã hội và người dân về xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh nhằm nâng cao sức khỏe nhân dân, chuyển biến hành động cụ thể về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường liên quan đến sức khỏe
Phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch vệ sinh hộ gia đình thuộc Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các chương trình khác đang triển khai trên địa bàn tỉnh như tăng tỉ lệ người dân sử dụng nước sạch và tỷ lệ sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và nhân dân tích cực tham gia hưởng ứng phong trào xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Các hoạt động phải thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức lãng phí.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao sức khỏe, chất lượng cuộc sống của người dân, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh giảm ô nhiễm môi trường, góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.
2. Mục tiêu cụ thể
19 xã thực hiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đạt xã đạt vệ sinh toàn xã năm 2019, đảm bảo các tiêu chí:
+ Ít nhất 70% hộ gia đình có nhà tiêu cải thiện.
+ 80% hộ gia đình có điểm rửa tay, có xà phòng hoặc sản phẩm thay thế xà phòng.
+ Tất cả các trường học, trạm y tế xã có công trình cấp nước và công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn và có điểm rửa tay hoạt động.
1. Công tác tuyên truyền, vận động
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về lợi ích xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh nhằm nâng cao trách nhiệm của cộng đồng thực hiện xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền phổ biến rộng rãi các kiến thức, các biện pháp đảm bảo công tác vệ sinh môi trường bằng nhiều hình thức đa dạng, thông qua hội họp, trên đài truyền thanh của xã, thôn...
- Tuyên truyền vận động nhân dân xóa bỏ các tập quán lạc hậu gây mất vệ sinh, không có lợi cho sức khỏe trong cộng đồng dân cư.
2. Công tác kiểm tra, giám sát
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức kiểm tra, giám sát công tác xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh trên địa bàn. Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc hỗ trợ triển khai thực hiện xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Nguồn kinh phí Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (vay vốn Ngân hàng Thế giới) năm 2019.
- Lồng ghép và sử dụng nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019.
- Huy động xã hội hóa thực hiện xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh và nguồn lực của nhân dân.
1. Sở Y tế
Là đầu mối xây dựng kế hoạch hoạt động, tuyên truyền vận động và tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo giám sát và đánh giá tiến độ các hoạt động trong lĩnh vực vệ sinh, đồng thời phối hợp với các sở, ngành trong quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.
2. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo toàn diện thực hiện xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ gia đình trên địa bàn, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã triển khai thực hiện xây dựng nhà tiêu hộ gia đình.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các ban, ngành, thành viên phụ trách các xã trên địa bàn huyện vận động các hộ gia đình không thuộc đối tượng hỗ trợ của Chương trình thực hiện xây dựng, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh để đảm bảo đạt tiêu chí ít nhất 70% hộ gia đình trên địa bàn xã có nhà tiêu cải thiện.
- Hoàn thành chỉ tiêu xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình năm 2019 (từ nguồn hỗ trợ của Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả, Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới và các nguồn huy động hợp pháp khác).
(theo phụ lục chi tiết kèm theo).
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn:
+ Giao nhiệm vụ cho các đơn vị trên địa bàn huy động nguồn lực hỗ trợ thôn bản trong việc xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình.
+ Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, rà soát đánh giá việc thực hiện xây dựng nhà tiêu của các thôn bản trên địa bàn.
+ Chỉ đạo Trạm y tế các xã và các Trường học trên địa bàn thường xuyên vệ sinh nhà tiêu; có xà phòng hoặc sản phẩm thay thế xà phòng rửa tay; gắn biển tên nhà vệ sinh cho Giáo viên, học sinh, nam/nữ riêng. Trong quá trình sử dụng, khi có tình trạng hư hỏng, xuống cấp phải báo cáo kịp thời để có phương án khắc phục.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình thực hiện theo Kế hoạch số 2229/KH-UBND, ngày 27/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Căn cứ kế hoạch này, đề nghị UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH HỘ GIA ĐÌNH NĂM 2019
(kèm theo Kế hoạch số: 4043/KH-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Huyện | Xã | Tổng số hộ | Số hộ đã có nhà tiêu HVS (T10/2019) | Tỷ lệ hộ có nhà tiêu HVS (T10/2019) | Số hộ cần có nhà tiêu HVS để đạt VSTX (75%) | Số hộ cần phải xây mới, cải tạo nhà tiêu HVS (năm 2019) | Chương trình hỗ trợ (năm 2019) | Số hộ được hỗ trợ Nguồn Nông thôn mới chưa xây | Tổng hỗ trợ của 2 nguồn chưa xây | Số hộ GĐ phải tự xây để đạt VSTX | ||
Tổng số hộ | Số hộ đã xây xong | Số hộ phải hoàn thành | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)/(3)* 100 | (6)= 75%*(3) | (7)=(6)-(4) | (8) | (9) | (10) =(8)-(9) | (11) | (12)= (10) + (11) | (13)= (7)-(12) |
Hà Quảng | Đào Ngạn | 570 | 331 | 58,07 | 428 | 97 | 13 | 8 | 5 |
| 5 | 92 |
Phù Ngọc | 871 | 510 | 58,55 | 653 | 143 | 29 | 4 | 25 |
| 25 | 118 | |
Thạch An | Đức Long | 533 | 365 | 68,48 | 400 | 35 |
|
|
|
|
| 35 |
Đức Xuân | 505 | 326 | 64,55 | 379 | 53 | 37 | 4 | 33 |
| 33 | 20 | |
Lê Lai | 741 | 500 | 67,48 | 556 | 56 | 34 | 20 | 14 | 24 | 38 | 18 | |
Canh Tân | 529 | 280 | 52,93 | 397 | 117 | 130 | 72 | 58 |
| 58 | 59 | |
Minh Khai | 529 | 153 | 28,92 | 397 | 244 | 77 | 25 | 52 |
| 52 | 192 | |
Thái Cường | 297 | 154 | 51,85 | 223 | 69 | 106 | 32 | 74 |
| 74 |
| |
Thị Ngân | 210 | 115 | 54,76 | 158 | 43 | 36 | 19 | 17 |
| 17 | 26 | |
Quảng Uyên | Chí Thảo | 693 | 371 | 53,54 | 520 | 149 | 151 | 62 | 89 |
| 89 | 60 |
Phi Hải | 862 | 359 | 41,65 | 647 | 288 | 197 | 57 | 140 |
| 140 | 148 | |
Hòa An | Đức Long | 1539 | 801 | 52,05 | 1154 | 353 |
|
|
|
| 0 | 353 |
Bế Triều | 1535 | 1089 | 70,94 | 1151 | 62 |
|
|
|
| 0 | 62 | |
Hoàng Tung | 857 | 525 | 61,26 | 643 | 118 |
|
|
| 72 | 72 | 46 | |
Nguyên Bình | Bắc Hợp | 315 | 201 | 63,81 | 236 | 35 |
|
|
|
|
| 35 |
Thể Dục | 332 | 204 | 61,45 | 249 | 45 |
|
|
|
|
| 45 | |
Phục Hòa | Mỹ Hưng | 603 | 310 | 51,41 | 452 | 142 | 21 | 17 | 4 |
| 4 | 138 |
Triệu Ẩu | 499 | 373 | 74,75 | 374 | 1 | 21 | 15 | 6 |
| 6 |
| |
Đại Sơn | 749 | 345 | 46,06 | 562 | 217 | 49 | 28 | 21 |
| 21 | 196 | |
Tổng cộng | 12769 | 7312 | 57,26 | 9577 | 2265 | 901 | 363 | 538 | 96 | 634 | 1641 |
- 1Quyết định 580/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình theo 04 loại nhà tiêu mẫu đối với hộ nghèo và gia đình chính sách, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2014
- 2Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt và ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô dành cho hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt hồ sơ thiết kế mẫu và giá thành Nhà tiêu hợp vệ sinh và Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 580/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình theo 04 loại nhà tiêu mẫu đối với hộ nghèo và gia đình chính sách, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2014
- 2Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt và ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô dành cho hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt hồ sơ thiết kế mẫu và giá thành Nhà tiêu hợp vệ sinh và Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Kế hoạch 4043/KH-UBND năm 2019 về xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình thực hiện theo Kế hoạch 2229/KH-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 4043/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Trung Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định