Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 392/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 10 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

Triển khai thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định 71); Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 681); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020 - 2025 như sau:

I. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC

1. Mục tiêu:

Triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71 và Kế hoạch 681 đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2020 - 2025 theo quy định.

2. Nguyên tắc

a) Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.

b) Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải đảm bảo đúng độ tuổi, trình độ của giáo viên.

c) Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.

II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Chỉ tiêu của giai đoạn 2020 - 2025

Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 bảo đảm đạt ít nhất:

- 100% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm.

- 100% số giáo viên tiểu học đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.

- 100% số giáo viên trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.

2. Kế hoạch thực hiện và chỉ tiêu của từng năm

a) Kế hoạch thực hiện

- Năm 2020: Xây dựng kế hoạch đào tạo cho từng năm trong giai đoạn 2021 - 2025;

- Từ năm 2021 - 2025 tổ chức đào tạo theo kế hoạch.

- Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên phải nâng trình độ chuẩn (tính đến ngày 01 tháng 8 năm 2020):

Bậc Mầm non: 41 người, trong đó cán bộ quản lý: 0; giáo viên: 41;

Cấp Tiểu học: 645 người, trong đó cán bộ quản lý: 9; giáo viên: 636;

Cấp Trung học cơ sở: 265 người, trong đó cán bộ quản lý: 1; giáo viên 264.

Tổng toàn ngành có 951 người trong đó cán bộ quản lý: 10; giáo viên: 941 (chi tiết của từng huyện, thị xã, thành phố có phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo).

b) Chỉ tiêu đào tạo của từng năm

TT

Năm

Mầm non

Tiểu học

THCS

Tổng số

1

2021

41

176

150

367

2

2022

 

176

115

291

3

2023

 

150

 

150

4

2024

 

143

 

143

Cộng

41

645

265

951

Tỷ lệ (%)

100%

100%

100%

100%

Căn cứ số lượng đăng ký, trình độ chuyên môn, hình thức đào tạo có thể điều chỉnh số lượng cụ thể cho từng năm.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PH P CHỦ YẾU

1. Xác định đối tượng, tiêu chí, quy trình lựa chọn giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn

a) Đối tượng

- Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

- Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

b) Tiêu chí chọn cử giáo viên tham gia đào tạo

- Giáo viên đúng đối tượng theo quy định tại điểm a mục này;

- Phù hợp thực tế hiện có của các cơ sở giáo dục, không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy trong thời gian cử giáo viên tham gia đào tạo.

- Ưu tiên những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại điểm a mục này và giáo viên dạy chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 tham gia đào tạo trước.

c) Quy trình chọn cử giáo viên tham gia đào tạo

- Giáo viên làm đơn đề nghị được tham gia đào tạo (trong đó có cam kết thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 71);

- Cơ sở giáo dục căn cứ tiêu chí chọn cử và đơn đề nghị của giáo viên để lập danh sách đề xuất năm tham gia tuyển sinh gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại điểm a mục này nếu không có đơn tham gia đào tạo thì cơ sở giáo dục cử giáo viên đi đào tạo;

- Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp danh sách giáo viên tham gia đào tạo do cơ sở giáo dục đề xuất tham mưu UBND cấp huyện ban hành kế hoạch hàng năm và gửi Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ kế hoạch của UBND cấp huyện và kế hoạch này tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo từng năm để phù hợp kế hoạch của địa phương.

2. Bố trí, sắp xếp giáo viên ở các cơ sở giáo dục đảm bảo thuận lợi cho giáo viên vừa giảng dạy, vừa tham gia đào tạo

Hàng năm, Phòng GDĐT phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu cho UBND cấp huyện xây dựng phương án bố trí, sắp xếp, điều tiết phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục trên địa bàn nhằm bảo đảm nguyên tắc đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy vừa tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.

3. Lựa chọn cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn

- Giao nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên cho Trường Đại học Hà Tĩnh đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh được đào tạo và có đủ điều kiện để đào tạo;

- Ủy quyền cho Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn cơ sở đào tạo để đặt hàng đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh không được đào tạo hoặc không có điều kiện để đào tạo; việc lựa chọn cơ sở đào tạo để đặt hàng phải đảm bảo đúng quy định, chất lượng và tạo thuận lợi cho giáo viên tham gia khóa học. Đơn giá đặt hàng được xác định bằng mức hỗ trợ tiền đóng học phí đối với sinh viên sư phạm theo quy định hiện hành của pháp luật;

- Hình thức đào tạo: Vừa học vừa làm.

4. Chuẩn bị kinh phí, điều kiện để đào tạo giáo viên

- Căn cứ kế hoạch này, hàng năm trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện;

- Trường Đại học Hà Tĩnh chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu để thực hiện đào tạo đối với các trình độ được giao nhiệm vụ.

5. Thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên và thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng thuận trong đội ngũ

- UBND cấp huyện và các cơ sở giáo dục phải bảo đảm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp (nếu có) và các chính sách hiện hành cho giáo viên theo đúng quy định.

- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí xác định chọn cử giáo viên đi học hàng năm, kế hoạch của bộ, của tỉnh để giáo viên biết và thực hiện. Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh và truyền hình địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71. Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ và cơ sở đào tạo kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.

IV. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện: Từ ngày 18/8/2020 đến hết ngày 31/12/2025.

2. Kinh phí thực hiện

a) Dự toán kinh phí đào tạo từng năm, cụ thể như sau (chi tiết có phụ lục kèm theo)

Năm

Số lượt giáo viên tham gia đào tạo

Đơn giá (triệu đồng)

Thành tiền (triệu đồng)

2021

367

12 triệu/người/năm

4404

2022

658

12 triệu/người/năm

7896

2023

467

12 triệu/người/năm

5604

2024

319

12 triệu/người/năm

3828

2025

143

12 triệu/người/năm

1716

Tổng

 

23448

(Bằng chữ: Hai mươi ba tỉ, bốn trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn)

b) Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch theo lộ trình. Hàng năm căn cứ kế hoạch của UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch để phù hợp tình hình thực tế của địa phương;

- Tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho Trường Đại học Hà Tĩnh đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh được đào tạo và có đủ điều kiện để đào tạo; thực hiện đặt hàng đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh không được đào tạo hoặc không có điều kiện đào tạo;

- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc bố trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo;

- Thẩm định chương trình đào tạo, kiểm tra, giáo sát chất lượng đào tạo; tổ chức đánh giá kết quả đào tạo từng năm, từng khóa để kịp thời điều chỉnh và khắc phục các tồn tại, hạn chế.

- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm trên cơ sở kế hoạch này;

- Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh giao số lượng giáo viên đảm bảo tỷ lệ theo quy định trong tổng số người làm việc được Bộ Nội vụ giao.

3. Sở Tài chính: Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch.

4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông, tuyên truyền Nghị định 71, Kế hoạch 681 và kế hoạch này nhằm giúp đội ngũ giáo viên hiểu rõ các quy định để thực hiện có kết quả lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo.

5. Trường Đại học Hà Tĩnh:

- Chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu, để thực hiện đào tạo theo nhiệm vụ được giao.

- Thông báo công khai thời gian, chương trình, hình thức đào tạo; địa điểm, điều kiện thực hiện đào tạo để giáo viên chủ động bố trí thời gian tham gia khóa học;

- Đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện.

6. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Xây dựng kế hoạch hàng năm nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Chỉ đạo phòng GDĐT, Phòng Nội vụ và các cơ sở giáo dục bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm, vừa học.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; (để báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Tài chính, Nội vụ, TT&TT;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trường Đại học Hà Tĩnh;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, VX, NC1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tiến Hưng

 

PHỤ LỤC 1

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ PHẢI NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN (THỜI ĐIỂM 01/8/2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Mầm non

Tiểu học

THCS

Tổng số CBQL

Trong đó

Tổng số CBQL

Trong đó

Tổng số CBQL

Trong đó

Trung cấp

Cao Đẳng

Trung cấp

Cao Đẳng

Tổng số

Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn

Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%)

Tổng số

Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn

Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%)

Tổng

số

Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn

Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%)

Tổng số

Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn

Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%)

1

Thị xã Kỳ Anh

35

0

0

0

29

0

0

0.00

0

0

0

21

1

0

0.00

2

Huyện Kỳ Anh

61

0

0

0

47

1

0

0.00

0

0

0

35

0

0

0.00

3

Cẩm Xuyên

71

0

0

0

49

2

1

2.04

0

0

0

34

0

0

0.00

4

Thành phố Hà Tĩnh

39

0

0

0

34

0

0

0.00

0

0

0

17

0

0

0.00

5

Thạch Hà

75

0

0

0

59

4

2

3.39

0

0

0

32

0

0

0.00

6

Can Lộc

63

0

0

0

48

0

0

0.00

0

0

0

32

0

0

0.00

7

Lộc Hà

35

0

0

0

27

0

0

0.00

0

0

0

16

0

0

0.00

8

Thị xã Hồng Lĩnh

20

0

0

0

11

0

0

0.00

0

0

0

11

0

0

0.00

9

Nghi Xuân

48

0

0

0

39

1

0

0.00

0

0

0

23

0

0

0.00

10

Đức Thọ

56

0

0

0

49

0

0

0.00

0

0

0

21

0

0

0.00

11

Hương Sơn

79

0

0

0

59

1

0

0.00

0

0

0

33

0

0

0.00

12

Hương Khê

65

0

0

0

48

9

6

12.50

0

0

0

25

2

1

4.00

13

Vũ Quang

32

0

0

0

21

0

0

0.00

0

0

0

12

0

0

0.00

Tổng số

679

0

0

0

520

18

9

1.73

0

0

0

312

3

1

0.32

 

PHỤ LỤC 2

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN PHẢI NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN (THỜI ĐIỂM 01/8/2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Mầm non

Tiểu học

THCS

Tổng số Giáo viên

Trong đó

Tổng số Giáo viên

Trong đó

Tổng số Giáo viên

Trong đó

Trung cấp

Cao Đẳng

Trung cấp

Cao Đẳng

Tổng số

Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn

Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%)

Tổng

số

Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn

Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%)

Tổng số

Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn

Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%)

Tổng số

Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn

Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%)

1

Thị xã Kỳ Anh

278

39

2

0.72

373

76

24

6.43

34

2

0.54

246

35

25

10.16

2

Huyện Kỳ Anh

421

26

2

0.48

520

110

29

5.58

23

2

0.38

391

48

36

9.21

3

Cẩm Xuyên

467

22

10

2.14

573

212

112

19.55

11

10

1.75

479

48

26

5.43

4

Thành phố

245

8

2

0.82

406

9

8

1.97

1

1

0.25

305

6

4

1.31

5

Thạch Hà

515

3

0

0.00

525

57

29

5.52

3

1

0.19

486

57

29

5.97

6

Can Lộc

470

5

0

0.00

536

34

34

6.34

4

4

0.75

529

11

11

2.08

7

Lộc Hà

277

14

0

0.00

330

66

53

16.06

7

3

0.91

297

27

27

9.09

8

Hồng Lĩnh

180

13

0

0.00

150

16

14

9.33

1

1

0.67

161

3

3

1.86

9

Nghi Xuân

359

14

6

1.67

398

121

67

16.83

18

8

2.01

369

26

19

5.15

10

Đức Thọ

345

2

0

0.00

444

43

31

6.98

8

4

0.90

385

30

26

6.75

11

Hương Sơn

400

19

5

1.25

508

66

38

7.48

5

3

0.59

450

26

14

3.11

12

Hương Khê

379

20

14

3.69

493

205

144

29.21

33

12

2.43

425

53

43

10.12

13

Vũ Quang

134

12

0

0.00

164

32

1

0.61

20

1

0.61

147

33

1

0.68

Tổng

4470

197

41

0.92

5420

1047

584

10.77

168

52

0.96

4670

403

264

5.65

 

PHỤ LỤC 3

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN GIÁO VIÊN
 (Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)

TT

Năm

Số lượt cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn hàng năm

Đơn giá (triệu đồng)

Thành tiền (triệu đồng)

Mầm non (Trình độ Trung cấp lên Đại học)

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trình độ Cao đẳng lên Đại học

Tổng số

Trình độ Trung cấp lên Đại học

Trình độ Cao đẳng lên Đại học

1

2021

41

26

150

150

367

12 triệu đồng/ người/năm

4404

2

2022

41

52

300

265

658

12 triệu đồng/ người/năm

7896

3

2023

 

52

300

115

467

12 triệu đồng/ người/năm

5604

4

2024

 

26

293

 

319

12 triệu đồng/ người/năm

3828

5

2025

 

 

143

 

143

12 triệu đồng/ người/năm

1716

Tổng số

82

156

1186

530

1954

 

23448

Bằng chữ: Hai mươi ba tỉ, bốn trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn