Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 387/KH-UBND

Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ về ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện; Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030; Ủy ban nhân dân thành phố Huế ban hành kế hoạch Triển khai chiến lược dữ liệu trên địa bàn thành phố đến năm 2030, như sau:

I. YÊU CẦU

1. Triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của thành phố bảo đảm đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương.

2. Các thông tin trong cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của thành phố phải được duy trì đúng, đủ, sạch, sống, thống nhất, dùng chung; đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bảo đảm liên thông dữ liệu.

3. Dữ liệu được kết nối, chia sẻ, thông suốt giữa các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và các tổ chức chính trị - xã hội.

4. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương với kết quả thực hiện và hệ thống tiêu chí cụ thể để đo lường, đánh giá hiệu quả triển khai nhiệm vụ xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, quản lý, sử dụng dữ liệu trong toàn hệ thống chính trị.

5. Bảo đảm tuyệt đối về an toàn thông tin, an ninh mạng trong quá trình tổ chức triển khai các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của thành phố.

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030

1. Phát triển hạ tầng dữ liệu

- Trung tâm dữ liệu của thành phố đáp ứng 100% tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, đảm bảo kết nối 100% cơ sở dữ liệu, nền tảng số, hệ thống, phần mềm của thành phố và các hạ tầng dữ liệu Quốc gia, sử dụng các công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu về quản lý và sử dụng dữ liệu lớn của thành phố đến năm 2030.

- Nền tảng điện toán đám mây của thành phố đáp ứng 100% tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, đảm bảo kết nối tới nền tảng điện toán đám mây Chính phủ, sử dụng các công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thành phố đến năm 2030.

- Hệ sinh thái thiết bị giám sát, thiết bị IoT trên địa bàn thành phố đáp ứng 100% tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, đảm bảo kết nối tới Trung tâm dữ liệu thành phố, đảm bảo công tác giám sát, quan trắc về môi trường, con người.

2. Xây dựng, nâng cấp các nền tảng, hệ thống dữ liệu

- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của thành phố đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Quốc gia. 100% các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin, nền tảng được kết nối với LGSP của thành phố, có thể được chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định, ngoại trừ các dữ liệu có tính đặc thù.

- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố đáp ứng 100% tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định pháp luật, đảm bảo thực hiện đủ, đúng các tiêu chí theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản khác có liên quan.

- Kho dữ liệu dùng chung của thành phố đáp ứng 100% tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Quốc gia; dữ liệu đảm bảo tiêu chí “đúng, đủ, sạch, sống, thống nhất, dùng chung” để có thể sử dụng ngay bởi các hệ thống khác. 100% các lĩnh vực được khởi tạo bộ dữ liệu tại Kho dữ liệu dùng chung theo danh mục dữ liệu dùng chung của thành phố. 100% các bộ dữ liệu quy định trong danh mục dữ liệu dùng chung được kết nối và đồng bộ thường xuyên tới Kho dữ liệu dùng chung.

- Cổng dữ liệu mở của thành phố đáp ứng 100% tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Quốc gia, đảm bảo cung cấp đầy đủ các tính năng cho phép người dân, doanh nghiệp có thể truy cập dữ liệu một cách đơn giản, hiệu quả.

- Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu của thành phố đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Quốc gia, đảm bảo kết nối tới LGSP và Kho dữ liệu dùng chung của thành phố, cung cấp đầy đủ các chức năng cho phép xử lý, phân tích dữ liệu từ tất cả các lĩnh vực của thành phố.

- Hệ thống báo cáo tập trung của thành phố cung cấp đầy đủ báo cáo, thống kê về tất cả các hoạt động, lĩnh vực mà thành phố đang quản lý, đảm bảo cập nhật kịp thời các dữ liệu quan trọng phục vụ điều hành, quản lý. Hệ thống được triển khai đến tất cả các cấp giúp giảm thiểu thời gian, công sức tổng hợp báo cáo của các đơn vị.

- Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) của thành phố đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Quốc gia, kết nối tới các hệ thống, cơ sở dữ liệu chung của thành phố như Kho dữ liệu dùng chung, Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu, LGSP... Dữ liệu được cập nhật kịp thời để phục vụ công tác điều hành, quản lý của thành phố.

- Hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập trung thành phố (SOC) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Quốc gia, kết nối tới các hệ thống, cơ sở dữ liệu chung của thành phố như Kho dữ liệu dùng chung, Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu, LGSP... Dữ liệu được cập nhật kịp thời để phục vụ công tác điều hành, quản lý của thành phố.

- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành thành phố đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Quốc gia, đảm bảo kết nối tới LGSP và Kho dữ liệu dùng chung của thành phố, được triển khai tới tất cả các đơn vị của thành phố phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.

- Nền tảng dữ liệu lớn của thành phố đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Quốc gia, đáp ứng yêu cầu về thu thập, lưu trữ, xử lý, khai thác, quản lý dữ liệu lớn từ tất cả các lĩnh vực của thành phố. 100% cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin, phần mềm của thành phố được kết nối và đồng bộ dữ liệu tới Nền tảng dữ liệu lớn để lưu trữ lâu dài, đảm bảo chất lượng cao, cập nhật thường xuyên phục vụ khai thác và sử dụng khi cần thiết.

- Cung cấp nền tảng trợ lý ảo thông minh tới 100% cán bộ, công chức, viên chức của thành phố để hỗ trợ các công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

3. Phát triển, khai thác sử dụng dữ liệu cho chính quyền số

- 100% dữ liệu của thành phố thuộc các cơ sở dữ liệu Quốc gia được số hóa, đưa vào sử dụng, kết nối chia sẻ với LGSP, Kho dữ liệu dùng chung của thành phố và Trung tâm dữ liệu Quốc gia.

- 100% các thủ tục hành chính của thành phố được cung cấp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dữ liệu hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính phát sinh mới được số hóa và lưu trữ tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính thành phố.

- 80% dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục hành chính.

- 100% dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức được số hóa và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Đảm bảo các dữ liệu được số hóa toàn bộ và cập nhật liên tục.

- 100% dữ liệu về hành chính tư pháp của người dân, bao gồm lý lịch tư pháp, hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, các văn bản pháp luật, thi hành pháp luật, thi hành án, trợ giúp pháp lý, quản lý nghề luật... được số hóa và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành, đảm bảo cập nhật ngay khi có dữ liệu mới.

- 100% các bộ dữ liệu quy định trong danh mục dữ liệu dùng chung được kết nối và đồng bộ thường xuyên tới Kho dữ liệu dùng chung, đảm bảo tiêu chí đúng, đủ, sạch, sống, thống nhất, dùng chung để có thể sử dụng ngay bởi các hệ thống khác.

- 100% các sở, ban, ngành chia sẻ dữ liệu lên Kho dữ liệu dùng chung, tối thiểu 1 bộ dữ liệu.

- 100% dữ liệu các nhóm chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; dữ liệu báo cáo, thống kê, chỉ tiêu của các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật được đưa lên Hệ thống báo cáo của thành phố để phục vụ báo cáo, quản lý, điều hành toàn diện dựa trên dữ liệu.

- 100% dữ liệu về kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức được tích hợp vào phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của từng đơn vị.

- 100% các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin, nền tảng được kết nối với LGSP của thành phố, có thể được chia sẻ dữ liệu với các hệ thống nội bộ của thành phố và với các hệ thống của Quốc gia, Bộ, ngành, địa phương khác khi có yêu cầu theo đúng quy định, ngoại trừ các dữ liệu có tính đặc thù. Tập trung kết nối, tích hợp, chia sẻ các dữ liệu hành chính của các ngành: ngân hàng, tài chính, công thương, nông nghiệp, xây dựng, môi trường,...

- Dữ liệu về dân cư của thành phố được kết nối, liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác, sẵn sàng chia sẻ theo quy định.

- 100% thông tin, dữ liệu tổng hợp từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, 100% chỉ tiêu về đo lường chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, 100% các chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố được kết nối, tích hợp phục vụ chỉ đạo, điều hành của thành phố.

- Ứng dụng phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo trong hoạt động quản lý, điều hành của thành phố, xây dựng tối thiểu 01 mô hình dự đoán, dự báo, cảnh báo để hỗ trợ các công tác quản lý, điều hành của thành phố.

4. Dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số

- Kho dữ liệu cá nhân của người dân lưu trữ đầy đủ các thông tin của một công dân ở mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, cho phép người dân truy cập dữ liệu của chính mình thông qua một ứng dụng duy nhất.

- 100% dữ liệu về nông nghiệp và môi trường (bao gồm dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn, giám sát quan trắc môi trường, đất đai, địa chính...) của thành phố được số hóa và quản lý thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có thể được chia sẻ tới các cơ quan nhà nước khác để khai thác, sử dụng theo quy định.

- 100% dữ liệu về ngành giáo dục và đào tạo được số hóa và quản lý thông qua các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có thể được chia sẻ tới các cơ quan nhà nước khác để sử dụng. Dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo được sử dụng để hỗ trợ công tác quản lý, điều hành của Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Văn hóa - Xã hội cấp xã, đồng thời cung cấp thông tin học tập mở cho tất cả người dân. Dữ liệu về quá trình học tập suốt đời có thể được truy cập bởi người dân thông qua một ứng dụng duy nhất.

- 100% dữ liệu trong lĩnh vực công thương (bao gồm sản xuất công nghiệp, mạng lưới, chuỗi cung ứng sản xuất cơ bản trong các hoạt động công nghiệp từ nguyên liệu thô tới thành phẩm thương mại; dữ liệu về các trung tâm logistics, vận chuyển, kho bãi; dữ liệu về thị trường thương mại, hành vi tiêu dùng,...) của thành phố được số hóa và quản lý thông qua các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có thể được chia sẻ tới các cơ quan nhà nước khác để sử dụng.

- 100% dữ liệu về ngành y tế được số hóa và quản lý thông qua các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có thể được chia sẻ tới các cơ quan nhà nước khác để sử dụng. 100% người dân có thể truy cập thông tin y tế của mình trên một ứng dụng duy nhất.

- 100% dữ liệu về ngành văn hóa, thể thao (bao gồm các di sản văn hóa, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, điểm thể thao, hoạt động và sự kiện thể thao,...) trên địa bàn thành phố được số hóa và quản lý thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, đảm bảo thông tin, hình ảnh, video về các địa điểm có thể được tiếp cận dễ dàng bởi người dân, du khách.

- 100% dữ liệu về ngành du lịch (bao gồm điểm du lịch, đại lý du lịch, tuyến du lịch, dịch vụ du lịch...) trên địa bàn thành phố được số hóa và quản lý thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, đảm bảo thông tin, hình ảnh, video về các địa điểm có thể được tiếp cận dễ dàng bởi người dân, du khách; dữ liệu về lượt khách tham quan được thu thập để phục vụ công tác quản lý.

- 100% dữ liệu về bảo hiểm xã hội, lao động, an sinh xã hội được được số hóa và quản lý thông qua các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và có thể chia sẻ tới các cơ quan nhà nước để phục vụ công tác quản lý; dữ liệu về việc làm, thị trường lao động được cập nhật thường xuyên và chia sẻ tới người dân.

- 100% dữ liệu về xây dựng được số hóa và quản lý thông qua các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có thể được chia sẻ tới các cơ quan nhà nước khác để sử dụng.

- 100% dữ liệu về khoa học công nghệ được số hóa và quản lý thông qua các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có thể được chia sẻ tới các cơ quan nhà nước khác để sử dụng.

- 100% dữ liệu về tài chính được số hóa và quản lý thông qua các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có thể được chia sẻ tới các cơ quan nhà nước khác để sử dụng.

- 100% các sở, ban, ngành cung cấp dữ liệu mở, số lượng tối thiểu 01 bộ dữ liệu mở, đảm bảo cập nhật định kỳ tối thiểu 06 tháng/lần và cập nhật ngay sau khi có dữ liệu phát sinh, thay đổi (theo quy chế vận hành).

5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

- Bảo đảm an toàn, bảo mật và tính riêng tư về thông tin, dữ liệu của cơ quan nhà nước; tuân thủ nghiêm quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin, cơ yếu và Luật Bảo vệ bí mật nhà nước cho các hệ thống thông tin hiện có và xây dựng mới tại thành phố.

- Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của thành phố được triển khai các phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình bảo vệ 4 lớp theo hướng dẫn, quy định của pháp luật.

- Công tác tổ chức kiểm tra, đánh giá, giám sát, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử, chính quyền số được tiếp tục duy trì và tăng cường, đảm bảo giám sát an toàn thông tin 24/7 cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng của thành phố.

- Công tác đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống cơ sở dữ liệu thành phố, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành có kết nối đến các cơ sở dữ liệu Quốc gia trên địa bàn thành phố được triển khai theo mô hình 4 lớp (Lực lượng tại chỗ, giám sát chuyên nghiệp, độc lập kiểm tra và có kết nối với hệ thống giám sát quốc gia). Bên cạnh đó các máy chủ, máy trạm của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố phải triển khai các giải pháp, phần mềm phòng chống mã độc tập trung và giải pháp phát hiện, phản ứng sự cố, đồng thời được kết nối, chia sẻ thông tin về Trung tâm ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam.

- Vận hành hệ thống dự phòng nóng cho Trung tâm dữ liệu thành phố, đảm bảo các dữ liệu quan trọng tại Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) được sao lưu thời gian thực sang Trung tâm dữ liệu tại Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố và ngược lại. Hệ thống dự phòng nóng này được vận hành liên tục, bảo đảm tính sẵn sàng cao, giảm thiểu rủi ro mất mát dữ liệu, gián đoạn hệ thống.

III. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

IV. GIẢI PHÁP

1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về dữ liệu

- Các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về dữ liệu; trong đó nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của dữ liệu là nền tảng, là “mạch máu” xuyên suốt quá trình chuyển đổi số, từ đó tạo nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Dữ liệu càng được chia sẻ, càng khai thác dùng chung thì càng tạo ra giá trị.

- Phát triển tầm nhìn dài hạn về dữ liệu trong cơ quan, đơn vị, địa phương. Hoạt động về quản lý dữ liệu phải được lập kế hoạch, xây dựng, lưu trữ, đánh giá chất lượng, kiểm kê, sử dụng, chia sẻ. Đưa dữ liệu trở thành phần quan trọng, cốt lõi không thể tách rời trong mọi hoạt động chỉ đạo, điều hành và ra quyết định của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trực tiếp về quản trị dữ liệu trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Xây dựng, phát huy văn hóa dữ liệu, nâng cao vai trò, trách nhiệm của mọi thành phần trong cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân đối với các hoạt động trong suốt vòng đời của dữ liệu. Xác định trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức trong việc tạo lập, duy trì, cập nhật dữ liệu số do mình phụ trách.

- Thay đổi tư duy từ phát triển các hệ thống thông tin, phần mềm riêng lẻ sang đầu tư các nền tảng số hoặc thuê mua các dịch vụ do các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng đã triển khai đầy đủ giải pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và mô hình “4 lớp”.

2. Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về dữ liệu

- Triển khai các đề án, chương trình, kế hoạch về tuyên truyền, nâng cao nhận thức phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức các khóa học trực tuyến đại chúng mở để bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu; bồi dưỡng kiến thức làm việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân tham gia và có kỹ năng, đảm bảo phát triển dữ liệu có chất lượng.

- Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng quản trị dữ liệu cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương; tập huấn bồi dưỡng về kỹ năng tham mưu, thực thi quản lý dữ liệu số, kỹ năng phân tích, xử lý và khai thác dữ liệu số, bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu cho cán bộ tham mưu trực tiếp và cán bộ, công chức, viên chức của thành phố.

3. Nghiên cứu, nâng cao năng lực làm chủ khoa học công nghệ về dữ liệu

- Nghiên cứu làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu lớn, phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thư viện, thuật toán học máy, học sâu.

- Ưu tiên các đề tài nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo; ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho công nghệ số và dữ liệu số; khuyến khích hợp tác, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo.

4. Hợp tác nhà nước doanh nghiệp

- Tạo môi trường phát triển thị trường dữ liệu lành mạnh, an toàn và đúng pháp luật, qua đó thúc đẩy các dịch vụ dữ liệu, tạo ra thêm nhiều cơ hội việc làm cho người dân.

- Phát triển không gian dữ liệu cộng đồng trên cơ sở phối hợp và đóng góp dữ liệu từ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, tiến tới hình thành kho dữ liệu, các bộ dữ liệu mở, dữ liệu lớn dùng chung, dữ liệu mẫu để phát triển các giải pháp và ứng dụng trí tuệ nhân tạo.

5. Đo lường, giám sát triển khai

- Bổ sung một số chỉ tiêu cơ bản về phát triển dữ liệu của các sở, ban ngành, địa phương vào Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số (DTI) cấp thành phố.

- Hằng năm tổ chức kiểm kê dữ liệu, kiểm tra, đánh giá chất lượng dữ liệu, đánh giá hiệu quả sử dụng, khai thác dữ liệu tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương); nguồn lực đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển hạ tầng dữ liệu do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

- Các sở, ban, ngành, địa phương căn cứ kế hoạch ưu tiên nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Là cơ quan thường trực, đầu mối, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình, kết quả triển khai thực hiện.

- Chủ động nắm bắt những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch để phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, các Cục, Vụ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an giải quyết, tháo gỡ.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương rà soát, điều chỉnh bổ sung danh mục dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở, dữ liệu lớn cần ưu tiên phát triển phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của thành phố và các sở, ban, ngành, địa phương.

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố lộ trình, phương án, giải pháp triển khai các giải pháp và công nghệ dữ liệu của thành phố đáp ứng các yêu cầu, nhu cầu sử dụng, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về quản lý và phát triển dữ liệu; Hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp để thúc đẩy phát triển hạ tầng dữ liệu số, dữ liệu số, tính toán phát triển đảm bảo hiệu năng Trung tâm dữ liệu thành phố.

- Nghiên cứu tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố việc hình thành bộ phận chuyên trách quản trị dữ liệu của thành phố; tổ chức thẩm tra, thẩm định, hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc đảm bảo kỹ thuật, xây dựng các dịch vụ dữ liệu, xây dựng các chuẩn kết nối, chia sẻ dữ liệu, xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo tính kế thừa, tránh trùng lặp thông tin, dữ liệu đã công bố. Nghiên cứu, đề xuất áp dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu theo xu hướng chung cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố.

- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước thông qua kế thừa, sử dụng dữ liệu số.

- Tổ chức hướng dẫn việc thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức lưu trữ, khai thác dữ liệu đã số hóa để phục vụ thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của thành phố và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành khi có yêu cầu.

3. Công an thành phố

- Triển khai, ban hành các văn bản hướng dẫn về đảm bảo an toàn thông tin trong công tác kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu; Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo đảm an ninh dữ liệu, an toàn thông tin và giám sát thực hiện theo các quy định của pháp luật;

- Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương trong kết nối liên thông, tích hợp hệ thống định danh và xác thực điện tử với các hệ thống dịch vụ công và khai thác sử dụng, phát huy tối đa hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về căn cước.

4. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về việc cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư và vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án phát triển hạ tầng dữ liệu số.

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định các nhiệm vụ, dự án về tạo lập, phát triển dữ liệu trong các chương trình, đề án chuyển đổi số thực hiện trên địa bàn thành phố đảm bảo đúng quy định, thiết thực, hiệu quả.

- Căn cứ vào khả năng nguồn vốn ngân sách địa phương từng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định của pháp luật có liên quan.

5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường

- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch này, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, lộ trình đề ra. Hằng năm cụ thể hóa mục tiêu phát triển dữ liệu theo Kế hoạch này vào kế hoạch chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chia sẻ dữ liệu liên ngành đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông.

- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý thường xuyên số hóa, cập nhật thông tin vào các cơ sở dữ liệu đã xây dựng đảm bảo theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống, thống nhất, dùng chung”; thực hiện kết nối, chia sẻ, khai thác sử dụng theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

- Chịu trách nhiệm thông báo với Sở Khoa học và Công nghệ về những thay đổi quy định dữ liệu chuyên ngành để làm cơ sở cập nhật danh mục dữ liệu theo Kế hoạch này hằng năm; đề xuất nhu cầu về phân cấp, phân quyền dữ liệu để phục vụ công tác quản lý của ngành, địa phương mình.

Kế hoạch thay thế Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Triển khai thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế). Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trước ngày 05 tháng 12 hàng năm. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh đề nghị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công an;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Tổ Công tác triển khai Đề án 06, cải cách TTHC, chuyển đổi số gắn với Đề án 06 Chính phủ;
- Thường vụ Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND thành phố;
- Các sở, ban, ngành thành phố;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- Công an thành phố;
- Đại học Huế;
- UBND các phường, xã;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố;
- Cổng TTĐT thành phố;
- VP.UBND thành phố: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, TĐKT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 387/KH-UBND ngày 22/9/2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Huế)

STT

NHIỆM VỤ

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CƠ QUAN PHỐI HỢP

THỜI GIAN THỰC HIỆN

1

Xây dựng thể chế

 

 

 

1.1

Ban hành, cập nhật kiến trúc dữ liệu của thành phố tầm nhìn đến 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2026

1.2

Ban hành danh mục các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm, nền tảng thành phố đang quản lý và sử dụng, tiến hành cập nhật định kỳ tối thiểu 01 năm/lần

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

1.3

Ban hành danh mục dữ liệu chuyên ngành của thành phố tầm nhìn đến 2030, tiến hành cập nhật đình kỳ tối thiểu 01 năm/lần

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

1.4

Ban hành danh mục dữ liệu dùng chung của thành phố tầm nhìn đến 2030, tiến hành cập nhật định kỳ tối thiểu 01 năm/lần

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

1.5

Ban hành danh mục dữ liệu mở của thành phố tầm nhìn đến 2030, tiến hành cập nhật định kỳ tối thiểu 01 năm/lần

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

1.6

Ban hành chính sách, quy định về quản lý, sử dụng Kho dữ liệu dùng chung

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2026

1.7

Xây dựng chính sách thu hút đầu tư liên quan đến dữ liệu

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2026

1.8

Xây dựng chính sách hợp tác, liên kết với doanh nghiệp, quốc tế

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2027

1.9

Xây dựng quy định và hướng dẫn kỹ thuật về quản lý, vận hành, quản trị, kết nối, chia sẻ dữ liệu

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2026

1.10

Ban hành quy chế về quản lý, quản trị dữ liệu, quy định vai trò, trách nhiệm của nhân sự chuyên trách về dữ liệu tại từng đơn vị.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2026

1.11

Nghiên cứu, đề xuất chính sách thúc đẩy, khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng và tạo lập dữ liệu, đóng góp vào tài nguyên dữ liệu của thành phố.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2026

2

Phát triển hạ tầng và nền tảng dữ liệu

 

 

 

2.1

Vận hành Trung tâm dữ liệu thành phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu lưu trữ, quản lý dữ liệu của thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.2

Nghiên cứu nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu thành phố đáp ứng các yêu cầu trong giai đoạn 2025 - 2030 về lưu trữ, quản lý, phân tích dữ liệu lớn phục vụ các mục tiêu về chính quyền số, kinh tế số và xã hội số của thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2027

2.3

Vận hành và nâng cấp hạ tầng mạng truyền dữ liệu chuyên dùng của thành phố đáp ứng yêu cầu kết nối của thành phố, đảm bảo kết nối thông suốt với hạ tầng mạng Quốc gia

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.4

Phát triển hạ tầng điện toán đám mây, Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai chính quyền số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp thông minh, quan trắc môi trường.

Các sở, ban, ngành

Sở Khoa học và Công nghệ, các doanh nghiệp viễn thông

2030

2.5

Vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu về kết nối dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của thành phố với nhau và với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, nền tảng của Quốc gia, Bộ, Ban, Ngành, thành phố khác

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.6

Vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố đảm bảo hoạt động hiệu quả, ổn định; Hoàn thiện kho lưu trữ dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố; Nghiên cứu nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí kỹ thuật theo quy định pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.7

Vận hành Kho dữ liệu dùng chung thành phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu về đồng bộ và lưu trữ dữ liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của thành phố, đồng thời sẵn sàng cho việc chia sẻ dữ liệu với các hệ thống khác.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.8

Vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh thành phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng thu thập, tổng hợp và hiển thị báo cáo từ tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội, qua đó giúp nâng cao hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.9

Vận hành Trung tâm giám sát an ninh mạng thành phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh mạng của thành phố

Công an thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.10

Vận hành Cổng dữ liệu mở thành phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng việc chia sẻ dữ liệu mở tới các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.11

Vận hành Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu thành phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu về tổng hợp, xử lý, phân tích dữ liệu đa dạng từ tất cả các lĩnh vực của thành phố

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

2.12

Vận hành Trung tâm điều hành giao thông thành phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu về thu thập, giám sát và phân tích dữ liệu giao thông của thành phố, có ứng dụng các công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) trong phân tích dữ liệu giao thông

Công an thành phố

 

Nhiệm vụ thường xuyên

2.13

Nghiên cứu triển khai Nền tảng dữ liệu lớn đáp ứng yêu cầu về lưu trữ, quản lý, quản trị, phân tích dữ liệu lớn của thành phố trong giai đoạn 2025 - 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025-2027

2.14

Nghiên cứu triển khai Nền tảng trợ lý ảo thông minh để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố nâng cao hiệu quả công việc trong giai đoạn 2025 - 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2026-2027

3

Phát triển dữ liệu chuyên ngành

 

 

 

3.1

Dữ liệu thủ tục hành chính

 

 

 

3.1.1

Quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

3.1.2

Tiến hành số hóa, cập nhật các thủ tục hành chính, lưu trữ hồ sơ, kết quả xử lý thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ Văn phòng UBND thành phố

Nhiệm vụ thường xuyên

3.2

Dữ liệu lĩnh vực Nội vụ

 

 

 

3.2.1

Vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực nội vụ của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.2.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực nội vụ đã được xây dựng như dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức, thi đua khen thưởng, công tác thanh niên, lao động, việc làm,...

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.2.3

Số hóa và cập nhật cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ của thành phố đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố vào Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của thành phố

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.2.4

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực Nội vụ phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.3

Dữ liệu lĩnh vực Tư pháp

 

 

 

3.3.1

Tổ chức triển khai ứng dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực tư pháp của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; phối hợp với đơn vị liên quan đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Tư pháp

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.3.2

Tổ chức triển khai thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực tư pháp.

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Nhiệm vụ thường xuyên

3.3.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực tư pháp phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Tư pháp

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.4

Dữ liệu lĩnh vực Tài chính

 

 

 

3.4.1

Vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực tài chính của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Tài chính

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.4.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực tài chính đã được xây dựng như dữ liệu về đăng ký kinh doanh, đầu tư công, ngân sách nhà nước, tài sản công, giá, tiền lương, thuế,...; dữ liệu được sử dụng để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành tại Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh của thành phố (IOC)

Sở Tài chính

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.4.3

Triển khai sử dụng hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội của thành phố tới tất cả các cấp, các đơn vị nhằm tối ưu thời gian thực hiện công tác tổng hợp báo cáo, thống kê

Sở Tài chính

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.4.4

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực tài chính phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Tài chính

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.5

Dữ liệu lĩnh vực Công thương

 

 

 

3.5.1

Vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực công thương của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Công Thương

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.5.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực công thương đã được xây dựng như dữ liệu về mạng lưới sản xuất, truyền tải, tiêu thụ điện; dữ liệu về hoạt động thương mại, giao vận,...

Sở Công Thương

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.5.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực công thương phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Công Thương

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.6

Dữ liệu lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường

 

 

 

3.6.1

Vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.6.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường đã được xây dựng như dữ liệu về cây trồng, vật nuôi, thủy sản, hải sản, sản phẩm nông nghiệp, phân bón, thổ nhưỡng, kinh nghiệm nông nghiệp, về đất đai, môi trường, khí hậu thủy văn, biến đổi khí hậu, viễn thám, biển hải đảo, tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, đa dạng sinh học,...

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.6.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.6.4

Nghiên cứu đề xuất ứng dụng các công nghệ phân tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo hỗ trợ quản lý và sản xuất nông nghiệp, quản lý môi trường, ví dụ như giám sát tình hình trồng trọt, chăn nuôi tự động, phân tích tình hình thị trường, giám sát xả thải khu công nghiệp, giám sát rừng, ...

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.6.5

Kết nối mạng lưới thiết bị IoT về quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước; thiết lập nền tảng số thu thập dữ liệu quan trắc để thu thập dữ liệu bao gồm cả các thiết bị IoT của doanh nghiệp; áp dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu IoT thông minh để giám sát, tổng hợp và hỗ trợ công tác quản lý.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.7

Dữ liệu lĩnh vực Xây dựng

 

 

 

3.7.1

Vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực xây dựng của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Xây dựng

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.7.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực xây dựng đã được xây dựng như dữ liệu về cơ sở hạ tầng đô thị (cấp điện, cấp nước, thoát nước, cây xanh, giao thông,...); quy hoạch đô thị, quan trắc đô thị, giám sát đô thị, phương tiện giao thông, đăng kiểm,...

Sở Xây dựng

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.7.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực xây dựng phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung

Sở Xây dựng

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.7.4

Phát triển hạ tầng thiết bị IoT thống nhất trên toàn thành phố để thu thập dữ liệu phục vụ công tác quản lý hạ tầng đô thị của thành phố gồm: hệ thống camera giám sát đô thị, giao thông, hệ thống cảm biến, thiết bị giám sát hành trình và hành khách trên phương tiện dịch vụ vận tải,...

Sở Xây dựng

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.7.5

Phát triển hạ tầng và nền tảng thu thập, lưu trữ, quản lý, phân tích, hiển thị dữ liệu xây dựng thu nhận từ các thiết bị IoT đã triển khai, đảm bảo kết nối ổn định, liền mạch tới tất cả các thiết bị, đảm bảo năng lực lưu trữ và tính toán cho dữ liệu thu nhận được, ứng dụng phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực xây dựng.

Sở Xây dựng

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.8

Dữ liệu lĩnh vực Khoa học và công nghệ

 

 

 

3.8.1

Vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ

 

Nhiệm vụ thường xuyên

3.8.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực khoa học và công nghệ đã được xây dựng như dữ liệu về nghiên cứu khoa học, công nghệ, tần số vô tuyến điện, viễn thông, an toàn bức xạ hạt nhân, mẫu vật bảo tàng,...

Sở Khoa học và Công nghệ

 

Nhiệm vụ thường xuyên

3.8.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Khoa học và Công nghệ

 

2025-2027

3.9

Dữ liệu lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

3.9.1

Vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.9.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã được xây dựng như dữ liệu về văn bằng, chứng chỉ, học bạ, người học, trường học, giáo viên, học liệu,...

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.9.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực giáo dục và đào tạo phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.10

Dữ liệu lĩnh vực Y tế

 

 

 

3.10.1

Vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực y tế của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Y tế

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.10.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực y tế đã được xây dựng như dữ liệu về cơ sở khám chữa bệnh, dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, quy trình, phác đồ khám chữa bệnh, thuốc và giá thuốc, an toàn vệ sinh thực phẩm, quản lý nhân lực, trang thiết bị y tế, bảo trợ xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, bảo trợ trẻ em,...

Sở Y tế

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.10.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực y tế phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Y tế

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2026

3.10.4

Xây dựng hệ thống tư vấn, hỗ trợ khám, chữa bệnh (bao gồm khám và chữa bệnh từ xa) thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo sử dụng kho dữ liệu số về các triệu chứng lâm sàng và kinh nghiệm khám chữa bệnh để tạo điều kiện chăm sóc y tế cho tất cả các đối tượng.

Sở Y tế

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.10.5

Thúc đẩy triển khai giải pháp xây dựng nền tảng kết nối các thiết bị IoT y tế cá nhân với nền tảng theo dõi sức khỏe thông minh để tự động theo dõi sức khỏe, cảnh báo sức khỏe cho người dân.

Sở Y tế

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.10.6

Xây dựng kho dữ liệu y tế kết nối Kho dữ liệu dùng chung thành phố và Bộ Y tế

Sở Y tế

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.11

Dữ liệu lĩnh vực Văn hóa và Thể thao

 

 

 

3.11.1

Xây dựng, nâng cấp, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm nghiệp vụ ngành văn hóa, thể thao của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Văn hóa và Thể thao

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.11.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lĩnh vực văn hóa, thể thao đảm bảo phản ánh thông qua dữ liệu một cách đầy đủ các nội dung quan trọng như dữ liệu làng văn hóa, không gian văn hóa, di sản văn hóa, báo chí, xuất bản, quảng cáo,...

Sở Văn hóa và Thể thao

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.11.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực văn hóa, thể thao phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Văn hóa và Thể thao

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.11.4

Kết nối, đồng bộ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành văn hóa, thể thao về Kho dữ liệu dùng chung theo danh mục dữ liệu dùng chung, đảm bảo dữ liệu được cập nhật thường xuyên, liên tục. Tiến hành chuẩn hóa, tổng hợp, xử lý dữ liệu trong Kho dữ liệu dùng chung để tạo thành dữ liệu chuẩn, có thể ngay lập tức sử dụng.

Sở Văn hóa và Thể thao

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.12

Dữ liệu lĩnh vực Du lịch

 

 

 

3.12.1

Xây dựng, nâng cấp, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm nghiệp vụ ngành du lịch của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Du lịch

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.12.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lĩnh vực du lịch, đảm bảo phản ánh thông qua dữ liệu một cách đầy đủ các nội dung quan trọng như dữ liệu điểm du lịch, đại lý du lịch, tuyến du lịch, dịch vụ du lịch.

Sở Du lịch

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.12.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực du lịch phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Du lịch

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.12.4

Kết nối, đồng bộ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành du lịch về Kho dữ liệu dùng chung theo danh mục dữ liệu dùng chung, đảm bảo dữ liệu được cập nhật thường xuyên, liên tục. Tiến hành chuẩn hóa, tổng hợp, xử lý dữ liệu trong Kho dữ liệu dùng chung để tạo thành dữ liệu chuẩn, có thể ngay lập tức sử dụng.

Sở Du lịch

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.13

Dữ liệu lĩnh vực Dân tộc và Tôn giáo

 

 

 

3.13.1

Xây dựng, nâng cấp, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm nghiệp vụ về dân tộc và tôn giáo của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.13.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dân tộc và tôn giáo, đảm bảo phản ánh thông qua dữ liệu một cách đầy đủ các nội dung quan trọng như hoạt động tôn giáo trên địa bàn thành phố, tình hình kinh tế - xã hội của các dân tộc,...

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.13.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu tôn giáo và dân tộc phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

2025-2028

3.13.4

Kết nối, đồng bộ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu dân tộc và tôn giáo về Kho dữ liệu dùng chung theo danh mục dữ liệu dùng chung, đảm bảo dữ liệu được cập nhật thường xuyên, liên tục. Tiến hành chuẩn hóa, tổng hợp, xử lý dữ liệu trong Kho dữ liệu dùng chung để tạo thành dữ liệu chuẩn, có thể ngay lập tức sử dụng.

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.14

Dữ liệu lĩnh vực Ngoại vụ

 

 

 

3.14.1

Xây dựng, nâng cấp, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm nghiệp vụ về lĩnh vực ngoại vụ của thành phố hoạt động ổn định, hiệu quả; đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP), Kho dữ liệu dùng chung thành phố và các hệ thống khác, sẵn sàng tiến hành chia sẻ dữ liệu khi có yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Ngoại vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.14.2

Tiến hành số hóa, cập nhật, lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực ngoại vụ đã được xây dựng như dữ liệu về người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân tại địa phương. Dữ liệu quản lý xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức. Dữ liệu quản lý các chương trình, hoạt động đối ngoại của thành phố. Dữ liệu quản lý công tác ngoại giao văn hóa và thông tin đối ngoại. Dữ liệu quản lý công tác bảo hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến địa phương. Dữ liệu quản lý việc triển khai các chương trình, kế hoạch thông tin, tuyên truyền đối ngoại của địa phương. Dữ liệu quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương. Dữ liệu quản lý các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (NGO) hoạt động trên địa bàn.

Sở Ngoại vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

3.14.3

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực ngoại vụ phục vụ quản lý các dữ liệu chưa được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung.

Sở Ngoại vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2027

3.14.4

Kết nối, đồng bộ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành ngoại vụ về Kho dữ liệu dùng chung theo danh mục dữ liệu dùng chung, đảm bảo dữ liệu được cập nhật thường xuyên, liên tục. Tiến hành chuẩn hóa, tổng hợp, xử lý dữ liệu trong Kho dữ liệu dùng chung để tạo thành dữ liệu chuẩn, có thể ngay lập tức sử dụng.

Sở Ngoại vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

4

Phát triển dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở và dữ liệu lớn

 

 

 

4.1

Phát triển dữ liệu dùng chung

 

 

 

4.1.1

Dữ liệu về dân cư: Các đơn vị liên quan có trách nhiệm tạo lập dữ liệu tại các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; phối hợp cùng Sở Khoa học và Công nghệ, Công an thành phố đồng bộ dữ liệu về kho dùng chung của thành phố và tiến hành xử lý, xác thực, làm sạch, tổng hợp dữ liệu để tạo ra dữ liệu thống nhất, toàn diện về người dân, bao gồm: hộ tịch, căn cước, lý lịch tư pháp, hồ sơ sức khỏe, thông tin học tập trọn đời, giấy phép lái xe, thông tin cư trú, thông tin việc làm, bảo hiểm,...

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ Công an thành phố

2025-2026

4.1.2

Dữ liệu về doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể: Các đơn vị liên quan có trách nhiệm tạo lập dữ liệu tại các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; phối hợp cùng Sở Khoa học và Công nghệ kết nối, đồng bộ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của thành phố và tiến hành xử lý, làm sạch, tổng hợp dữ liệu để tạo ra dữ liệu thống nhất, toàn diện về doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể phục vụ công tác quản lý và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. Các dữ liệu dùng chung về doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể bao gồm: Thông tin về đăng ký doanh nghiệp, thông tin về nhân sự, hoạt động kinh doanh, tài chính, thuế,...

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ, Tài chính

2025

4.1.3

Dữ liệu về không gian địa lý: Các đơn vị liên quan có trách nhiệm tạo lập dữ liệu tại các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; phối hợp cùng Sở Khoa học và Công nghệ kết nối, đồng bộ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của thành phố và tiến hành xử lý, làm sạch, tổng hợp dữ liệu để tạo ra dữ liệu thống nhất, toàn diện về không gian địa lý của thành phố để phục vụ công tác quản lý và hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội. Các dữ liệu dùng chung về không gian địa lý bao gồm: quản lý đất đai, địa chính, quản lý đô thị, xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc, hạ tầng giao thông, khoáng sản, địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn, địa điểm du lịch, danh lam thắng cảnh,...

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ

2025-2026

4.2

Phát triển dữ liệu mở

 

 

 

4.2.1

Đảm bảo cung cấp dữ liệu mở trên cổng dữ liệu ở của thành phố theo danh mục dữ liệu mở đã được ban hành, đảm bảo cập nhật định kỳ tối thiểu 01 năm/lần.

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

4.3

Phát triển dữ liệu lớn

 

 

 

4.3.1

Theo dõi, giám sát hiện trạng và nhu cầu sử dụng dữ liệu của thành phố, đánh giá sự cấp thiết của các chính sách, giải pháp quản lý, quản trị, khai thác dữ liệu lớn của thành phố; đưa ra lộ trình phát triển dữ liệu lớn phù hợp.

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ

2026 - 2027

4.4

Phát triển và khai thác dữ liệu báo cáo kinh tế - xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, ra quyết định

 

 

 

4.4.1

Các đơn vị liên quan có trách nhiệm tạo lập dữ liệu tại các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Ưu tiên các dữ liệu theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 20/9/2024.

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Văn phòng UBND thành phố, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ

2025 - 2026

4.4.2

Sở Tài chính có trách nhiệm trong việc tổng hợp dữ liệu từ các đơn vị; phối hợp cùng Sở Khoa học và Công nghệ kết nối, đồng bộ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung và nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu của thành phố và tiến hành xử lý, làm sạch, tổng hợp dữ liệu để tạo ra dữ liệu thống nhất, toàn diện về tình hình kinh tế - xã hội của thành phố để phục vụ công tác quản lý, điều hành, ra quyết định.

Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

2025 - 2026

4.4.3

Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai ứng dụng các công nghệ phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân đối với dữ liệu báo cáo kinh tế - xã hội để phục vụ dự đoán, dự báo, cảnh báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội, qua đó nâng cao hiệu quả của công tác chỉ đạo, điều hành.

Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

2030

4.5

Khai thác dữ liệu

 

 

 

4.5.1

Các Sở, ngành phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, triển khai ứng dụng các công nghệ phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo trong hoạt động chuyên môn để nâng cao hiệu quả công việc của đơn vị.

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ

2030

4.5.2

Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và hỗ trợ các Sở, ngành, địa phương trong việc sử dụng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu đã được đầu tư.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Nhiệm vụ thường Xuyên

4.5.3

Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Sở, ngành, địa phương trong việc kết nối dữ liệu tới Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu để sẵn sàng triển khai phân tích khi có yêu cầu, tận dụng các nền tảng, hệ thống đã có như Kho dữ liệu dùng chung, Hệ thống thông tin báo cáo,... để tối ưu hiệu quả sử dụng.

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

4.5.4

Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ sử dụng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu để thử nghiệm một số bài toán dự đoán, dự báo, phân tích dữ liệu về kinh tế - xã hội để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.

Sở Tài chính

Sở Khoa học và Công nghệ

2027

5

Kết nối và và chia sẻ dữ liệu

 

 

 

5.1

Hoàn thiện, nâng cấp nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố đáp ứng khả năng kết nối tới tất cả các loại cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin của thành phố, cho phép kết nối dữ liệu theo thời gian thực, kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

5.2

Ban hành các quy định, văn bản hướng dẫn phù hợp với phạm vi quản lý nhà nước của mình đối với hoạt động mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các cơ chế hỗ trợ phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã hội.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2026

5.3

Chia sẻ dữ liệu của thành phố với các bộ, ngành, địa phương khác và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của thành phố.

Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ

Nhiệm vụ thường xuyên

6

Đảm bảo an toàn, an ninh mạng

 

 

 

6.1

Nâng cao năng lực lực lượng tại chỗ đáp ứng yêu cầu mới thông qua đào tạo, tuyển dụng hoặc thuê chuyên gia, bảo đảm mỗi cơ quan, đơn vị có tối thiểu 01 chuyên gia an toàn thông tin mạng.

Công an thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

6.2

Rà soát kiểm tra, nâng cấp bổ sung các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin hiện có và các hệ thống xây dựng triển khai mới trên địa bàn thành phố.

Công an thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

6.3

Thực hiện giám sát, bảo vệ cho 100% hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý. Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên, khuyến nghị tổ chức giám sát, bảo vệ đầy đủ các lớp: lớp mạng, lớp ứng dụng, lớp cơ sở dữ liệu, lớp thiết bị đầu cuối.

Công an thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

6.4

Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kỳ theo quy định cho hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý. Tiến hành diễn tập đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống quan trọng.

Công an thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

6.5

Duy trì kết nối ổn định, chia sẻ đầy đủ dữ liệu giám sát theo thời gian thực về Hệ thống giám sát quốc gia để được hỗ trợ giám sát, phân tích, cảnh báo sớm các nguy cơ về an toàn thông tin mạng và tấn công mạng.

Công an thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

6.6

Triển khai dự phòng, sao lưu dữ liệu quan trọng cho các hệ thống thông tin trên địa bàn thành phố.

Công an thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

7

Đào tạo nguồn nhân lực

 

 

 

7.1

Đầu tư cho nghiên cứu về dữ liệu. Ưu tiên phát triển các ngành học về dữ liệu tại các trường Đại học trên địa bàn thành phố. Hợp tác với tổ chức, doanh nghiệp để tổ chức các khóa đào tạo về dữ liệu.

Đại học Huế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan

Nhiệm vụ thường xuyên

7.2

Hợp tác với tổ chức, doanh nghiệp để tổ chức các khóa đào tạo về dữ liệu.

Sở Khoa học và Công nghệ, Công an thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Nhiệm vụ thường xuyên

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 387/KH-UBND năm 2025 triển khai chiến lược dữ liệu trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2030

  • Số hiệu: 387/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 22/09/2025
  • Nơi ban hành: Thành phố Huế
  • Người ký: Nguyễn Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản