Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 382/KH-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 8 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích:
Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp của Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại (gọi tắt là Quyết định số 693/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu:
Xác định những việc cần thực hiện, rõ lộ trình, rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg.
Việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phải kế thừa các quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng theo tinh thần của Nghị quyết số 13-NQ/TW và kết quả, kinh nghiệm thực hiện trong thời gian qua, bảo đảm thực chất, hiệu quả.
Tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh ban hành.
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng theo tinh thần của Nghị quyết số 13-NQ/TW và các giải pháp chủ yếu để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đi trước một bước; có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên những lĩnh vực đột phá, cơ bản.
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tiếp tục quán triệt và thực hiện có hiệu quả quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại gắn với việc tổ chức không gian phát triển của tỉnh, vùng, hành lang kinh tế theo quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan thuộc quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương mình. Tiếp tục quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng đã xây dựng, đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng kết nối vùng, liên vùng, khu vực, thu hẹp khoảng cách vùng, miền; sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất, nước, rừng và các tài nguyên khác.
2. Khẩn trương rà soát, phối hợp để sửa đổi, ban hành chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
Các sở, ngành quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát các chính sách, pháp luật (Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, các Luật chuyên ngành và các văn bản dưới Luật, Nghị quyết, Quyết định…) còn vướng mắc liên quan đến phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, ban hành.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước liên quan đến đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
a) Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện phân cấp, phân quyền gắn với năng lực tổ chức thực hiện và đề cao trách nhiệm của cấp uỷ, chính quyền, người đứng đầu để rút ngắn quy trình ra quyết định, tạo sự liên thông giữa các thủ tục đầu tư với các thủ tục về đất đai, xây dựng, đấu thầu, môi trường, đồng thời tạo thuận lợi cho việc triển khai thực hiện đầu tư đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo thông thoáng, thuận lợi, khắc phục phiền hà và giảm chi phí cho nhà đầu tư.
b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan rà soát tham mưu cho UBND tỉnh đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, sắp xếp bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của từng thời kỳ có tính cấp bách, trọng tâm, trọng điểm trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, tạo điều kiện cho khu vực kinh tế ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; rà soát, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường và quy hoạch tỉnh gắn quy hoạch vùng, quy hoạch tổng thể quốc gia được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, thi công các công trình, dự án. Rà soát, tham mưu UBND tỉnh kiến nghị với các bộ, ngành nghiên cứu, đề xuất để trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách rút ngắn quy trình bồi thường, giải phóng mặt bằng.
4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển, cân đối và phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế cho các công trình, dự án quan trọng, tác động liên vùng, phòng chống thiên tai, thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, bền vững theo Quy hoạch tỉnh; Tham mưu các nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, kêu gọi thu hút đầu tư vào tỉnh, trọng tâm là các dự án đầu tư vào: Một trục động lực, hai cực phát triển, ba vùng kinh tế, bốn trụ cột phát triển kinh tế đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thường xuyên rà soát, bổ sung các dự án kêu gọi đầu tư mới, nhất là các dự án lớn, có tính lan tỏa cao, làm động lực cho sự phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Đ ồng thời, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn lực tài chính thực hiện c ác mục tiêu, định hướng phát triển, giải pháp theo Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg.
b) Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sử dụng vốn bám sát tiến độ giải ngân theo kế hoạch, theo dõi, đánh giá, giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn, đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn.
5. Phát triển kết cấu hạ tầng gắn với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đảm bảo đồng bộ giữa các lĩnh vực hạ tầng. Tập trung đầu tư, sớm đưa vào sử dụng các công trình, dự án hạ tầng cấp bách, trọng điểm về giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, đường hàng không kết nối các địa phương, vùng và khu vực, quốc tế. Phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là bảo đảm cung cấp đủ, ổn định cho phát triển kinh tế - xã hội và an ninh năng lượng; hạ tầng thuỷ lợi theo hướng đa mục tiêu, bảo đảm an ninh nguồn nước gắn với phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, nhất là các đô thị lớn; tạo sự đột phá trong phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông, công nghệ số để thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, xã hội hội số .
a) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ động kết nối với Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành liên quan để tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các chương trình, đ ề án của Chính phủ, của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định; trọng tâm là hoàn thành các tuyến giao thông quốc gia theo quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đầu mối, phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành Trung ương thu hút các nguồn lực đầu tư, để hoàn thành và đưa vào vận hành Cảng hàng không Sa Pa vào năm 2027, phấn đấu đưa Cảng hàng không Sa Pa thành cảng hàng không quốc tế trước năm 2030; triển khai xây dựng: Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai theo quy mô 04 làn xe, Tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và đoạn đường sắt kết nối giữa ga Lào Cai với ga Hà Khẩu Bắc (Trung Quốc); đẩy nhanh tiến độ thi công, hoàn thành các công trình giao thông trọng điểm như: Cầu biên giới qua Sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối, Cầu Làng Giàng, Cầu Phú Thịnh…
- Đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng mạng lưới giao thông theo đúng Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh được duyệt (Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 và Quyết định số 718/QĐ-TTg ngày 27/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Sở Xây dựng:
- Chủ trì xây dựng lộ trình, kế hoạch cải tạo và phát triển đô thị; phát triển kết cấu hạ tầng đô thị (ưu tiên các dự án cấp, thoát nước, xử lý nước thải, chống ngập; đầu tư các cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung với công nghệ đồng bộ, hiện đại tại các đô thị từ loại III trở lên); nghiên cứu, đề xuất các mô hình phát triển đô thị gắn với giao thông công cộng phù hợp theo Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện các dự án, nhất là các quy hoạch thuộc Khu du lịch Quốc gia Sa Pa, Khu kinh tế cửa khẩu, Khu vực Y Tý - Bát Xát... Tham mưu thu hút các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, xây dựng các khu đô thị mới theo quy hoạch.
- Đẩy mạnh phát triển thị trường bất động sản; huy động các nguồn vốn xã hội hóa phát triển nhà ở xã hội, nhà ở đô thị hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển đô thị, nhất là trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các thị trấn trên địa bàn. Đồng thời, nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch và thiết kế kiến trúc, tạo sự thay đổi tích cực về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
c) Sở Công Thương:
- Tiếp tục tham mưu cơ cấu lại ngành công nghiệp; thực hiện điều chỉnh phân bố không gian phát triển công nghiệp của tỉnh, địa phương theo hướng gắn với các vùng động lực, lợi thế của tỉnh, bảo đảm tính chuyên môn hóa cao, tăng cường tính liên kết nội vùng và liên vùng.
- Phát triển công nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao thân thiện với môi trường, xây dựng công nghiệp sản xuất sạch, trong đó tập trung chế biến sâu sản phẩm công nghiệp khai khoáng, bảo đảm cung cấp ổn định nguyên liệu cho chuỗi sản xuất công nghiệp trong nước nhất là các loại khoáng sản có trữ lượng lớn (Apatit, Đồng, Sắt); nghiên cứu phương án khai thác, chế biến hiệu quả đất hiếm.
- Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn: Công nghiệp phân bón, hóa chất, luyện kim, thiết bị tích hợp vận hành tự động, điều khiển từ xa; công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may ở các khâu tạo giá trị gia tăng cao dựa trên quy trình sản xuất thông minh, tự động hóa...
- Tập trung triển khai phát triển đồng bộ, đa dạng hoá các loại hình nguồn điện, cơ cấu hợp lý, bảo đảm an ninh năng lượng; thực hiện các giải pháp tạo nguồn vốn và huy động vốn đầu tư phát triển ngành điện; phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch phù hợp với điều kiện, trình độ phát triển của địa phương.
- Xây dựng và triển khai chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, chú trọng đáp ứng các quy tắc về nguồn gốc xuất xứ trong các hiệp định thương mại tự do, tập trung vào các lĩnh vực: Điện tử thông minh, cơ khí và tự động hóa, nông nghiệp và công nghệ sinh học, công nghệ cao.
- Hình thành hệ thống khu công nghiệp hiện đại quy mô lớn theo hướng sinh thái đi đôi với phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp tại khu vực nông thôn, miền núi.
- Thúc đẩy dịch vụ hóa các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; tiếp tục cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển dịch vụ công nghệ cao, các loại dịch vụ mới của nền kinh tế số
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đầu tư hoàn thiện hệ thống các công trình thủy lợi, kè sông, suối, công trình phòng chống lụt bão, thích ứng với biến đổi khí hậu theo quy hoạch, tập trung vào các khu vực dễ bị ảnh hưởng như vùng trũng thường xuyên bị ngập úng vào mùa mưa,...; hạ tầng nông thôn mới cơ bản đồng bộ, hiện đại, bảo đảm kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng, miền.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tập trung tham mưu triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số, lấy việc xây dựng chính quyền số để dẫn dắt, định hướng phát triển kinh tế số và xã hội số. Xây dựng cơ chế, chính sách, phát triển đồng bộ hạ tầng số, nền tảng, kho dữ liệu dùng chung, dữ liệu chuyên ngành, kết nối, phân tích dữ liệu phục vụ các hoạt động chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ d ự báo phát triển kinh tế - xã hội; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số có chất lượng phục vụ xã hội; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Tham mưu phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu của Nhân dân theo hướng khuyến khích, hỗ trợ việc thành lập trường ngoài công lập chất lượng cao ở khu tập trung đông dân cư (các khu công nghiệp, khu đô thị mới,…).
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, cơ cấu bộ môn; bảo đảm các điều kiện về trình độ chuyên môn. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp học về trình độ chuyên môn, lý luận chính trị và quản lý nhà nước, đảm bảo có đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ vị trí công tác đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển, đầu tư trọng điểm đóng góp vào phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống đổi mới sáng tạo.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc dạy và học; thường xuyên đổi mới phương thức dạy và học, lấy người họ c làm trung tâm, gắn giáo dục lý thuyết với thực hành thực tiễn để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường, lớp học; đẩy mạnh kêu gọi, thu hút các trường đại học lớn, có uy tín trong nước thành lập phân hiệu tại Lào Cai.
g) Sở Y tế:
- Tham mưu phát triển mạng lưới các cơ sở y tế theo Quy hoạch, hoàn chỉnh, hiện đại về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hướng tới mục tiêu công bằng, chất lượng, hiệu quả và hội nhập quốc tế. Xây dựng hoàn chỉnh và nâng cao năng lực công tác khám chữa bệnh, y tế dự phòng, bảo đảm an toàn thực phẩm, công tác dân số và phát triển; Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan, tham mưu kêu gọi khuyến khích, hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở, dịch vụ y tế ngoài công lập đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và kết hợp phục vụ du lịch và hội nhập quốc tế.
h) Sở Văn hóa, Thể thao:
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên huy động nguồn lực để cải tạo, nâng cấp, đầu tư xây dựng mới hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo đúng tiêu chí, định mức quy định, qua đó đẩy mạnh phát triển các loại hình văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, vui chơi giải trí đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần cho nhân dân. Tập trung đầu tư hệ thống sân golf theo quy hoạch được duyệt.
- Tăng cường tham mưu các giải pháp nâng cao hiệu quả nhằm giữ gìn, bảo vệ, khai thác, phát huy giá trị các di tích, danh thắng gắn với phát triển du lịch tại địa phương; Các đề án, dự án nghiên cứu, bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể thuộc danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia, di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh, và các loại hình di sản văn hóa khác.
i) Sở Du lịch:
- Nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ du lịch, phát triển các s ản phẩm du lịch có chất lượng cao, có thương hiệu, có lợi thế và khả năng cạnh tranh với các tỉnh, thành phố trong cả nước; đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, thành phố, các công ty du lịch lớn để hình thành, liên kết phát triển các tour, tuyến du lịch kết nối Lào Cai với các khu, điểm du lịch trong cả nước, phát triển du lịch 04 mùa.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng du lịch, nhất là các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh tại Khu du lịch quốc gia Sa Pa và các Khu du lịch trọng điểm như Y Tý (Bát Xát), Bắc Hà,...; tiếp tục kêu gọi, thu hút đầu tư mới các dự án hạ tầng du lịch, trọng tâm là các dự án phát triển các loại hình du lịch chính của tỉnh là du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa và du lịch tâm linh để du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có năng lực cạnh tranh khu vực và quốc tế.
- Rà soát và đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khôi phục hoạt động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch. Nghiên c ứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch.
k) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tập trung xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm ưu tiên nguồn lực đầu tư hoàn thành các công trình trọng tâm, trọng điểm của tỉnh, cụ thể công trình hạ tầng giao thông, đường vành đai; đầu tư phát triển hạ tầng giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế, giáo dục, văn hóa; đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế theo hướng sinh thái, bền vững; đầu tư các cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung với công nghệ đồng bộ, hiện đại; phát triển hạ tầng du lịch và hạ tầng an sinh xã hội các công trình hạ tầng bảo vệ rừng, thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, nhất là các hồ chứa, trữ nước; các công trình cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chống ngập tại các đô thị lớn.
(Nhiệm vụ đầu tư các công trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền; phối hợp với Uỷ ban MTQT Việt Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh thực hiện tốt công tác giám sát, phản biện xã hội, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 693/QĐ-TTg.
3. Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc triển khai thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 693/QĐ-TTg, kịp thời điều chỉnh các chương trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể phù hợp với yêu cầu thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả cao nhất.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất bằng văn bản về các biện pháp để thực hiện đồng bộ và có hiệu quả, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2021 - 2030 (*)
(Kèm theo Kế hoạch số: 382/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên dự án | Nguồn vốn dự kiến | Ghi chú |
|
| ||
1 | Nâng cấp, mở rộng cao tốc Hà Nội - Lào Cai | Ngân sách nhà nước |
|
2 | QL70 | Ngân sách nhà nước |
|
3 | QL4D | Ngân sách nhà nước |
|
4 | QL4E | Ngân sách nhà nước |
|
5 | QL4 | Ngân sách nhà nước |
|
6 | QL279 | Ngân sách nhà nước |
|
7 | Xây dựng tuyến đường sắt khổ lồng 1.000mm/1.435mm kết nối giữa ga Phố Mới (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) và ga Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc) | Ngân sách nhà nước |
|
|
| ||
I | Dự án giao thông |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng đường tỉnh 152 | Ngân sách nhà nước |
|
2 | Đầu tư xây dựng đường tỉnh 155 kết nối trung tâm thị xã Sa Pa và Y Tý | Ngân sách nhà nước |
|
3 | Đầu tư xây dựng đường tỉnh 161 | Ngân sách nhà nước |
|
4 | Đầu tư xây dựng đường tỉnh 162 | Ngân sách nhà nước |
|
5 | Đầu tư xây dựng đường Cốc Mỳ - Y Tý | Ngân sách nhà nước |
|
6 | Đầu tư xây dựng đường kết nối Cảng hàng không Sa Pa - trung tâm thị xã Sa Pa | Ngân sách nhà nước |
|
7 | Đầu tư xây dựng đường kết nối Cảng hàng không Sa Pa - Khu Kinh tế cửa khẩu | Ngân sách nhà nước |
|
8 | Đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai biên giới Bản Vược - Trịnh Tường | Ngân sách nhà nước |
|
9 | Xây dựng cầu đường bộ qua sông Hồng tại xã Bản Vược | Ngân sách nhà nước |
|
10 | Xây dựng các cầu vượt sông Hồng | Ngân sách nhà nước |
|
11 | Đầu tư xây dựng các tuyến đường trục chính đô thị | Ngân sách nhà nước |
|
12 | Nâng cấp tuyến đường thủy Việt Trì - Yên Bái - Lào Cai | Ngân sách nhà nước |
|
II | Dự án phát triển đô thị |
|
|
1 | Chương trình đầu tư nâng cấp hạ tầng đô thị thành phố Lào Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
2 | Chương trình đầu tư nâng cấp hạ tầng đô thị thị xã Sa Pa | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
3 | Chương trình đầu tư nâng cấp hạ tầng đô thị Y Tý | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
4 | Chương trình đầu tư nâng cấp hạ tầng đô thị Bắc Hà | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
5 | Chương trình đầu tư nâng cấp hạ tầng đô thị Bảo Thắng (thị trấn Phố Lu mở rộng) | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
6 | Chương trình đầu tư nâng cấp hạ tầng đô thị Bát Xát (thị trấn Bát Xát mở rộng) | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
7 | Chương trình đầu tư nâng cấp hạ tầng đô thị Bảo Hà - Tân An | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
III | Đầu tư xây dựng hạ tầng khu kinh tế |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách |
|
IV | Cấp nước sinh hoạt tại các khu vực |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng công trình sản xuất nước sạch và mạng lưới phân phối nước TP Lào Cai | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Đầu tư xây dựng công trình sản xuất nước sạch và mạng lưới phân phối nước tại các đô thị: Thị xã Sa Pa, Phố Lu, Tằng Loỏng, Bắc Hà, Bảo Hà - Tân An, Y Tý | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Cấp nước sinh hoạt các xã khó khăn, thiếu nước | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
V | Dự án thủy lợi, phòng chống thiên tai |
|
|
1 | Các công trình thủy lợi huyện Si Ma Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
2 | Các công trình thủy lợi huyện Mường Khương | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
3 | Các công trình thủy lợi huyện Bắc Hà | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
4 | Đầu tư xây dựng kè sông suối dọc tuyến biên giới | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
VI | Dự án hạ tầng khu xử lý chất thải, nước thải |
|
|
1 | Khu xử lý chất thải Đồng Tuyển | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng các khu xử lý chất thải: Khu xử lý chất thải nguy hại tại KCN Tằng Loỏng, khu xử lý chất thải Phú Nhuận, khu xử lý chất thải Xuân Quang | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải cho thành phố Lào Cai | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
4 | Đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải cho thị xã Sa Pa | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
5 | Đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải cho các đô thị Bắc Hà, Phố Lu, Tằng Loỏng, khu vực quy hoạch xây dựng đô thị Y Tý, Bảo Hà - Tân An | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
VII | Kết cấu hạ tầng văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng Nhà biểu diễn nghệ thuật truyền thống | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
2 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp Thư viện tỉnh | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
3 | Đầu tư xây dựng Trung tâm Giải trí - Văn hóa tỉnh | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
4 | Đầu tư xây dựng Tượng đài Trần Hưng Đạo | Ngân sách nhà nước |
|
5 | Đầu tư xây dựng Công viên và Tượng đài Hồ Chí Minh | Ngân sách nhà nước |
|
6 | Đầu tư xây dựng Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia Sa Pa | Ngân sách nhà nước |
|
VIII | Du lịch |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng các tuyến đường ngắm cảnh, đường kết nối đi du lịch với các trục giao thông chính tại Sa Pa, Bát Xát, Bắc Hà | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
2 | Hệ thống biển chỉ dẫn du lịch; Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng tại các điểm du lịch; hệ thống biển quảng cáo tấm lớn quảng bá về du lịch tỉnh Lào Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
3 | Nâng cấp dinh Hoàng A Tưởng thành Nhà du lịch | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
IX | Giáo dục và đào tạo |
|
|
1 | Đầu tư nâng cấp Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai trở thành Trường Đại học Lào Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
2 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp Trường Cao đẳng Lào Cai thành trường trọng điểm chất lượng Quốc gia, ngang tầm Quốc tế | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
3 | Đầu tư xây dựng Trường trung học phổ thông Chuyên Lào Cai | Ngân sách nhà nước |
|
4 | Đầu tư xây dựng các trường THCS, THPT, liên cấp THCS-THPT: Trường THCS&THPT Bảo Thắng, Trường THCS&THPT Y Tý, Trường THPT số 3 huyện Bắc Hà, Trường THPT số 5 thành phố Lào Cai | Ngân sách nhà nước |
|
5 | Trường THPT số 3 thị xã Sa Pa, Trường THPT số 1 Mường Khương | Ngân sách nhà nước |
|
X | Y tế |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa thị xã Sa Pa | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
2 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Phục hồi chức năng | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
3 | Đầu tư xây dựng một số bệnh viện chuyên khoa (Bệnh viện Phổi, Tim .. ) | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
XI | An sinh xã hội, trợ giúp xã hội |
|
|
1 | Xây dựng Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Lào Cai | Ngân sách nhà nước |
|
2 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng Cơ sở Cai nghiện ma túy số 1 tỉnh | Ngân sách nhà nước |
|
3 | Đầu tư nâng cấp Cơ sở Cai nghiện thành phố Lào Cai | Ngân sách nhà nước |
|
XII | Khoa học và công nghệ |
|
|
1 | Cơ sở ươm tạo công nghệ | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật các cơ sở khoa học công nghệ công lập | Ngân sách nhà nước |
|
XIII | Dự án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học |
|
|
1 | Đầu tư mua sắm 02 hệ thống quan trắc khí thải tự động môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai và 02 xe quan trắc lưu động chất lượng môi trường không khí | Ngân sách nhà nước |
|
2 | Đầu tư nâng cấp thiết bị phòng thí nghiệm quan trắc môi trường | Ngân sách nhà nước |
|
3 | Dự án tăng cường năng lực, thiết bị, công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước | Ngân sách nhà nước |
|
4 | Điều tra, kiểm kê đa dạng sinh học | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
5 | Quan trắc môi trường, giám sát nước thải và đa dạng sinh học | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
6 | Thành lập Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
7 | Xây dựng vườn thuốc nam | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
XIV | Dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
1 | Phát triển vùng sản xuất hàng hóa các loại cây trồng chủ lực phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Phát triển sản xuất sản phẩm nông nghiệp tiềm năng có giá trị cao của các địa phương | Vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Vốn ngoài nhà nước |
|
4 | Dự án trồng rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Vốn ngoài nhà nước |
|
5 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
6 | Đề án phát triển cơ sở chế biến sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
XV | Dự án công nghiệp |
|
|
1 | Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và phương án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên tỉnh Lào Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
|
| ||
I | Lĩnh vực giao thông |
|
|
1 | Cảng hàng không Sa Pa | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Đường nối Cảng hàng không Sa Pa - Trung tâm thị xã Sa Pa | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
3 | Xây dựng và kinh doanh bến xe, bãi đỗ xe tại các đô thị, khu vực quy hoạch xây dựng đô thị | Vốn ngoài nhà nước |
|
4 | Đường sắt Phố Lu - Cam Đường | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
5 | Đường sắt nối Ga Phố Lu - Ga Xuân Giao - Khu mỏ Apatit Lào Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
6 | Đường sắt nối cảng cạn Lào Cai - Ga Lào Cai | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
7 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh Cảng Lục Cẩu (K im Thành) | Vốn ngoài nhà nước |
|
8 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cảng Phố Mới | Vốn ngoài nhà nước |
|
9 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cảng Phố Lu | Vốn ngoài nhà nước |
|
10 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cảng Bảo Hà | Vốn ngoài nhà nước |
|
11 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cảng khác | Vốn ngoài nhà nước |
|
II | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cảng cạn |
|
|
1 | Cảng cạn Lào Cai | Vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Cảng cạn Kim Thành - Bản Vược | Vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Cảng cạn gắn với Cảng hàng không Sa Pa | Vốn ngoài nhà nước |
|
III | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Bản Qua (trong Khu kinh tế cửa khẩu) | Vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Cốc Mỳ- Trịnh Tường | Vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Võ Lao | Vốn ngoài nhà nước |
|
4 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Cam Cọn | Vốn ngoài nhà nước |
|
5 | CCN Khánh Yên Thượng | Vốn ngoài nhà nước |
|
6 | CCN Thống Nhất 1 | Vốn ngoài nhà nước |
|
7 | CCN Thống Nhất 2 | Vốn ngoài nhà nước |
|
8 | CCN Thống Nhất 3 | Vốn ngoài nhà nước |
|
9 | CCN Trung Chải | Vốn ngoài nhà nước |
|
10 | CCN Thị trấn Phố Lu | Vốn ngoài nhà nước |
|
11 | CCN Bát Xát | Vốn ngoài nhà nước |
|
12 | CCN Cam Cọn | Vốn ngoài nhà nước |
|
IV | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu logistics |
|
|
1 | Trung tâm logistics Kim Thành - Bản Vược | Vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Khu logistics thành phố Lào Cai | Vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Khu logistics Tằng Loỏng | Vốn ngoài nhà nước |
|
4 | Khu logistics phía Tây đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Vốn ngoài nhà nước |
|
5 | Khu logistics Tân Thượng | Vốn ngoài nhà nước |
|
6 | Khu logistics Mường Khương | Vốn ngoài nhà nước |
|
7 | Khu logistics Sa Pa | Vốn ngoài nhà nước |
|
V | Dự án năng lượng, sản xuất công nghiệp |
|
|
1 | Thủy điện kết hợp đập và âu thuyền tại khu vực xã Thái Niên, Bảo Hà | Vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Các thủy điện | Vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Các dự án công nghiệp thuộc lĩnh vực: Sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất hàng hóa xuất khẩu | Vốn ngoài nhà nước |
|
4 | Các dự án công nghiệp thuộc lĩnh vực: Chế biến gỗ, chế biến lâm sản | Vốn ngoài nhà nước |
|
5 | Các dự án công nghiệp chế biến nông sản (rau, hoa quả, chè, cây dược liệu, … ), sản xuất thực phẩm | Vốn ngoài nhà nước |
|
6 | Các dự án chế biến sâu quặng Apatit sử dụng công nghệ cao, sạch | Vốn ngoài nhà nước |
|
7 | Các dự án công nghiệp luyện kim và chế tạo sau luyện kim sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường | Vốn ngoài nhà nước |
|
8 | Các dự án chế biến sâu quặng đồng | Vốn ngoài nhà nước |
|
9 | Các dự án sản xuất dây và cáp điện công nghệ cao, sản xuất thép hình công nghệ cao, sản xuất thép và chế tạo kết cấu thép, sản xuất điện cực, pin, vi mạch... | Vốn ngoài nhà nước |
|
VI | Dự án thương mại, dịch vụ |
|
|
1 | Đầu tư, kinh doanh Siêu thị | Vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Đầu tư, kinh doanh Trung tâm thương mại tại các đô thị | Vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Xây dựng và kinh doanh Trung tâm Hội chợ triển lãm | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
4 | Xây dựng, kinh doanh kho xăng dầu | Vốn doanh nghiệp nhà nước và Vốn ngoài nhà nước |
|
5 | Xây dựng, kinh doanh Trạm nạp khí LPG quy mô công nghiệp | Vốn doanh nghiệp nhà nước và Vốn ngoài nhà nước |
|
6 | Xây dựng, kinh doanh trạm sạc điện | Vốn ngoài nhà nước |
|
7 | Tổ hợp công viên cảnh quan, văn hoá, tâm linh K im Thành | Vốn ngoài nhà nước |
|
VII | Du lịch, văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
1 | Khu nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ casino | Vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Cáp treo Y Tý | Vốn ngoài nhà nước |
|
3 | Khách sạn 4 sao trở lên | Vốn ngoài nhà nước |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh doanh dịch vụ, du lịch (khu du lịch, resort, khu vui chơi giải trí, homestay…) tại các địa điểm quy hoạch phát triển du lịch | Vốn ngoài nhà nước |
|
5 | Hệ thống các điểm dừng chân ngắm cảnh tại thị xã Sa Pa, huyện Bắc Hà, Bát Xát và các vị trí có cảnh quan đẹp khác trên địa bàn tỉnh | Vốn ngoài nhà nước |
|
6 | Dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ du lịch tại Suối nước nóng Bản Mạc, xã Trịnh Tường | Vốn ngoài nhà nước |
|
7 | Thu hút đầu tư các điểm du lịch: Động Hàm Rồng, động Na Măng (huyện Mường Khương); động Mường Vi (huyện Bát Xát); động Tả Phìn (thị xã Sa Pa); thắng cảnh ruộng bậc thang thung lũng Thề Pả (huyện Bát Xát); danh thắng Thác Đầu Nhuần (huyện Bảo Thắng); động Tiên Cảnh (huyện Bảo Yên) | Vốn ngoài nhà nước |
|
8 | Các khu dịch vụ tổng hợp, sân gôn | Vốn ngoài nhà nước |
|
9 | Làng thể thao Olympic Tây Bắc | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
|
VIII | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
|
|
1 | Thu hút đầu tư 03-05 cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập (trong đó có tối thiểu 01 cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc tế) | Vốn ngoài nhà nước |
|
IX | Y tế |
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa quốc tế | Vốn ngoài nhà nước |
|
2 | Bệnh viện, phòng khám đa khoa, chuyên khoa | Vốn ngoài nhà nước |
|
X | An sinh xã hội, trợ giúp xã hội |
|
|
1 | Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện | Vốn ngoài nhà nước |
|
Ghi chú (*): Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư thời kỳ 2021 - 2030 được giao tại Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- 1Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 4Quyết định 316/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 718/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 382/KH-UBND năm 2024 triển khai Quyết định 693/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 72-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 382/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra