Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 372/KH-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 10 năm 2021 |
CHUYỂN ĐỔI IPV6 TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan Nhà nước giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025, như sau:
- Triển khai chuyển đổi IPv6 để sẵn sàng về công nghệ, đảm bảo tài nguyên cho quy hoạch hiện đại hóa hạ tầng, mạng lưới, dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT) và kết nối Internet của các cơ quan nhà nước (CQNN); đảm bảo phù hợp với sự phát triển bền vững của mạng Internet và xu thế chuyển đổi công nghệ IPv6 chung của thế giới đang dần thay thế địa chỉ IPv4 đã cạn kiệt; đáp ứng với các dịch vụ mới của Chính quyền số, đô thị thông minh, các dịch vụ 4G/5G.
- Rà soát, đánh giá tổng thể hạ tầng, mạng lưới, dịch vụ và hoàn thiện việc chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới máy tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN), dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị CNTT của các các CQNN trên địa bàn tỉnh; hạ tầng và các hệ thống thông tin đặt tại Trung tâm Dữ liệu của tỉnh đảm bảo đáp ứng các quy định pháp luật, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông trong chuyển đổi IPv6.
- Thống nhất nội dung, cách thức, lộ trình thực hiện việc chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống CNTT, kết nối Internet của các CQNN trên địa bàn tỉnh đảm bảo thống nhất, đồng bộ, hoạt động ổn định và an toàn thông tin.
- Việc chuyển đổi IPv6 chia thành các giai đoạn, có lộ trình và phương án đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại từng cơ quan, đơn vị, địa phương, đúng lộ trình, đúng quy định. Đồng thời, trong quá trình chuyển đổi phải đảm bảo kết nối Internet thông suốt, an toàn thông tin mạng, không làm ảnh hưởng đến hoạt động chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Triển khai thử nghiệm trước đảm bảo hiệu quả, an toàn cho tất cả các hệ thống, thiết bị, phần mềm, ứng dụng, dịch vụ thử nghiệm. Sau thời gian thử nghiệm, đánh giá chất lượng đường truyền, sự ổn định của các hệ thống, thiết bị, ứng dụng của tỉnh khi hoạt động trên địa chỉ IPv6, nếu đủ điều kiện để chuyển đổi và các điều kiện an toàn, an ninh sẽ tiếp tục triển khai đồng bộ cho tất cả các CQNN trên địa bàn tỉnh và các hệ thống thông tin đặt tại Trung tâm Dữ liệu của tỉnh.
- Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch phải được chuẩn bị chu đáo, chặt chẽ, tiến hành từng bước, có phương án dự phòng cho các tình huống có thể xảy ra trong quá trình chuyển đổi, đảm bảo các ứng dụng và dịch vụ hoạt động ổn định. Hoàn thành chuyển đổi IPv6 trong phạm vi toàn tỉnh xong trước ngày 30/6/2025.
1. Giai đoạn 1: Công tác chuẩn bị
- Truyền thông, nâng cao nhận thức đến các cấp, các ngành về xu thế chung của Việt Nam và thế giới; mục đích, yêu cầu, các hoạt động về chuyển đổi IPv6 của tỉnh.
- Đào tạo, tập huấn về công nghệ IPv6.
- Lập kế hoạch chi tiết chuyển đổi IPv6 theo giai đoạn.
- Chuẩn bị tài nguyên số.
2. Giai đoạn 2: Kết nối, thử nghiệm
- Thực hiện kết nối, định tuyến đồng thời qua cả IPv4/IPv6.
- Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6.
- Thử nghiệm ứng dụng dịch vụ với IPv6.
- Đánh giá sau thử nghiệm.
- Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
- Chuyển đổi IPv6 cho mạng LAN các CQNN trên địa bàn tỉnh và kết nối WAN của tỉnh.
- Hoàn thiện chuyển đổi IPv6, thử nghiệm công nghệ thuần IPv6.
(chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tổ chức thực hiện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo việc chuyển đổi IPv6 theo kế hoạch cho các hệ thống CNTT, kết nối Internet của các CQNN trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, đào tạo, tập huấn hướng dẫn về chuyển đổi IPv6.
- Thực hiện việc đăng ký địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng ASN độc lập và quy hoạch địa chỉ Ipv6 cho các hệ thống CNTT, kết nối Internet của các CQNN trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi IPv6 tại cơ quan và Trung tâm Dữ liệu của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các giải pháp chuyển đổi đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn thông tin.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng dự toán kinh phí hằng năm để tổ chức triển khai kế hoạch chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
- Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ CNTT, viễn thông, Internet thực hiện và hỗ trợ triển khai chuyển đổi IPv6 trong các hệ thống CNTT, kết nối Internet trong các CQNN trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cân đối ngân sách, bố trí nguồn vốn để thực hiện việc chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống CNTT, kết nối Internet của các CQNN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Chủ động rà soát hạ tầng CNTT, Internet của cơ quan, đơn vị mình, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án, bố trí nguồn lực, tổ chức thực hiện việc chuyển đổi IPv6.
- Khi đầu tư, mua sắm các thiết bị mới có kết nối Internet cần bảo đảm các thiết bị này có hỗ trợ công nghệ IPv6.
- Đưa yêu cầu sẵn sàng hỗ trợ IPv6 đối với chương trình, đề án, dự án dự án CNTT sử dụng ngân sách nhà nước.
- Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ CNTT, viễn thông, Internet: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các giải pháp kỹ thuật, các dịch vụ cung cấp đảm bảo cho việc chuyển đổi IPv6 trong các CQNN trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ nội dung trên, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đề nghị các cơ quan khối Đảng, Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức đoàn thể tỉnh triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc trao đổi bằng văn bản với Sở Thông tin và Truyền thông để thống nhất giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KẾT NỐI INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Nội dung | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Giai đoạn 1 |
|
|
|
|
1.1 | Truyền thông; Đào tạo, tập huấn | - Tuyên truyền nâng cao nhận thức đến các cấp, các ngành về xu thế chung của Việt Nam và thế giới; mục đích, yêu cầu và các hoạt động về chuyển đổi IPv6 của tỉnh. - Tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ thuật của các cơ quan, đơn vị về công nghệ IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các CQNN trên địa bàn tỉnh | Năm 2021 |
1.2 | Lập kế hoạch chi tiết chuyển đổi IPv6 theo giai đoạn: | - Khảo sát, đánh giá tổng thể hạ tầng mạng lưới, dịch vụ (thiết bị, phần mềm; hạ tầng, hệ thống DNS). - Lập kế hoạch chi tiết chuyển đổi IPv6. - Phân chia giai đoạn thực hiện công tác chuyển đổi. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các CQNN trên địa bàn tỉnh | Năm 2021 |
1.3 | Chuẩn bị tài nguyên số | - Đăng ký, thuê địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng ASN độc lập để quy hoạch mạng lưới - Quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT | Năm 2021 |
2 | Giai đoạn 2 |
|
|
|
|
2.1 | Thực hiện kết nối, định tuyến qua IPv4/IPv6 | - Làm việc với nhà cung cấp dịch vụ yêu cầu đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6. - Kết nối IPv6 với mạng truyền số liệu chuyên dùng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
2.2 | Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6; | Yêu cầu các đơn vị cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp, thuê ngoài dịch vụ CNTT hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | Doanh nghiệp cung cấp phần mềm | Năm 2022 |
2.3 | Thử nghiệm ứng dụng dịch vụ với IPv6 | - Thử nghiệm ứng dụng IPv6 cho phân mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS và Website. - Thử nghiệm với hệ thống mạng LAN, Wifi kết nối Internet sử dụng IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
2.4 | Đánh giá sau thử nghiệm | - Đánh giá kết quả sau thử nghiệm. - Triển khai tiếp kế hoạch hoặc điều chỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
3 | Giai đoạn 3 |
|
|
|
|
3.1 | Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh; | - Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh: - Hệ thống mạng lõi, kết nối Internet. - Hệ thống DNS - Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. - Các dịch vụ Internet cơ bản: Phần mềm ứng dụng nội bộ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2023-2025 |
3.2 | Chuyển đổi IPv6 cho mạng LAN các CQNN trên địa bàn tỉnh và kết nối WAN của tỉnh | - Mở rộng triển khai mạng LAN. - Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho mạng kết nối diện rộng (WAN) của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các CQNN trên địa bàn tỉnh | Giai đoạn 2023-2025 |
3.3 | Hoàn thiện chuyển đổi IPv6, thử nghiệm mạng thuần IPv6 | - Chuyển đổi toàn bộ hệ thống CNTT nội bộ. - Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại. - Sẵn sàng triển khai mạng thuần IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các CQNN trên địa bàn tỉnh | Giai đoạn 2023-2025 |
./.
- 1Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2023
- 3Kế hoạch 4384/KH-UBND năm 2020 thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Kế hoạch 2200/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2023
- 6Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2023
- 5Kế hoạch 4384/KH-UBND năm 2020 thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Kế hoạch 2200/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2023
- 8Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 372/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra