Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/KH-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 02 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025

Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025; Quyết định 3972/QĐ-BYT ngày 28/12/2024 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung “ Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Tờ trình số 14/TTr-SYT ngày 15/01/2025 của Sở Y tế. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai hoạt động tiêm chủng mở rộng năm 2025 với các nội dung như sau:

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024

1. Thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu

Năm 2024 mặc dù còn nhiều khó khăn, nhất là tình trạng thiếu vắc xin, tuy nhiên với sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, sự nỗ lực, cố gắng của cán bộ làm công tác tiêm chủng đã góp phần khống chế một số dịch, bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng trên địa bàn tỉnh, nhiều tỷ lệ đạt và vượt chỉ tiêu so với kế hoạch đã đề ra, giữ vững thành quả thanh toán bệnh bại liệt, loại trừ bệnh Uốn ván sơ sinh trên địa bàn tỉnh. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 01 tuổi đạt 92,9% (chỉ tiêu giao ≥ 90%), ngoài ra tỷ lệ tiêm vắc xin BCG, vắc xin sởi, vắc xin Viêm não, Chiến dịch tiêm Td… đạt và vượt chỉ tiêu so với kế hoạch. Bên cạnh đó một số chỉ tiêu không đạt do nguyên nhân thiếu vắc xin cung ứng từ Trung ương.

Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình hoạt động tiêm chủng (Hệ thống phần mềm thông tin tiêm chủng quốc gia). 100% số xã/phường/thị trấn triển khai tiêm chủng thường xuyên hàng tháng, triển khai tiêm bù, tiêm vét khi được cấp bổ sung vắc xin.

2. Các hoạt động đã triển khai

a) Công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát

- Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đã ban hành kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn các đơn vị để triển khai các hoạt động tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chiến dịch đảm bảo đồng bộ, thống nhất.

- Công tác kiểm tra, giám sát thực hiện trong năm tại 100% số huyện và một số trạm y tế xã/phương/thị trấn trên địa bàn quản lý, phối hợp lồng ghép với các chương trình, dự án như công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm thực hiện giám sát bệnh, dịch truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng…

b) Hoạt động khác

- Tổ chức triển khai hoạt động tiêm chủng mở rộng thường xuyên tại 100% số xã, phường, thị trấn. Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia được áp dụng tại 100% các cơ sở hoạt động tiêm chủng (bao gồm cả y tế công và y tế tư nhân) góp phần giảm tải gánh nặng về công tác thống kê báo cáo, đặc biệt là giảm chi phí sổ sách báo cáo giấy tại tất cả các tuyến trên địa bàn quản lý.

- Phối hợp với Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Trung tâm Y tế các huyện/thành phố tổ chức các lớp tập huấn cập nhập kiến thức chuyên môn hoạt động tiêm chủng. Quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa, bổ sung hệ thống dây chuyền lạnh các tuyến.

- Thực hiện rà soát và lập danh sách các vùng lõm trong tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Sơn La, giao cho các đơn vị có kế hoạch cải thiện, xóa vùng lõm. Triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học.

- Tổ chức triển khai tiêm chủng vắc xin mới Rota bắt đầu từ tháng 12/2024 trên địa bàn toàn tỉnh.

II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025

1. Căn cứ xây dựng kế hoạch

Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007; Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030; Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc; Quyết định số 1987/QĐ- BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025; Quyết định 3972/QĐ-BYT ngày 28/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung “ Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Kế hoạch số 980/KH-BYT-BGDĐT ngày 19/7/2023 của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học; Theo Kế hoạch số 177/KH- UBND ngày 16/7/2024 của UBND tỉnh Sơn La về triển khai tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu

a) Mục tiêu: cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình TCMR; duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác TCMR; triển khai vắc xin mới trong TCMR (nếu có).

b) Chỉ tiêu: Đảm bảo đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 1, Phụ lục I và Phụ lục III; đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong CTrTCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 2, Phụ lục I và Phụ lục IV).

3. Phạm vi và phương thức triển khai

- Phạm vi triển khai: 100% số xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh (toàn tỉnh có 665 điểm tiêm chủng, trong đó có 200 điểm tiêm chủng cố định tại Trạm Y tế và 461 điểm tiêm chủng ngoài trạm).

- Phương thức triển khai: Triển khai hàng tháng tại 100% số xã vào các ngày cố định tiêm chủng trong tháng. Các vùng nguy cơ cao, vùng đặc biệt khó khăn nếu có điểm tiêm chủng định kỳ thực hiện ít nhất 02 tháng/01 lần (chỉ áp dụng vào mùa mưa, lũ), các tháng còn lại phải thực hiện tiêm chủng thường xuyên.

4. Đối tượng tiêm chủng (Phụ lục II số liệu chi tiết theo đơn vị huyện)

- Dân số 1.362.720 người dân.

- Số đối tượng trong tiêm chủng thường xuyên: Trẻ em dưới 01 tuổi 20.969 trẻ; Trẻ em 18 tháng tuổi 20.578 trẻ; Trẻ em 07 tuổi 25.904 trẻ; Phụ nữ có thai 20.969 người.

5. Dự kiến nhu cầu vắc xin

Nhu cầu vắc xin trong Chương trình TCMR năm 2025 được ước tính trên cơ sở đăng kí nhu cầu của 12 huyện, thành phố, bao gồm 12 loại vắc xin (Chi tiết tại Bảng 3 và Phụ lục V).

6. Các hoạt động triển khai

a) Tiêm vét, tiêm bổ sung vắc xin trong tiêm chủng mở rộng các đối tượng trong diện tiêm chủng năm 2024

- Xây dựng kế hoạch triển khai trên địa bàn toàn tỉnh. Đảm bảo tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Sởi, Viêm gan B, Hib) năm 2024 cho trẻ trong diện tiêm chủng đạt ≥ 90%. Chú trọng tỷ lệ tiêm chủng mà các vắc xin còn thiếu trong năm 2024, tích cực triển khai khi được cấp bổ sung, đảm bảo đối tượng được tiếp cận đúng lịch, đủ liều.

- Tỷ lệ các loại vắc xin cho trẻ trên 12 tháng tuổi đến dưới 60 tháng tuổi đạt chỉ tiêu theo kế hoạch năm 2024. Đảm bảo an toàn tiêm chủng.

b) Nội dung các hoạt động tiêm chủng thường xuyên và Chiến dịch

- Triển khai vắc xin mới trong Tiêm chủng mở rộng; chiến dịch tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi theo chỉ đạo của Trung ương.

- Đảm bảo đạt chỉ tiêu tiêm chủng đầy đủ cho tất cả các đối tượng trong chương trình thường xuyên theo tiến độ tháng, tăng tỷ lệ các xã tiêm chủng thường xuyên hàng tháng.

- Tiếp tục triển khai tiêm chủng thường xuyên vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản B (VNNBB) cho trẻ từ 01 đến dưới 03 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh. Đảm bảo tiêm vắc xin VNNB đúng lịch cho trẻ em. Chủ động rà soát tiêm vét cho trẻ trên 36 tháng đến dưới 60 tháng tuổi chưa được tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi vắc xin VNNB trong tiêm chủng mở rộng thường xuyên trong 2024.

- Đẩy mạnh công tác tiêm vắc xin Viêm gan B trong vòng 24h đầu sau sinh tại các Trạm y tế và các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện. Tiêm vắc xin Sởi-Rubella và vắc xin DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi theo kế hoạch. Đưa vắc xin Rota vào tiêm chủng thường xuyên cho đối tượng trẻ dưới 01 tuổi.

- Tăng cường quản lý nắm bắt đối tượng tiêm chủng theo quy định hàng tháng. Tiếp tục triển khai báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia tại tất cả các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn.

- Cung ứng vắc xin vật tư tiêm chủng: Tiếp nhận, phân bổ, quản lý, điều phối vắc xin, vật tư tiêm chủng, hệ thống dây chuyền lạnh, thiết bị dây chuyền lạnh và dụng cụ theo dõi nhiệt độ dây chuyền lạnh đảm bảo theo quy định.

- Đảm bảo công tác an toàn tiêm chủng theo quy định. Tích cực giám sát báo cáo về giám sát phản ứng sau tiêm chủng. Các hoạt động đạt tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ theo mục tiêu, chỉ tiêu.

c) Công tác tuyên truyền, vận động

- Xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác tuyên truyền vận động ở từng cấp, từng ngành có sự phối kết hợp giữa ngành y tế và cơ quan thông tin đại chúng để thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền về TCMR.

- Truyền thông đến người dân và cộng đồng về tiêm chủng phòng bệnh, chú trọng các nhóm đối tượng khó tiếp cận (đồng bào dân tộc, khu vực vùng sâu vùng xa, vùng lõm tiêm chủng,…) nhằm xóa bỏ các quan điểm sai lầm và hủ tục cản trở tiêm chủng để người dân chủ động, tích cực tham gia tiêm chủng.

- Truyền thông, giáo dục sức khỏe, phổ biến kiến thức về Chương trình tiêm chủng mở rộng và lợi ích của tiêm chủng phòng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho trẻ em để vận động cha, mẹ, người giám hộ đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch, đủ liều. truyền thông trực tiếp tại các trường học.

- Xây dựng các bài tuyên truyền, cung cấp tờ rơi đến người dân về lợi ích của tiêm chủng, triển khai vắc xin mới, an toàn tiêm chủng,…

- Thực hiện thường xuyên, liên tục với nhiều hình thức: Các buổi họp tại xã, họp nhóm một số bản … phù hợp với điều kiện và trình độ nhận thức của nhân dân từng vùng, từng dân tộc, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên VOV,…

d) Công tác phối hợp liên ngành

- Tăng cường phối hợp giữa ngành Y tế với các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Biên phòng;... trong công tác phòng, chống dịch bệnh và triển khai hoạt động tiêm chủng.

- Huy động các đoàn thể, xã hội tham gia các hoạt động tiêm chủng như Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội sinh viên, Hội người cao tuổi... cần thúc đẩy việc thực hiện của các đơn vị liên quan trong Quy chế phối hợp về truyền thông vận động tiêm chủng. Đảm bảo, trách nhiệm phối hợp của các đơn vị nòng cốt như Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, cụ thể:

+ Đối với Hội phụ nữ: Tích cực truyền thông qua các buổi sinh hoạt hội viên (ít nhất 1 buổi/quý), hướng dẫn và vận động tiêm chủng qua nhóm Zalo (ít nhất 1 đợt/tháng), tập trung vào các bà mẹ trẻ, nhất là những người có con lần đầu và các gia đình chưa cho trẻ tiêm chủng đầy đủ.

+ Đối với Đoàn thanh niên: Chú trọng truyền thông qua mạng xã hội như Facebook và Zalo (tối thiểu 3 tin bài/tháng), xây dựng các chương trình phát thanh có kèm các yếu tố thu hút như đối thoại với thanh niên có ảnh hưởng, hỏi đáp tư vấn, trò chơi, âm nhạc. Lồng ghép truyền thông trong các sự kiện phong trào (tối thiểu 2 lần/năm) để tiếp cận đối tượng thanh niên, gia đình trẻ có con lần đầu. Hỗ trợ đưa trẻ đi tiêm chủng cho các gia đình gặp khó khăn về phương tiện di chuyển.

đ) Giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR

- Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR.

- Lồng ghép giám sát, điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, Viêm não vi rút, chết sơ sinh, nghi ngờ uốn ván sơ sinh tại các cơ sở y tế và cộng đồng đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra.

- Thực hiện báo cáo giám sát dịch đầy đủ và đúng qui định. e) Theo dõi phản ứng sau tiêm chủng

- Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các vắc xin trong TCMR.

- Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.

f) Bồi thường tiêm chủng

Thực hiện bồi thường các trường hợp tai biến nặng tại địa phương ngoài các trường hợp đã quy định tại khoản đ điểm 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.

g) Thống kê, báo cáo kết quả tiêm chủng

Thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia.

Đảm bảo tính chính xác, kịp thời, thống nhất và đầy đủ theo quy định tại Thông tư 34/2018/TT-BYT hoặc đột xuất theo chỉ đạo. h) Kiểm tra, giám sát, đánh giá

- Kiểm tra quản lý vắc xin, vật tư tiêm chủng: thực hiện việc quản lý vắc xin, vật tư tiêm chủng theo quy định của Thông tư số 34/2018/TT-BYT. Các số liệu phải khớp trên Hệ thống và thực tế, phải có đầy đủ các thiết bị theo dõi nhiệt độ dây chuyền lạnh, có bảng theo dõi nhiệt độ cập nhật đầy đủ, đúng và kịp thời. Kiểm tra kiến thức của cán bộ phụ trách tại các đơn vị, cơ sở tiêm chủng.

- Kiểm tra triển khai Hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia tại địa phương (bao gồm cả tiêm chủng mở rộng, Bệnh viện và các cơ sở tiêm chủng dịch vụ). Chủ động kiểm tra, giám sát, điều tra ngẫu nhiên tại cộng đồng về tình hình thực tế hoạt động tiêm chủng tại các địa phương.

- Kiểm tra, đánh giá việc công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng của các đơn vị, đặc biệt là các cơ sở tiêm chủng dịch vụ.

i) Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2026

Thực hiện việc rà soát số đối tượng trẻ em và phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2026 theo quy định.

k) Quản lý, điều hành, hợp tác quốc tế hoạt động TCMR

- Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR 2025 đảm bảo đạt các chỉ tiêu đã đề ra, thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các đơn vị.

- Theo dõi, điều phối vắc xin giữa các đơn vị để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.

- Phối hợp với Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, các tổ chức quốc tế, tổ chức đánh giá quản lý vắc xin, hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia, lồng ghép kiểm tra việc triển khai công tác tiêm chủng mở rộng.

7. Kinh phí triển khai

a) Kinh phí Trung ương: Được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để đảm bảo cho các hoạt động trong Chương trình TCMR theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.

b) Kinh phí địa phương:

- Bảo đảm cho hoạt động của Chương trình TCMR trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm.

- UBND các huyện, thành phố chủ động bố trí kinh phí mua sắm vật tư tiêm chủng như: bơm kim tiêm, hộp an toàn phục vụ công tác tiêm chủng; đào tạo, tập huấn, truyền thông, in ấn, thuê mướn, giám sát, vận chuyển, bảo quản vắc xin; bảo dưỡng, sửa chữa Hệ thống dây chuyền lạnh; chi bồi dưỡng công tiêm; triển khai các Chiến dịch tiêm bổ sung (nếu có).

8. Tổ chức thực hiện

a) Sở Y tế

- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc triển khai các hoạt động tiêm chủng theo các quy định của Bộ Y tế.

- Tổ chức việc đánh giá nguyên nhân, kết luận và công bố nguyên nhân các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo việc thông tin, tuyên truyền về an toàn tiêm chủng, lợi ích của việc sử dụng vắc xin và các phản ứng sau tiêm chủng.

- Tiếp tục chỉ đạo triển khai, thực hiện Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Y tế trên địa bàn quản lý.

- Chỉ đạo Bệnh viện Đa khoa các tuyến về thực hiện tiêm chủng, giám sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR.

- Chủ động chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác thanh, kiểm tra, các cơ sở tiêm chủng dịch vụ, quản lý vắc xin vật tư tiêm chủng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Tích cực kiểm tra, giám sát hỗ trợ cho tuyến dưới về tổ chức buổi tiêm chủng, quản lý vắc xin, vật tư tiêm chủng, triển khai hệ thống phần mềm thông tin tiêm chủng quốc gia, an toàn tiêm chủng,… Tổ chức điều tra đánh giá tại cộng đồng, lưu ý các vùng khó khăn để đánh giá thực trạng về công tác tiêm chủng đủ liều, đúng lịch, an toàn.

- Tăng cường công tác giám sát hỗ trợ, cầm tay chỉ việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu chuyên môn và tổng hợp báo cáo tháng và báo cáo định kỳ theo quy định cho tuyến trên.

- Chỉ đạo, tổ chức tốt việc tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh, vắc xin BCG và các vắc xin khác (nếu có). Chuẩn bị điều kiện xem xét việc triển khai tiêm chủng mở rộng tại Bệnh viện.

- Tiếp tục triển khai hệ thống phần mềm thông tin tiêm chủng quốc gia theo quy định, đảm bảo chất lượng dữ liệu Hệ thống.

- Chú trọng công tác đào tạo tập huấn, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho tuyến dưới bằng nhiều hình thức có thể trực tiếp hoặc trực tuyến, cho cán bộ thực hiện tiêm chủng các tuyến.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phối hợp cùng ngành Y tế chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực trong việc triển khai Chiến dịch tiêm chủng các vắc xin phòng bệnh cho các nhóm tuổi theo chỉ đạo của Chính phủ cũng như của UBND tỉnh và ngành Y tế.

- Phối hợp với ngành Y tế thực hiện Kế hoạch số 980/KH-BYT- BGDĐT ngày 19/7/2023 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 16/7/2024 của UBND tỉnh Sơn La về việc triển khai tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Sơn La. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn quản lý phối hợp với ngành Y tế rà soát tiền sử tiêm chủng cho các đối tượng trẻ mầm non, tiểu học trong năm học 2025- 2026, thực hiện tiêm bù tiêm vét cho các đối tượng mới nhập học chưa được tiêm chủng đầy đủ trong năm học 2024-2025 và 2025-2026 đảm bảo đạt tỷ lệ tiêm chủng, giảm số mắc và tủ vong do bệnh truyền nhiễm, giảm tải gánh nặng bệnh tật cho gia đình và xã hội.

- Đề xuất với Y tế địa phương xem xét lựa chọn các đối tượng học sinh nữ tại các trường dân tộc nội trú vùng nguy cơ cao đề xuất các chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin phòng uốn ván đảm bảo duy trì thành quả loại trừ Uốn ván sơ sinh trên quy mô huyện.

- Chủ động phối hợp với cơ quan y tế và các tổ chức, đoàn thể tại địa phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của ngành Y tế.

c) Sở Tài chính

Phối hợp cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác tham mưu giúp UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch; Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định.

d) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La

- Phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về lợi ích của tiêm chủng trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm chuyển tải thông tin đến người dân, tăng cường trách nhiệm của cha, mẹ và người chăm sóc trẻ, đưa trẻ đi tiêm chủng đúng lịch, đủ liều.

- Phối hợp với ngành Y tế chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền thông tin chính thống về các loại vắc xin mới, kịp thời đưa các thông tin khuyến cáo của Bộ Y tế, của địa phương để mọi người dân hiểu và thực hiện.

đ) Các Sở, ban, ngành khác

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp triển khai thực hiện một số hoạt động trong công tác tiêm chủng mở rộng tại địa phương.

- Chỉ đạo các đơn vị ngành dọc phối kết hợp với ngành Y tế, UBND các huyện, thành phố triển khai công tác tiêm chủng mở rộng tại địa phương.

e) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Ban hành Kế hoạch, đảm bảo kinh phí triển khai hoạt động tiêm chủng tại địa phương. Thực hiện kiểm tra, thanh tra các hoạt động tiêm chủng trên địa bàn quản lý.

- Các huyện Yên Châu, Mai Sơn, Thuận Châu, Mường La đang triển khai dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường công tác tiêm chủng tại huyện khó khăn tỉnh Sơn La”, chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể cấp huyện và xã thực hiện Quy chế phối hợp để đảm bảo hiệu quả công tác truyền thông và vận động tiêm chủng.

- Chỉ đạo UBND xã/phường/thị trấn xây dựng kế hoạch triển khai tiêm chủng rộng năm 2025; chịu trách nhiệm về tỷ lệ tiêm chủng và triển khai các hoạt động tiêm chủng mở rộng trên địa bàn quản lý. Báo cáo UBND huyện thường xuyên hàng tháng về tỷ lệ tiêm chủng trên địa bàn quản lý.

- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố thực hiện một số nội dung cụ thể:

+ Tham mưu cho UBND huyện, thành phố ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch tiêm chủng năm 2025.

+ Triển khai hoạt động tiêm chủng theo đúng quy định của Bộ Y tế; báo cáo định kỳ hàng tháng về tỷ lệ tiêm chủng cho trẻ em, phụ nữ có thai…các khó khăn, tồn tại, đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đảm bảo đạt tỷ lệ tiêm chủng trên địa bàn.

+ Tổ chức tốt công tác quản lý tiêm chủng và kiểm tra, giám sát các buổi tiêm chủng. Chỉ đạo cho Trạm Y tế xã tăng cường triển khai các hoạt động tiêm chủng mở rộng thường xuyên và Chiến dịch, đảm bảo an toàn trong tiêm chủng.

+ Phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ Y tế tuyến xã, Bệnh viện Đa khoa trên địa bàn về an toàn tiêm chủng và công tác thống kê, báo cáo, quản lý vắc xin, vật tư tiêm chủng trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia.

+ Đảm bảo đủ hệ thống dây chuyền lạnh để bảo quản và vận chuyển vắc xin, vật tư tiêm chủng. Chỉ đạo các Trạm Y tế triển khai Hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia theo quy định; xây dựng kế hoạch cải thiện và tiến tới xóa các vùng lõm tiêm chủng tại địa phương. Yêu cầu các Trạm Y tế xã rà soát đối tượng tiêm chủng, thường xuyên tổ chức tiêm vét đảm bảo tỷ lệ tiêm chủng đạt tỷ lệ ≥ 90%, không để bản trắng về tiêm chủng; giám sát chặt chẽ và xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

+ Thường xuyên chỉ đạo các Trạm y tế tổ chức tiêm chủng tại nhà ở các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng lõm tiêm chủng theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 34/2018/TT- BYT.

Trên đây là nội dung Kế hoạch triển khai hoạt động tiêm chủng mở rộng năm 2025. Đề nghị các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như mục 8, Phần II;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu VT, KGVX, NQ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Tráng Thị Xuân

 

Phụ lục I

Bảng 1: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2025

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2025

1

Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi)

≥ 90%

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥ 90%

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2+ cho phụ nữ có thai

≥ 90%

4

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV)

≥ 90%

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản

≥ 90%

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi- Rubella

≥ 95%

7

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván (DPT)

≥ 90%

8

Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván – Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ 7 tuổi

≥ 90%

9

Tỷ lệ uống vắc xin Rota

≥ 90%

Bảng 2: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2025

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2025

1

Không có vi rút bại liệt hoang dại

0 trường hợp

2

100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ UVSS

100% huyện đạt

3

Tỷ lệ mắc Sởi

≤ 5/100.000 người

4

Tỷ lệ mắc Bạch hầu

≤ 0,1/100.000 người

5

Tỷ lệ mắc Ho gà

≤ 1/100.000 người

6

Ca LMC được điều tra và lấy mẫu

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

7

Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm

≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện

8

Số ca chết sơ sinh được điều tra

≥ 2/1.000 trẻ trẻ đẻ sống

Bảng 3: Nhu cầu vắc xin Tiêm chủng mở rộng năm 2025

TT

Loại vắc xin

Nhu cầu đề xuất của các huyện, thành phố

Số tồn dự kiến thời điểm 31/12/2024

Tổng nhu cầu (liều)

Tổng nhu cầu (liều)
Làm tròn theo quy cách đóng gói

1

Viêm gan B sơ sinh

19.816

 

19.816

19.820

2

Lao

47.180

 

47.180

47.230

3

DPT-VGB-Hib

59.447

 

59.447

59.500

4

Bại liệt uống (OPV)

113.233

 

113.233

113.340

5

Bại liệt tiêm (IPV)

75.488

 

75.488

75.540

6

Sởi

37.744

 

37.744

37.800

7

Sởi-Rubella

39.098

 

39.098

39.150

8

Viêm não Nhật Bản

112.235

 

112.235

112.280

9

Uốn ván

94.361

 

94.361

94.480

10

Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

51.857

 

51.857

51.980

11

Rota

39.631

 

39.631

39.640

12

Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)

37.302

 

37.302

37.350

Tổng:

727.392

 

727.392

728.110

 

Phụ lục II

DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG THƯỜNG XUYÊN VÀ CHIẾN DỊCH TỈNH SƠN LA NĂM 2025

TT

Các huyện, thành phố

Tổng số xã

Dân số

Dự kiến số trẻ < 1 tuổi

Dự kiến đối tượng 18 tháng

Dự kiến đối tượng tiêm vắc xin VNNB

Dự kiến đối tượng trẻ 7 tuổi tiêm vắc xin Td

Dự kiến đối tượng PNCT

Tổng số xã

Số xã khó khăn

Mũi 1,2

Mũi 3

1

Vân Hồ

14

12

68,837

1063

1000

1063

1029

1267

1063

2

Mộc Châu

15

3

127,212

1950

1913

1950

1880

2359

1950

3

Yên Châu

14

10

86,108

1257

1241

1257

1185

1458

1257

4

Mai Sơn

22

10

176,145

2813

2869

2813

2772

3270

2813

5

Thành phố

12

0

109,770

1490

1491

1490

1482

2004

1490

6

Thuận Châu

28

24

187,389

2672

2668

2672

2667

3317

2672

7

Quỳnh Nhai

11

4

69,235

1009

1008

1009

994

1158

1009

8

Mường La

16

12

108,339

1636

1636

1636

1578

2008

1636

9

Phù Yên

25

16

135,546

2003

1975

2003

1943

2456

2003

10

Bắc Yên

16

13

75,639

1382

1354

1382

1377

1833

1382

11

Sông Mã

19

16

163,344

2624

2367

2624

2454

3425

2624

12

Sốp Cộp

8

6

55,156

1070

1056

1070

1054

1349

1070

Cộng:

200

126

1,362,720

20,969

20,578

20,969

20,415

25,904

20,969

 

Phụ lục III

DỰ KIẾN CHỈ TIÊU TIÊM CHỦNG TỈNH SƠN LA NĂM 2025

TT

Các huyện, thành phố

Tổng số xã

Số trẻ < 1 tuổi

Số PNCT

Dự kiến số trẻ tiêm vắc xin viêm não nhật bản B và chỉ tiêu cần đạt

Dự kiến số trẻ 18 tháng tuổi cần tiêm Sởi- Rubella, DPT4 và chỉ tiêu cần đạt

Dự kiến số trẻ 7 tuổi tiêm vắc xin Td và chỉ tiêu cần đạt

Tổng số

Chỉ tiêu trẻ TCĐĐ (%)

Chỉ tiêu tiêm vắc xin VGB < 24 giờ sau sinh (%)

Chỉ tiêu uống vắc xin Rota (%)

Tổng số

Chỉ tiêu PNCT tiêm vắc xin UV2+ (%)

Mũi 1,2

Mũi 3

Tổng số

Chỉ tiêu (%)

Tổng số

Chỉ tiêu (%)

Đối tượng

Chỉ tiêu (%)

Đối tượng

Chỉ tiêu (%)

Sởi- Rubella

DPT

1

Vân Hồ

14

1063

≥ 90

≥ 90

≥ 90

1063

≥ 90

1063

≥ 90

1029

≥ 90

1000

≥ 95

≥ 90

1267

≥ 90

2

Mộc Châu

15

1950

≥ 90

≥ 90

≥ 90

1950

≥ 90

1950

≥ 90

1880

≥ 90

1913

≥ 95

≥ 90

2359

≥ 90

3

Yên Châu

14

1257

≥ 90

≥ 90

≥ 90

1257

≥ 90

1257

≥ 90

1185

≥ 90

1241

≥ 95

≥ 90

1458

≥ 90

4

Mai Sơn

22

2813

≥ 90

≥ 90

≥ 90

2813

≥ 90

2813

≥ 90

2772

≥ 90

2869

≥ 95

≥ 90

3270

≥ 90

5

Thành phố

12

1490

≥ 90

≥ 90

≥ 90

1490

≥ 90

1490

≥ 90

1482

≥ 90

1491

≥ 95

≥ 90

2004

≥ 90

6

Thuận Châu

28

2672

≥ 90

≥ 90

≥ 90

2672

≥ 90

2672

≥ 90

2667

≥ 90

2668

≥ 95

≥ 90

3317

≥ 90

7

Quỳnh Nhai

11

1009

≥ 90

≥ 90

≥ 90

1009

≥ 90

1009

≥ 90

994

≥ 90

1008

≥ 95

≥ 90

1158

≥ 90

8

Mường La

16

1636

≥ 90

≥ 90

≥ 90

1636

≥ 90

1636

≥ 90

1578

≥ 90

1636

≥ 95

≥ 90

2008

≥ 90

9

Phù Yên

25

2003

≥ 90

≥ 90

≥ 90

2003

≥ 90

2003

≥ 90

1943

≥ 90

1975

≥ 95

≥ 90

2456

≥ 90

10

Bắc Yên

16

1382

≥ 90

≥ 90

≥ 90

1382

≥ 90

1382

≥ 90

1377

≥ 90

1354

≥ 95

≥ 90

1833

≥ 90

11

Sông Mã

19

2624

≥ 90

≥ 90

≥ 90

2624

≥ 90

2624

≥ 90

2454

≥ 90

2367

≥ 95

≥ 90

3425

≥ 90

12

Sốp Cộp

8

1070

≥ 90

≥ 90

≥ 90

1070

≥ 90

1070

≥ 90

1054

≥ 90

1056

≥ 95

≥ 90

1349

≥ 90

Cộng:

200

20969

≥ 90

≥ 90

≥ 90

20969

≥ 90

20969

≥ 90

20415

≥ 90

20578

≥ 95

≥ 90

25904

≥ 90

 

Phụ lục IV

DỰ KIẾN CHỈ TIÊU GIÁM SÁT CA CHẾT SƠ SINH VÀ CÁC BỆNH CÓ CHỈ TIÊU GIÁM SÁT TRONG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH SƠN LA NĂM 2025

TT

Các huyện, thành phố

Dân số

Dự kiến số trẻ < 1 tuổi

Giám sát ca chết sơ sinh

Sốt phát ban dạng sởi

Giám sát, lấy mẫu ca liệt mềm cấp là 100%

Chỉ tiêu

Điều tra ca chết (%)

Chỉ tiêu

Điều tra
(%)

Lấy mẫu ca bệnh tản phát (%)

Lấy mẫu ca bệnh trong vụ dịch (% nếu có)

1

Vân Hồ

68,837

1063

2

100

1

100

100

80

 

2

Mộc Châu

127,212

1950

4

100

3

100

100

80

 

3

Yên Châu

86,108

1257

3

100

2

100

100

80

 

4

Mai Sơn

176,145

2813

6

100

4

100

100

80

 

5

Thành phố

109,770

1490

3

100

2

100

100

80

 

6

Thuận Châu

187,389

2672

5

100

4

100

100

80

 

7

Quỳnh Nhai

69,235

1009

2

100

1

100

100

80

 

8

Mường La

108,339

1636

3

100

2

100

100

80

 

9

Phù Yên

135,546

2003

4

100

3

100

100

80

 

10

Bắc Yên

75,639

1382

3

100

2

100

100

80

 

11

Sông Mã

163,344

2624

5

100

3

100

100

80

 

12

Sốp Cộp

55,156

1070

2

100

1

100

100

80

 

 

Cộng :

1,362,720

20969

42

100

27

100

100

80

3

Ghi chú: Với các huyện không đạt chỉ tiêu ghi liệt mềm cấp vẫn giám sát tích cực và lấy mẫu khi có ca nghi ngờ

1.

Giám sát ca chết sơ sinh ≥ 2/1000 trẻ đẻ sống: Trẻ đẻ ra sống, chết trong vòng 28 ngày sau sinh do bất cứ nguyên nhân nào

2.

Giám sát ca nghi sởi/Rubella ≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện: Tiêu chuẩn ca bệnh giám sát: Sốt, phát ban kèm theo các triệu chứng viêm long đường hô hấp trên (Ho, hắt hơi, chảy nước mắt nước mũi, mắt đỏ). Lấy mẫu trong vòng 28 ngày sau phát ban

3.

Giám sát ca Liệt mềm cấp ≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi: Tiêu chuẩn chẩn đoán ca bệnh giám sát: Ca liệt mềm cấp là ca liệt mềm có thể có 1 hay nhiều triệu chứng như (nhẽo cơ, trương lực cơ giảm, đau cơ, giảm vận động, yếu cơ, vận động khó khăn). Xuất hiện đột ngột trong vòng 10 ngày ở trẻ dưới 15 tuổi.

 

Phụ lục V

DỰ TRÙ VẮC XIN, VẬT TƯ TIÊM CHỦNG TỈNH SƠN LA NĂM 2025

Đơn vị tính: Liều/chiếc

TT

Tên đơn vị

Vắc xin

Vật tư

BCG

Viêm gan B

DPT- VGB- Hib

OPV

IPV

Sởi

Sởi- Rubella

DPT

VNNB (liều 0,5ml)

Uốn ván

Rotavin

Td

BKT 0,1ml

BKT 0,5 ml

BKT 5ml

Hộp an toàn

1

Vân Hồ

2,392

1,005

3,014

5,740

3,827

1,913

1,900

2,520

5,679

4,784

2,009

1,824

1,052

15,884

315

1,725

2

Mộc Châu

4,388

1,843

5,528

10,530

7,020

3,510

3,635

4,821

10,404

8,775

3,686

3,397

1,931

29,325

586

3,184

3

Yên Châu

2,828

1,188

3,564

6,788

4,525

2,263

2,358

3,127

6,658

5,657

2,376

2,100

1,244

18,831

379

2,045

4

Mai Sơn

6,329

2,658

7,975

15,190

10,127

5,063

5,451

7,230

15,116

12,659

5,317

4,709

2,785

42,454

857

4,610

5

Thành phố

3,353

1,408

4,224

8,046

5,364

2,682

2,833

3,757

8,032

6,705

2,816

2,886

1,475

22,711

451

2,464

6

Thuận Châu

6,012

2,525

7,575

14,429

9,619

4,810

5,069

6,723

14,420

12,024

5,050

4,776

2,645

40,452

808

4,390

7

Quỳnh Nhai

2,270

954

2,861

5,449

3,632

1,816

1,915

2,540

5,422

4,541

1,907

1,668

999

15,170

305

1,647

8

Mường La

3,681

1,546

4,638

8,834

5,890

2,945

3,108

4,123

8,730

7,362

3,092

2,892

1,620

24,695

495

2,681

9

Phù Yên

4,507

1,893

5,679

10,816

7,211

3,605

3,753

4,977

10,708

9,014

3,786

3,537

1,983

30,187

603

3,277

10

Bắc Yên

3,110

1,306

3,918

7,463

4,975

2,488

2,573

3,412

7,454

6,219

2,612

2,640

1,368

20,983

415

2,277

11

Sông Mã

5,904

2,480

7,439

14,170

9,446

4,723

4,497

5,965

13,864

11,808

4,959

4,932

2,598

39,212

767

4,258

12

Sốp Cộp

2,408

1,011

3,033

5,778

3,852

1,926

2,006

2,661

5,749

4,815

2,022

1,943

1,059

16,180

322

1,756

 

Cộng:

47,180

19,816

59,447

113,233

75,488

37,744

39,098

51,857

112,235

94,361

39,631

37,302

20,759

316,084

6,302

34,315

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai hoạt động tiêm chủng mở rộng năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 37/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 07/02/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Tráng Thị Xuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/02/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản