- 1Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 6377/BKHĐT-TCTK năm 2018 về kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/KH-UBND | Hậu Giang, ngày 28 tháng 02 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 501/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG TRONG HỆ THỐNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước), Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống Thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và Công văn số 6377/BKHĐT-TCTK ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong công tác thống kê nhằm nâng cao chất lượng thông tin thống kê, phát triển bền vững hoạt động thống kê, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong việc đánh giá tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng các kế hoạch, chính sách, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Tăng cường ứng dụng thành tựu mới trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin, thiết bị thông minh và thực hiện đổi mới phương pháp, chuẩn hóa quy trình thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước và tổ chức thống kê của các sở, ngành theo xu hướng tiên tiến, hiện đại.
3. Tích hợp, sử dụng dữ liệu hành chính trong tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê nhà nước để giảm chi phí thu thập thông tin, tăng tính chính xác, kịp thời của thông tin thống kê. Tăng cường chia sẻ dữ liệu thông tin thống kê đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội.
4. Tăng cường xã hội hóa và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động thống kê góp phần tiết kiệm nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến năm 2025
Hoàn thiện hệ thống thông tin thống kê nhà nước và cơ sở dữ liệu thống kê trên địa bàn Tỉnh.
Tích hợp hoàn chỉnh dữ liệu hành chính có liên quan trong các ngành, lĩnh vực; chuẩn hóa nhu cầu thông tin và thiết kế biểu mẫu đầu ra trong phổ biến thông tin thống kê đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin thống kê của người dùng tin trong nước.
Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh.
Bồi dưỡng, đào tạo lực lượng công chức nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác chuyên môn đạt hiệu quả, kịp thời đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin.
Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong hoạt động thống kê, chia sẻ thông tin thống kê giữa các sở, ngành và các địa phương với Cục Thống kê và ngược lại, trong việc sản xuất, cung cấp, phổ biến và chia sẻ thông tin thống kê nhằm tạo ra hệ thống thông tin thống kê đồng bộ, thống nhất, thông suốt và hiệu quả giữa hệ thống thống kê tập trung với thống kê sở, ngành và địa phương.
2. Mục tiêu đến năm 2030
Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê tập trung, thống nhất, trong đó ưu tiên xây dựng hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của các cấp các ngành.
Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin của hệ thống thống kê nhà nước luôn thông suốt. Tin học hoá quy trình tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê và Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng, năm phù hợp với xu thế phát triển của xã hội.
Đảm bảo nguồn nhân lực để thực hiện các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông và khoa học dữ liệu phục vụ công tác quản lý và nghiệp vụ thống kê.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Hiện đại hóa hoạt động phổ biến và đầu ra của thông tin thống kê |
|
|
|
| - Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh;Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 12/2024 |
2 | Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông và khoa học dữ liệu cho người làm công tác thống kê nhà nước |
|
|
|
| - Xây dựng và thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu tại địa phương | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh;Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 12/2025 |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin đầu vào cho Cục Thống kê
để biên soạn số liệu, báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, quý, năm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Củng cố nhân lực làm thống kê tại sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã đáp ứng yêu cầu, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị và chức danh công chức thống kê thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Phối hợp với Cục Thống kê tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức làm công tác thống kê trên địa bàn tỉnh.
2. Cục Thống kê tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch, tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức làm công tác thống kê; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch với các chương trình, đề án khác có liên quan.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng tổng dự toán kinh phí thực hiện Đề án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh.
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ động đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch nếu cần thiết.
Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/12.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực thống kê trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ các sở, ban, ngành tỉnh trong việc kết nối dữ liệu, khai thác số liệu thống kê tại các Hệ thống thông tin đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
4. Sở Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối ngân sách tham mưu, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2024 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Cục Thống kê tỉnh) để xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 6377/BKHĐT-TCTK năm 2018 về kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2024-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 36/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định