Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3562/KH-UBND | Điện Biên, ngày 04 tháng 12 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ban hành ngày 26/9/2006; Luật Giao dịch điện tử ban hành ngày 29/11/2005 và Luật An toàn thông tin ban hành ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP , ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg , ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 846/QĐ-TTg , ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
Tiếp theo Quyết định số 293/QĐ-UBND, ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020; các Kế hoạch của UBND tỉnh: Số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020, số 1304/KH-UBND ngày 16/5/2016 về việc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, số 170/KH-UBND ngày 20/11/2015 về đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 51/TTr-STTTT ngày 17/11/2017; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2018
1. Mục tiêu tổng quát
- Từng bước xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước; Ứng dụng công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành trong hệ thống chính quyền các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử.
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đồng bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Bảo đảm hạ tầng kết nối các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình thống nhất hợp chuẩn với hệ thống thông tin Quốc gia.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan Nhà nước
- 100% cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp cơ sở triển khai, sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản hồ sơ công việc và từng bước liên thông.
- Trên 90% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; 60% cán bộ, công chức, viên chức cấp xã thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Từng bước ứng dụng chữ ký số vào các hệ thống phần mềm quản lý văn bản hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử.
- Trên 50% các văn bản, tài liệu (trừ văn bản loại mật, hồ sơ) của các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện được trao đổi trên môi trường mạng (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
c) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai Hệ thống một cửa theo hướng hiện đại.
- 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cung cấp tất cả dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và một số dịch vụ công cơ bản mức độ 3, 4 cho người dân và doanh nghiệp.
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan Nhà nước
- Tiếp tục hoàn thiện và triển khai đồng bộ, liên thông hệ thống phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc tại các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở.
- Vận hành ổn định hệ thống thư điện tử của tỉnh, bảo đảm điều kiện kỹ thuật cho những giao dịch điện tử của các cơ quan và cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh.
- Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số tích hợp vào hệ thống phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong trao đổi công việc.
- Bảo đảm điều kiện kỹ thuật cho các cuộc họp trực tuyến giữa Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh với Chính phủ, các Bộ, ngành và các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh. Tăng cường hình thức họp trực tuyến thay thế cho hình thức họp tập trung truyền thống.
- Xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu hoạt động tại mỗi cơ quan.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Đảm bảo duy trì ổn định, tăng cường hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh (dienbien.gov.vn) và các cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ đảm bảo hiệu quả, thiết thực. Tích hợp, liên kết các trang thông tin của các cơ quan Nhà nước với cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao trong nhiều lĩnh vực tích hợp lên cổng thông tin điện tử của tỉnh. Thường xuyên cập nhật kịp thời các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phù hợp với nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp theo tinh thần hướng tới hiệu quả triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, tăng số lượng hồ sơ tiếp nhận, xử lý qua mạng.
- Ứng dụng Công nghệ thông tin tại bộ phận một cửa, hướng tới kết nối, liên thông các cấp.
- Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan Nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng, phát triển và hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu lớn (cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, đất đai, cán bộ công chức, viên chức...) bảo đảm tính cấu trúc, hệ thống, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan Nhà nước.
- Xây dựng, hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu cấp tỉnh như: Thủ tục hành chính, đất đai, tài nguyên; dân cư, hộ tịch, hộ khẩu; cơ sở giáo dục, y tế; cán bộ công chức, viên chức...
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, điều hành, quản trị hệ thống, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ chủ chốt về công nghệ thông tin, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo quản lý, cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. Với các hình thức đào tạo ngắn hạn, tại chỗ hoặc đào tạo trực tiếp tại các đơn vị tổ chức đào tạo.
- Tổ chức diễn tập an toàn thông tin với sự tham gia của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin tại các đơn vị.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
- Triển khai Quy hoạch phát triển Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 phù hợp với kiến trúc điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0.
- Xây dựng, hoàn thiện nền tảng kết nối, chia sẻ quy mô cấp tỉnh; các ứng dụng dùng chung, hệ thống nền tảng ứng dụng chính quyền điện tử, cấp tỉnh - LGSP.
- Từng bước đầu tư xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu để thực hiện quản trị hạ tầng, triển khai các ứng dụng dùng chung, đảm bảo an toàn hệ thống mạng và an ninh thông tin. Triển khai các hoạt động giám sát, cảnh báo, đầu tư công cụ dò quét lỗ hổng, mã độc và hướng dẫn biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục sử dụng, nâng cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan khối Đảng và chính quyền, sử dụng tối đa cơ sở hạ tầng sẵn có của các doanh nghiệp viễn thông; kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng tới cấp xã, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan Nhà nước, bao gồm: Trang bị máy tính; thiết lập, nâng cấp mạng máy tính, các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin...
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Ban hành các chính sách về quy chế, quy định, quy trình trong việc sử dụng các ứng dụng dùng chung và chuyên ngành, hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo các quy trình tác nghiệp được thực hiện hiệu quả. Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử và chữ ký số trên địa bàn tỉnh, quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin...
- Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Nhà nước. Nghiên cứu phát triển các hình thức thuê, khoán trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin; chính sách hỗ trợ cán bộ làm công nghệ thông tin.
2. Giải pháp tài chính
- Căn cứ nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ, khả năng cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác, các Sở, ngành liên quan thống nhất tham mưu nguồn kinh phí trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Việc quản lý các nguồn kinh phí được thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn kinh phí đã giao trong dự toán đảm bảo cho việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại đơn vị được phù hợp với yêu cầu triển khai nhiệm vụ hàng năm.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước.
- Nghiên cứu triển khai hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin từ các doanh nghiệp công nghệ thông tin, bao gồm: Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phát triển phần mềm, đường truyền và các dịch vụ có thu phí nhằm giảm các chi phí triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị.
3. Giải pháp gắt kết chặt chẽ ứng dụng Công nghệ thông tin với cải cách hành chính
Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
- Ưu tiên đầu tư hệ thống bảo mật, an toàn an ninh thông tin, áp dụng công nghệ mới theo tiêu chuẩn đang được áp dụng trên Thế giới và trong nước.
- Thường xuyên sao lưu các cơ sở dữ liệu thông tin thuộc quyền quản lý của đơn vị.
- Xây dựng quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan; có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin.
5. Giải pháp tổ chức
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công nghệ thông tin, đặc biệt là đối với cấp huyện, cấp xã.
- Các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tạo bước chuyển biến tích cực trong lề lối làm việc, gắn việc ứng dụng công nghệ thông tin với đẩy mạnh cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp; tăng cường sử dụng các thông tin, tài liệu điện tử, hội nghị từ xa, giảm bớt văn bản giấy tờ, các cuộc họp tập trung.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan đơn vị trong việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; tại các đơn vị có kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch khi được phê duyệt.
6. Giải pháp giám sát, đánh giá
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước để có những giải pháp xử lý, giải quyết kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
- Xây dựng các phương pháp đánh giá khoa học về ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp điều kiện thực tế tại các cơ quan Nhà nước và định hướng ứng dụng công nghệ thông tin của Quốc gia.
Ưu tiên bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, đảm bảo an toàn an ninh thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
1. Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ động tham mưu cho UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án về công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước, tránh chồng chéo, trùng lặp, lãng phí.
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018 đạt hiệu quả.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị gửi nhận văn bản qua mạng thông qua cơ sở hạ tầng kết nối liên thông đã được đầu tư.
- Quản lý hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh và thực hiện nhiệm vụ kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
- Vận hành ổn định hệ thống thư điện tử của tỉnh, đảm bảo cấp đầy đủ tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước để có những giải pháp đảm bảo thực hiện đúng mục đích, yêu cầu đề ra.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện các mục tiêu của kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở cân đối nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn đầu tư của tỉnh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, trình UBND tỉnh nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018, đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
5. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai chương trình cải cách hành chính với Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng chính sách ưu đãi, thu hút đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin đang làm việc tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Các Sở, ngành khác và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương và của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Kế hoạch 48/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018
- 3Quyết định 112/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 9Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị Quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 11Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Kế hoạch 48/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018
- 13Quyết định 112/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2018
Kế hoạch 3562/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018
- Số hiệu: 3562/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Văn Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra