ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 05 tháng 3 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN Ý KIẾN CHỈ ĐẠO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI THÔNG BÁO SỐ 291/TB-VPCP NGÀY 15/8/2019 CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Thông báo số 291/TB-VPCP ngày 15/8/2019 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Kiên Giang, UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Thông báo 291/TB-VPCP.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để tổ chức thực hiện có hiệu quả kết luận của Thủ tướng Chính phủ; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện; tích cực, chủ động, trực tiếp báo cáo, làm việc với các bộ, ngành Trung ương, các tỉnh có liên quan để trình cấp có thẩm quyền xem xét, thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Về nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới
Căn cứ kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 291/TB-VPCP và Chương trình công tác của Tỉnh ủy, các Nghị quyết của HĐND tỉnh, chương trình công tác của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố chủ động tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào một số nhiệm vụ chính sau:
1.1. Chủ động phối hợp các Bộ, ngành Trung ương đề xuất thí điểm những cơ chế, chính sách đặc thù trong phát triển sản xuất, kinh doanh, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn, thu hút những nhà đầu tư lớn, thực chất, giàu kinh nghiệm và có năng lực tài chính vững vàng, áp dụng các công nghệ kỹ thuật tiên tiến, thân thiện với môi trường.
1.2. Phải chú ý xây dựng quy hoạch tỉnh và làm tốt công tác quản lý quy hoạch, nhất là quy hoạch rừng, sử dụng đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường, đảm bảo đồng bộ trong quá trình tích hợp, lập quy hoạch tỉnh và các quy hoạch chuyên ngành, tránh chồng lấn trong phát triển, bê tông hóa.
1.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng kết nối đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương, liên kết vùng, liên vùng và bố trí dân cư theo hướng tập trung theo cụm đảm bảo phát huy hiệu quả tiện ích từ các dự án đầu tư và giảm chi phí cung ứng các dịch vụ phục vụ đời sống của nhân dân.
1.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông nghiệp, nông thôn, tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có kỹ năng, tay nghề nhằm thực hiện mục tiêu chuyển lao động từ lĩnh vực nông nghiệp sang phát triển dịch vụ và công nghiệp, xây dựng; thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, phải phấn đấu trở thành một trong những tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo thấp nhất của vùng và cả nước; làm tốt chính sách dân tộc, tôn giáo. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong quá trình phát triển.
1.5. Xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh cả về tổ chức và con người; đề cao tinh thần trách nhiệm, nêu gương của các cấp ủy Đảng trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phát huy, khơi dậy tính năng động của cá nhân và tính sáng tạo của tập thể.
2. Về tổ chức thực hiện các kết luận của Thủ tướng Chính phủ đối với những kiến nghị, đề xuất của tỉnh
2.1. UBND tỉnh xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện các kết luận của Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh mục nhiệm vụ). Yêu cầu Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 291/TB-VPCP và nội dung tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch hoặc chương trình thực hiện của ngành, đơn vị, địa phương mình và cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng tháng, quý, năm, trong đó xác định rõ từng nội dung, nhiệm vụ, biện pháp cụ thể làm cơ sở triển khai thực hiện; đồng thời gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi thực hiện.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng (hoặc sau khi kết thúc nhiệm vụ) tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện của ngành mình, cấp mình, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
2.2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các ngành, địa phương tổ chức thực hiện; kịp thời báo cáo, đề xuất xử lý các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện chậm nhiệm vụ được giao.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 05/3/2020 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành | |
1 | Quy hoạch huyện đảo Phú Quốc | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành có liên quan | Tháng 12/2020 | |
2 | Bổ sung dự án đường hành lang ven biển giai đoạn 2 (Rạch Giá - Hà Tiên) và Quốc lộ 61 (Rạch Sỏi - Bến Nhứt) | Sở GTVT | Sở KH&ĐT, Tài chính và các đơn vị có liên quan | Năm 2020 và khi có đề xuất nguồn vốn dự án | |
3 | Nâng cấp tuyến đường Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (theo tiêu chuẩn đường cao tốc) từ số vốn dư của dự án đường Lộ Tẻ - Rạch Sỏi | Sở GTVT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | |
4 | Bố trí phần vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 còn lại từ nguồn ngân sách trung ương của tỉnh | Sở KH&ĐT | Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2019 và năm 2020 | |
5 | Bố trí vốn thực hiện chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo của tỉnh | Sở Công Thương | Các Sở, ban ngành có liên quan | Năm 2020 và khi có ý kiến của Bộ Công thương | |
6 | Xử lý tài sản bến cảng Bãi Vòng | Sở Tài chính | Sở GTVT và các đơn vị có liên quan | Quý I/2020 | |
7 | Bố trí vốn ngân sách trung ương đầu tư dự án Cảng hành khách quốc tế Phú Quốc | Sở KH&ĐT | Sở GTVT, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Năm 2020 và khi có đề xuất nguồn vốn dự án | |
8 | Đầu tư thêm đường băng, mở rộng nhà ga Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc | Sở GTVT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Quý II/2020 | |
9 | Mở rộng Cảng hàng không Rạch Giá | Sở GTVT | Sở KH&ĐT và các đơn vị có liên quan | Năm 2020 và khi có đề xuất nguồn vốn dự án | |
10 | Thành lập thành phố Phú Quốc và huyện đảo Thổ Châu | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành có liên quan | Trong năm 2020 | |
11 | Bổ sung 02 xã đảo An Sơn và Nam Du vào Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020 | Sở Công thương | Các Sở, ban ngành có liên quan | Năm 2020 và khi có ý kiến của Bộ Công thương | |
12 | Đầu tư các dự án cấp điện bằng năng lượng tái tạo trên đảo Thổ Châu | Sở Công thương | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | |
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2022 về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Thông báo 291/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Kiên Giang do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2022 về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo 291/TB-VPCP do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 35/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Vũ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định