- 1Chỉ thị 18-CT/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Ban Bí thư ban hành
- 2Quyết định 1586/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 343/KH-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
Để tổ chức triển khai, thực hiện đồng bộ có hiệu quả Quyết định số 1586/QĐ- TTg ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông (TT-ATGT) đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bảo đảm TT-ATGT đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển bền vững các giải pháp và chính sách ATGT đường bộ đáp ứng các yêu cầu hiện tại và tương lai; giảm tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông đường bộ một cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội có giao thông an toàn, văn minh, hiện đại, thân thiện và bền vững; phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải và bảo đảm ATGT.
a) Giai đoạn 2012-2020:
- Hàng năm giảm ít nhất 10% số người chết do tai nạn giao thông đường bộ.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm TT-ATGT.
- Xây dựng ý thức tự giác chấp hành luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển phương tiện giao thông; phát triển văn hoá giao thông trong cộng đồng; 100% các bậc học phải được giáo dục pháp luật về TT-ATGT; 100% người tham gia giao thông được phổ biến kiến thức, pháp luật về TT-ATGT.
- Nâng cấp, cải tạo và tăng cường điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đặc biệt ưu tiên trên các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ có tình hình tai nạn giao thông xảy ra nghiêm trọng.
- Xoá bỏ các điểm đen tai nạn giao thông đường bộ; bảo đảm hành lang ATGT cho các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ.
- Cơ bản trên hệ thống quốc lộ được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình bảo đảm ATGT như: Trạm dừng nghỉ dọc đường, đường cứu nạn, đường tránh đô thị… và đặc biệt là làn đường dành cho xe mô tô, xe gắn máy.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về TT-ATGT, cơ chế, tổ chức bộ máy quản lý ATGT từ cấp tỉnh đến huyện, xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về ATGT hiện đại, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, nghiên cứu về ATGT.
- Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa lực lượng cảnh sát giao thông với các lực lượng khác; hoàn thiện cơ chế giám sát và chế tài xử lý đối với lực lượng thực thi nhiệm vụ bảo đảm TT-ATGT; tập trung thực hiện công tác kiểm tra, giám sát lực lượng thực thi pháp luật về TT-ATGT.
- Hoàn chỉnh hệ thống quản lý đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Nâng cấp hệ thống đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn khu vực và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu y tế, cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ trên các tuyến quốc lộ. Hoàn thiện các trạm cấp cứu 115.
b) Tầm nhìn đến năm 2030:
- Giai đoạn 2021-2030, hàng năm kiềm chế ba tiêu chí về số vụ tai nạn giao thông, số người chết và số người bị thương do tai nạn giao thông đường bộ; hệ thống quản lý ATGT đã được thiết lập một cách hiệu quả và ổn định; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư xây dựng hiện đại, đồng bộ, đáp ứng các yêu cầu về ATGT; khoa học công nghệ trong lĩnh vực ATGT được áp dụng phổ biến.
- Tiếp tục xây dựng ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển phương tiện giao thông.
- Tiếp tục triển khai chương trình đánh giá ATGT đường bộ quốc tế nhằm tăng cường điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Tiếp tục xoá bỏ các điểm đen tai nạn giao thông đường bộ tại các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và đường huyện.
- Hệ thống quốc lộ được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình bảo đảm an toàn giao thông như: Trạm dừng nghỉ dọc đường, cầu vượt cho người đi bộ, đường cứu nạn, đường tránh đô thị... và đặc biệt là làn đường dành cho xe mô tô, xe gắn máy.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về TT-ATGT; cơ chế, tổ chức bộ máy quản lý ATGT từ cấp tỉnh đến huyện, xã phường, thị trấn được xây dựng ổn định và bền vững.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu về ATGT hiện đại được tích hợp với nhiều loại dữ liệu đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, nghiên cứu về ATGT.
- Từng bước hiện đại hoá phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Nâng cao năng lực cho lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm TT-ATGT đạt tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Phát triển hệ thống đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn quốc tế và khu vực.
- Cơ bản các tuyến quốc lộ xây dựng đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu y tế, cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
1. Giáo dục và tuyên truyền về ATGT đường bộ:
- Giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về TT- ATGT.
- Đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật về TT-ATGT với nhiều hình thức và nội dung phù hợp, theo các chuyên đề; đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và chấp hành pháp luật về TT-ATGT vào sinh hoạt thường xuyên của các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; đưa việc chấp hành pháp luật về TT-ATGT là một tiêu chí đánh giá chất lượng của tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, hội viên và là một tiêu chuẩn đánh giá đạo đức cuối năm của học sinh, sinh viên.
- Thực hiện thường xuyên “Năm ATGT”, “Tháng ATGT” và “Tuần ATGT” theo các chuyên đề cụ thể.
- Phòng, chống và kiểm soát người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ sử dụng ma tuý và chất có cồn.
- Tuyên truyền trong các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; tập huấn kiến thức pháp luật giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho các lái xe ở các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trong công tác này.
- Xây dựng các tiêu chí, hành vi văn hoá giao thông cho người tham gia giao thông và đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hoá giao thông.
- Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp giảng dạy pháp luật về giao thông trong trường học; đưa chương trình giảng dạy ATGT vào các trường sư phạm.
- Xây dựng mạng lưới tuyên truyền viên về ATGT tại các cấp địa phương, chú trọng phát triển ở cấp cơ sở.
- Triển khai thực hiện Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn TT-ATGT giai đoạn 2012-2017.
- Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực của Ban ATGT tỉnh; hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về ATGT ở cấp huyện và xã.
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về bảo đảm TT-ATGT đường bộ.
- Nghiên cứu xây dựng chính sách quản lý vận tải hàng hoá, hành khách nhằm nâng cao hiệu quả khai thác các loại hình vận tải; đẩy mạnh phát triển vận tải đa phương thức và logistics.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ dữ liệu ATGT; nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho công tác quản lý điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu; nâng cao năng lực và đẩy mạnh công tác nghiên cứu về ATGT; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực cho công tác ATGT, chú trọng đào tạo ở bậc đại học và sau đại học về ATGT, bao gồm cả đào tạo ở nước ngoài.
3. Kết cấu hạ tầng giao thông và tổ chức giao thông đường bộ:
- Nâng cấp QL.57 giai đoạn II (huyện Chợ Lách - Mỏ Cày Bắc).
- Dự án khôi phục các cầu yếu đường bộ.
- Đẩy nhanh việc nâng cấp, mở rộng QL.60 đoạn đường vào cầu Rạch Miễu, lắp đặt dải phân cách tránh xung đột đối đầu và xây dựng làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy; cơ bản hoàn thành toàn tuyến vào năm 2016.
- Đầu tư cải tạo, nâng cao các điều kiện ATGT của mạng lưới giao thông nông thôn (đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã) đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá.
- Ưu tiên xây dựng các tuyến tránh đô thị; bảo đảm giao thông thông suốt và an toàn tại các khu đô thị.
- Lắp đặt các trang thiết bị camera bảo đảm ATGT hiện đại trên các trục quốc lộ, tỉnh lộ trọng điểm và tại các khu vực đô thị.
- Đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải công cộng nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, từng bước hạn chế phương tiện cá nhân.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác tổ chức và phân làn, phân luồng giao thông, đặc biệt là ở các nút giao, chú trọng làn đường dành riêng cho xe buýt.
- Thường xuyên rà soát, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen tai nạn giao thông.
- Tiếp tục triển khai việc lập lại trật tự hành lang ATGT đường bộ và chống tái lấn chiếm; nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp và đơn vị chức năng về quản lý hành lang ATGT đường bộ và lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè làm nơi mua bán và các dịch vụ khác. Nghiên cứu đề ra giải pháp xử lý vi phạm hành lang ATGT và tái lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè làm nơi mua bán và các dịch vụ khác.
- Sớm xây dựng hệ thống đường gom, đường nhánh, hạn chế đấu nối vào quốc lộ, tỉnh lộ và tiến tới xoá bỏ các đường ngang trái phép.
- Hệ thống biển báo giao thông phải bảo đảm phù hợp với thông lệ quốc tế và khu vực.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh tốc độ phương tiện cơ giới đường bộ.
4. Cưỡng chế thi hành pháp luật về giao thông đường bộ:
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông đường bộ và các lực lượng thực thi công vụ khác; hiện đại hoá phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa lực lượng cảnh sát giao thông với các lực lượng khác; huy động các lực lượng khác (cảnh sát cơ động, công an xã...) phối hợp, tham gia công tác cưỡng chế thi hành luật giao thông đường bộ.
- Xử phạt vi phạm hành chính về TT-ATGT thông qua hình ảnh; hiện đại hoá công tác giám sát, phát hiện và xử lý vi phạm TT-ATGT đường bộ trên các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện và đường liên xã.
- Tập trung công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi công tác cưỡng chế đối với lực lượng thi hành công vụ bảo đảm TT-ATGT.
- Triển khai thực hiện Đề án “Kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ”.
5. Phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ:
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thuỷ nội địa góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường”.
- Quản lý công tác kiểm định, nâng cao chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới; thực hiện kiểm soát an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành.
- Mở rộng kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ cho những vùng sâu, vùng xa; xây dựng mới, nâng cấp các trạm đăng kiểm hoặc sử dụng xe kiểm định lưu động.
- Đẩy mạnh công tác quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, tiếp tục thực hiện việc thay thế xe công nông, xe lôi máy, xe cơ giới ba bánh… thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông.
- Thực hiện nghiêm quy định niên hạn sử dụng đối với tất cả các loại phương tiện cơ giới đường bộ.
- Đầu tư phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật.
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông”, trong đó chú trọng nghiên cứu xây dựng các giáo trình đào tạo phù hợp với đồng bào vùng sâu, vùng xa và người khuyết tật.
6. Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông đường bộ:
- Xây dựng và triển khai quy hoạch các trạm cứu hộ, cứu nạn giao thông trên các tuyến quốc lộ và các trạm cấp cứu tai nạn giao thông trên một số tuyến đường tỉnh thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông.
- Đẩy mạnh xã hội hoá công tác cứu hộ giao thông.
IV. GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ 2013-2015
Nhằm đạt được những mục tiêu của Chiến lược, trong giai đoạn 2013-2015 cần tập trung thực hiện những nhiệm vụ mang tính đột phá như sau:
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp tại Chương trình hành động số 17 của Tỉnh uỷ về thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm TT-ATGT đường bộ, đường thuỷ nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông.
- Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban ngành và các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác bảo đảm TT-ATGT; quy định rõ trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp chính quyền và người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện bảo đảm TT- ATGT.
- Thực hiện nếp sống “Văn hoá giao thông” gắn với thực hiện thường xuyên “Năm ATGT”, “Tháng ATGT”, “Tuần ATGT” theo các chuyên đề cụ thể để tăng cường sự hiểu biết và ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về TT-ATGT của toàn dân.
- Xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ATGT cụ thể tại các huyện, thành phố.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ với một số giải pháp trọng tâm như: Nâng cao chất lượng xử phạt, huy động các nguồn lực và tăng cường sự phối hợp giữa các lực lượng có thể tham gia cưỡng chế (cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông, cảnh sát cơ động, công an xã).
- Tăng cường xử phạt thông qua hình ảnh; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, chống tiêu cực trong các lực lượng thi hành công vụ bảo đảm TT-ATGT.
- Triển khai thực hiện Đề án “Kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ”.
- Xây dựng và triển khai Đề án kiểm soát sử dụng ma tuý và chất có cồn đối với người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông.
Huy động tối đa mọi nguồn lực, chú trọng nguồn nội lực, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức đầu tư trong và ngoài nước bảo đảm đủ nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm TT-ATGT để thực hiện mục tiêu Chiến lược quốc gia bảo đảm TT-ATGT đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính bảo đảm nguồn lực thực hiện Chiến lược.
4. Lộ trình thực hiện theo các giai đoạn từ 2012-2020 và 2021-2030 (Phụ lục I).
5. Chương trình, dự án đầu tư theo các giai đoạn 2012-2015 và 2016-2020 (Phụ lục II).
| KT. CHỦ TỊCH |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2012-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 343/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Nội dung | Lộ trình thực hiện | |
2012-2020 | 2021-2030 | ||
I | GIÁO DỤC VÀ TUYÊN TRUYỀN VỀ ATGT ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Thực hiện “Năm ATGT”, “Tháng ATGT”, “Tuần ATGT” theo các chủ đề cụ thể | -------------------- | -------------------- |
2 | Giáo dục ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về TT-ATGT | -------------------- | -------------------- |
3 | Xây dựng và triển khai đề án kiểm soát sử dụng ma tuý và chất có cồn đối với người lái xe khi tham gia giao thông | ---------- |
|
4 | Xây dựng hành vi văn hoá giao thông | ---------- |
|
5 | Tiến hành phổ biến tuyên truyền về văn hoá giao thông bằng nhiều hình thức kết hợp | -------------------- | ------------------- |
6 | Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp giảng dạy pháp luật về ATGT trong trường học | -------------------- |
|
7 | Đưa chương trình giảng dạy ATGT vào các trường sư phạm | ---------- |
|
8 | Xây dựng mạng lưới tuyên truyền viên | -------------------- | ------------------ |
9 | Triển khai thực hiện Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn TT-ATGT giai đoạn 2012-2017 | ---------- |
|
II | THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH | ||
1 | Nâng cao năng lực cho Ban ATGT các cấp | ---------- |
|
2 | Hoàn thiện các cơ chế chính sách về đảm bảo TT- ATGT đường bộ | ------------------- |
|
3 | Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ dữ liệu ATGT | ------------------- | ---------- |
4 | Phát triển nguồn nhân lực cho công tác bảo đảm ATGT | ------------------- | ------------------ |
III | KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Nâng cấp, mở rộng QL.57 giai đoạn II (huyện Chợ Lách - Mỏ Cày Bắc) | ---------- |
|
2 | Xây dựng các tuyến tránh đô thị | ------------------- | ------------------- |
3 | Phát triển hệ thống vận tải công cộng từng bước hạn chế phương tiện cá nhân tại khu vực thành phố | ------------------- | ----------------- |
4 | Thiết kế phân làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy khi lập dự án nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường bộ, tuyến tránh đô thị | ------------------ | ----------------- |
5 | Xây dựng hệ thống trạm dừng nghỉ đường dài trên các quốc lộ | ------------------ |
|
6 | Ứng dụng hệ thống giao thông thông minh (ITS) trên các quốc lộ trọng yếu | ------------------ | ---------- |
7 | Xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người già và trẻ em tại các đô thị loại II trở lên | ------------------ | ---------------- |
8 | Cải tạo, xoá bỏ điểm đen tai nạn giao thông. | ----------------- | ---------------- |
9 | Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức quản lý, bảo trì đường bộ | ----------------- |
|
10 | Lập lại trật tự hành lang ATGT đường bộ và chống tái lấn chiếm | ----------------- |
|
11 | Xây dựng hệ thống đường gom, đường nhánh, hạn chế đấu nối vào quốc lộ và tiến tới xoá bỏ các đường ngang trái phép | ----------------- | ---------- |
12 | Biển báo giao thông phải đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và khu vực | ---------- |
|
13 | Nâng cấp, cải tạo nâng cao điều kiện an toàn cho giao thông đường bộ khu vực nông thôn | ------------------ |
|
14 | Rà soát, điều chỉnh tốc độ phương tiện cơ giới đường bộ | ---------- |
|
IV | CƯỠNG CHẾ THI HÀNH LUẬT |
|
|
1 | Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ | ------------------ | ---------------- |
2 | Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm | ------------------ |
|
3 | Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa lực lượng cảnh sát giao thông với các lực lượng khác | ---------- |
|
4 | Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giám sát giao thông, cưỡng chế và xử phạt bằng hình ảnh | ----------------- | ---------- |
5 | Kiểm tra, giám sát việc thực thi công tác cưỡng chế đối với lực lượng thi hành công vụ | ----------------- | --------------- |
6 | Triển khai thực hiện đề án kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ | ----------------- |
|
7 | Từng bước hiện đại hoá phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm |
|
|
V | PHƯƠNG TIỆN - NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Thực hiện đề án nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường | ----------------- |
|
2 | Thực hiện kiểm soát an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành | ---------- | ---------- |
3 | Thay thế xe công nông, xe lôi máy, xe cơ giới ba bánh... thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông | ---------- |
|
4 | Quy định niên hạn sử dụng đối với tất cả các loại phương tiện cơ giới đường bộ | ---------- |
|
5 | Đầu tư phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật | ---------------- | ---------- |
6 | Nghiên cứu các giáo trình đào tạo phù hợp với đồng bào vùng sâu, vùng xa và người khuyết tật | ---------------- |
|
VI | CỨU HỘ, CỨU NẠN VÀ CẤP CỨU Y TẾ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Xây dựng và triển khai quy hoạch các trạm cứu hộ, cứu nạn giao thông trên các tuyến quốc lộ và các trạm cấp cứu tai nạn giao thông trên các quốc lộ | --------------- | ---------- |
2 | Xã hội hoá công tác cứu hộ giao thông | ---------- |
|
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 343/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Chương trình, dự án | Giai đoạn | |
2012-2015 | 2016-2020 | ||
I | GIÁO DỤC VÀ TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Xây dựng và triển khai đề án kiểm soát sử dụng ma tuý và chất có cồn đối với người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông |
| --------------- |
2 | Nghiên cứu xây dựng hành vi văn hoá giao thông | --------------- |
|
3 | Chương trình phổ biến tuyên truyền về văn hoá giao thông bằng nhiều hình thức | --------------- | --------------- |
4 | Chương trình tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng | --------------- | --------------- |
5 | Chương trình tuyên truyền trong cộng đồng | --------------- | --------------- |
6 | Chương trình hoàn thiện tài liệu và giáo trình giảng dạy |
| --------------- |
7 | Dự án tăng cường năng lực đào tạo giáo viên giảng dạy và cung cấp trang thiết bị giảng dạy về ATGT |
| --------------- |
II | THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH | ||
1 | Dự án hoàn thiện cơ sở dữ liệu về ATGT |
| --------------- |
2 | Chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực ATGT |
| -------------- |
III | KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Nâng cấp QL.57 giai đoạn II (huyện Chợ Lách - Mỏ Cày Bắc) | --------------- |
|
2 | - Đẩy nhanh việc nâng cấp, mở rộng QL.60 đoạn đường vào cầu Rạch Miễu, lắp đặt dải phân cách tránh xung đột đối đầu và xây dựng làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy; cơ bản hoàn thành toàn tuyến vào năm 2016 - Dự án khôi phục các cầu yếu trên các tuyến đường bộ | --------------- | --------------- |
3 | Dự án xây dựng, lắp đặt các công trình, trang thiết bị cho người đi bộ |
| --------------- |
4 | Dự án phân luồng và tổ chức giao thông tại các nút giao, xây dựng cầu vượt cho xe mô tô, xe gắn máy và ô tô con |
| --------------- |
5 | Dự án xây dựng các trạm dừng nghỉ trên mạng lưới quốc lộ |
| --------------- |
IV | CƯỠNG CHẾ THI HÀNH LUẬT |
|
|
1 | Đề án nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ | --------------- |
|
2 | Xây dựng hệ thống giám sát giao thông, cưỡng chế và xử phạt vi phạm pháp luật về ATGT bằng hình ảnh | --------------- | --------------- |
3 | Dự án cung cấp trang thiết bị cho lực lượng hỗ trợ công tác cưỡng chế | --------------- | --------------- |
4 | Chương trình nghiên cứu xây dựng các phương pháp cưỡng chế mới, hiện đại ứng dụng công nghệ và trang thiết bị tiên tiến |
| ---------------- |
V | CỨU HỘ, CỨU NẠN VÀ CẤP CỨU Y TẾ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Quy hoạch các trạm cứu hộ, cứu nạn giao thông trên địa bàn tỉnh |
| --------------- |
2 | Quy hoạch các trạm cấp cứu tai nạn giao thông đường bộ |
| --------------- |
3 | Chương trình đào tạo các nguồn lực sơ cấp cứu ban đầu cho nhân viên y tế, lái xe, cảnh sát giao thông và người dân sống dọc tuyến đường |
| --------------- |
- 1Chỉ thị 18-CT/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Ban Bí thư ban hành
- 2Quyết định 1586/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Thông tri 18-TT/TU thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Kế hoạch 343/KH-UBND về triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về bảo đảm TT-ATGT đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 343/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định