- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: “Cổng thông tin điện tử trong ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai”
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Kế hoạch 339/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2606/BTTTT-THH-ATTT năm 2020 về Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 343/KH-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước (CQNN);
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC);
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của CQNN;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021;
- Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển CNTT-TT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025;
- Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển CNTT-TT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025.
1. Mục tiêu chung:
- Triển khai có hiệu quả Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các chỉ tiêu đã đạt được trong thời gian vừa qua để từng bước thực hiện hoàn thành Nghị quyết số 22-NQ/TU.
- Hoàn thiện nền tảng cơ bản xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai, nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin mạng nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Hình thành một số thành phần cơ bản của đô thị thông minh, mang lại tiện ích, an toàn, thân thiện cho người dân trên nền tảng công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng lần thứ tư.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Phát triển Chính quyền điện tử:
- 100% tỷ lệ Cổng thông tin điện tử thành phần tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ;
- 100% tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các CQNN (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử;
- 100% CQNN sử dụng các Hệ thống phần mềm dùng chung tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp xã;
- 82% hồ sơ công việc cấp tỉnh trong các cơ quan hành chính nhà nước được xử lý trên môi trường mạng;
- 62% hồ sơ công việc cấp huyện trong các cơ quan hành chính nhà nước được xử lý trên môi trường mạng;
- 50% hồ sơ công việc cấp xã trong các cơ quan hành chính nhà nước được xử lý trên môi trường mạng;
- 40% báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống báo cáo quốc gia;
- 30% các cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu.
2.2. Phục vụ người dân, doanh nghiệp hướng đến xây dựng Đô thị thông minh:
- 60% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu (phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp) được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
- 40% hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
- 50% giao dịch giữa Hệ thống thông tin một cửa - dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia được xác thực điện tử;
- 100% tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp;
- Triển khai phát triển Đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số thí điểm tại 01 đơn vị, sau đó nhân rộng đến các địa phương đảm bảo điều kiện.
2.3. Phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin:
- 100% kết nối mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng, Nhà nước;
- 60% các cơ quan được đầu tư đáp ứng điều kiện hạ tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT;
- 80% cơ quan Đảng, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin;
- 10% các hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác có kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
- Trên 80% hệ thống thông tin của tỉnh Lào Cai được áp dụng phương án bảo đảm an toàn thông tin phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- 70% công chức các cấp được đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng về ứng dụng CNTT;
- 30% các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh chuyển đổi sang địa chỉ IPv6;
- Triển khai Trung tâm dữ liệu đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier 3), Trung tâm điều hành Đô thị thông minh gắn với Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý:
- Tiếp tục duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai phiên bản 2.0, Kiến trúc ICT Đô thị thông minh tỉnh Lào Cai phiên bản 1.0; công bố mô hình tham chiếu Kiến trúc các hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng quy định về chuẩn hóa, tạo lập, cập nhật, khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu và sử dụng cơ sở dữ liệu giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quy định về chuẩn tích hợp và trao đổi dữ liệu trong sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp dữ liệu tỉnh Lào Cai (LGSP).
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng khai thác, sử dụng CNTT, dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 và việc xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai cho tổ chức, công dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Tiếp tục nâng cấp, mở rộng hạ tầng, trang thiết bị CNTT tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh theo tiêu chuẩn TCVN 9250:2012.
- Xây dựng hạ tầng kho lưu trữ số tập trung theo mô hình kiến trúc tham chiếu hệ thống thông tin lưu trữ mở OAIS ISO 14721: 2012, ISO 16363: 2012 phục vụ tích hợp tài liệu điện tử lưu trữ của các CQNN trên địa bàn tỉnh đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, mở rộng hạ tầng đường truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước của tỉnh Lào Cai đến các cấp và đối tượng theo yêu cầu, phù hợp với phạm vi và tình hình triển khai Chính quyền điện tử tỉnh, bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin.
- Tiếp tục nâng cấp, phát triển, hoàn thiện Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
- Chuyển đổi IPv4 sang IPv6 phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử.
- Nâng cấp mạng LAN, mua sắm máy tính cá nhân, thiết bị CNTT ở các cấp, các ngành đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn về hạ tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT để xây dựng Chính quyền điện tử.
3. Phát triển các hệ thống nền tảng:
- Hoàn thiện nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tỉnh Lào Cai (LGSP) kết nối liên thông với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng nền tảng kết nối dịch vụ số hóa tỉnh Lào Cai kết nối các dịch vụ số hóa với các ứng dụng tại đơn vị và kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Xây dựng nền tảng định danh điện tử (eID).
- Xây dựng ứng dụng và cung cấp dữ liệu mở (Open Data) phục vụ minh bạch, cung cấp thông tin cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
- Thực hiện tiếp nhận, kế thừa, sử dụng các cơ sở dữ liệu (CSDL) đã được trung ương đầu tư, xây dựng (các CSDL về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, dân số, tài chính, bảo hiểm...).
- Xây dựng và triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý hành chính các lĩnh vực: giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường, công thương, tư pháp, văn hóa du lịch, khoa học và công nghệ, thông tin và truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư, hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.
- Xây dựng kho lưu trữ điện tử, dữ liệu, hồ sơ điện tử tập trung.
- Tiếp tục phát triển phần mềm số hóa, bản đồ hóa hệ thống thông tin cơ bản của tỉnh: triển khai CSDL GIS hạ tầng cung cấp điện; CSDL GIS hạ tầng đô thị; CSDL GIS hạ tầng khu công nghiệp; CSDL GIS hạ tầng thương mại; CSDL GIS hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ:
- Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND tỉnh, UBND tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Xây dựng Hệ thống quản lý theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
- Triển khai ứng dụng giải pháp Tích hợp hệ thống Smart e-KYC (định danh điện tử từ xa).
- Xây dựng Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục duy trì, nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công tỉnh, tích hợp Chatbot trả lời hướng dẫn thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đảm bảo kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia đáp ứng các tiêu chuẩn đã được quy định.
- Hoàn thiện, bổ sung các dịch vụ công trực tuyến của các cấp, các ngành đưa lên Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh và tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng các Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của các CQNN các cấp trên nền tảng công nghệ dùng chung để phục vụ người dân và doanh nghiệp: tiếp tục nâng cấp các dịch vụ thông tin; xây dựng các ứng dụng tích hợp; nâng cấp giao diện; nâng cấp các Cổng thành phần của các đơn vị sở, ngành, UBND cấp huyện; triển khai xây dựng Cổng TTĐT đến 100% các xã, phường, thị trấn.
- Tiếp tục duy trì, phát triển Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai.
- Tiếp tục duy trì, phát triển Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
- Duy trì, nâng cấp hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc đảm bảo áp dụng hiệu quả thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Duy trì, phát triển, triển khai hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh ổn định, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tiếp tục triển khai, phát triển, tích hợp, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng.
- Duy trì Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) để đánh giá rủi ro, giám sát, phát hiện tấn công, cảnh báo sớm, ngăn chặn kịp thời và ứng cứu các sự cố liên quan đến an toàn thông tin cũng như an toàn cho các hệ thống thông tin và các hệ thống khác theo quy định.
- Đầu tư các thiết bị, phần mềm, hệ thống giám sát bảo đảm an toàn thông tin; các hệ thống thông tin và CSDL của các CQNN. Đầu tư một số dịch vụ cung cấp các thông tin cập nhật về nguy cơ tấn công mạng và các dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kỳ.
- Triển khai thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh trên cơ sở hướng dẫn, chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan. Tập trung các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin, như: xác định và xây dựng phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; kiểm tra, giám sát an toàn thông tin mạng; phòng, chống phần mềm độc hại; tổ chức ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống CNTT của tỉnh; kết nối, chia sẻ thông tin về an toàn thông tin mạng theo quy định. Tăng cường năng lực thiết bị đảm bảo hoạt động có hiệu quả Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng.
- Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nâng cao nhận thức về an toàn thông tin, kỹ năng xử lý các mối nguy hại của mã độc cho các cán bộ, công chức, viên chức trong CQNN tỉnh Lào Cai với nhiều hình thức khác nhau.
- Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân lực CNTT chất lượng cao (khoảng 20 người) để làm nòng cốt trong tham mưu giúp Tỉnh ủy, UBND tỉnh về phát triển CNTT và hỗ trợ hoạt động ứng dụng CNTT của các tổ chức trong hệ thống chính trị của tỉnh.
- Tiếp tục đào tạo chuyên sâu, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về CNTT, an toàn, an ninh bảo mật cho cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan, đơn vị, địa phương; chú trọng đào tạo cán bộ làm công tác quản trị, vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng và khai thác CNTT trong cán bộ, công chức, CIO các cấp.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng phổ cập CNTT cho cán bộ công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chứng thư số và ứng dụng chữ ký số cho cán bộ công chức, viên chức các cấp.
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp:
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh trong sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai.
- Thực hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền, như: xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT trong các CQNN trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao công tác chỉ đạo, điều hành:
- Người đứng đầu các cấp, các ngành, địa phương phải chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo phát triển, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, an toàn thông tin của đơn vị mình; gương mẫu, đi đầu trong ứng dụng CNTT vào công tác chỉ đạo, điều hành, tạo bước chuyển biến về lề lối, phương thức làm việc; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch về phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai theo hướng tổng thể, đồng bộ và sử dụng chung thống nhất trên một hệ thống; tiếp tục kế thừa, phát huy hiệu quả các kết quả đã triển khai; dần thay thế, tích hợp các ứng dụng nhỏ, lẻ.
- Triển khai theo từng giai đoạn, chọn các đơn vị làm thí điểm, sau đó nhân rộng, ưu tiên các lĩnh vực liên quan đến cải cách hành chính và lĩnh vực dễ triển khai, nhiều người sử dụng, thiết thực, hiệu quả, đảm bảo không làm gián đoạn các hoạt động cung cấp dịch vụ công cho người dân.
- Hình thức triển khai kế hoạch thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kịp thời nắm bắt tình hình triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQNN trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp hoặc đề xuất các Bộ, ngành liên quan phối hợp giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Đảm bảo nguồn lực tài chính:
- Ngân sách địa phương đảm bảo nguồn lực cho phát triển, ứng dụng CNTT theo danh mục nhiệm vụ, dự án của kế hoạch này và khả năng cân đối ngân sách.
- Xác định những nội dung nhà nước phải tập trung đầu tư, quản lý, vận hành, những nội dung có thể xã hội hóa để huy động các nguồn lực và công nghệ của xã hội.
4. Đảm bảo nguồn nhân lực CNTT:
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT các CQNN theo Khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách về CNTT do Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Tăng cường phối hợp với các Tập đoàn CNTT lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Duy trì chính sách đãi ngộ đối với công chức, viên chức làm nhiệm vụ đảm bảo an toàn an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường hợp tác, gắn kết:
- Gắn kết phát triển, ứng dụng CNTT với CCHC, triển khai đồng bộ hoạt động phát triển, ứng dụng CNTT với CCHC trong toàn hệ thống chính trị, gắn kết chặt chẽ hoạt động phát triển CNTT tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất cho công cuộc CCHC của tỉnh.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực CNTT.
- Triển khai nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng Đô thị thông minh.
- Đẩy mạnh hợp tác trong nước tăng cường trao đổi, hợp tác với các tỉnh, thành phố phát triển mạnh về CNTT (như: Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Thừa Thiên Huế, tỉnh Quảng Ninh...) và các Tập đoàn CNTT hàng đầu trong nước về xây dựng Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh, chuyển đổi số.
(chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính sách, giải pháp để đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của CQNN trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực cán bộ chuyên trách CNTT đảm bảo mục tiêu phát triển của các ngành, địa phương.
- Tham mưu các phương án để huy động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng Chính quyền điện tử và dịch vụ Đô thị thông minh.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí và hiệu quả thấp.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
- Hướng dẫn các cấp, các ngành rà soát, đề xuất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai năm 2021 theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và quy định hiện hành, đảm bảo khả thi.
- Hướng dẫn, kiểm tra các cấp, các ngành cung cấp dịch vụ công trực tuyến thường xuyên chủ động thực hiện việc rà soát các thủ tục hành chính (TTHC), quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết sau khi có quyết định công bố TTHC mới, TTHC sửa đổi, bổ sung của cấp có thẩm quyền được ban hành để xác định và đăng ký danh mục, mức độ của từng dịch vụ công trực tuyến của đơn vị mình, gửi Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách tỉnh năm 2021, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch này; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQNN của tỉnh.
4. Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương, tập trung triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch này; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời gửi văn bản báo cáo, đề xuất về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, Báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(kèm theo Kế hoạch số 343/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ/ Hoạt động CNTT | Loại nhiệm vụ | Hình thức dự kiến thực hiện | Tổng nhu cầu kinh phí năm 2021-2023 | Nhu cầu kinh phí năm 2021 | Dự toán đã giao tại QĐ 4389/QĐ-UBND | Nhu cầu kinh phí 2022-2023 | Ghi chú | |||||||||||
Tổng cộng | NSTW | NSĐP | Tổng cộng | NSTW | NSĐP | NS TW | NSĐP | ||||||||||||
Vốn ĐTPT | Vốn SN | Vốn khác | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Vốn khác | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Vốn khác | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
| TỔNG CỘNG |
|
| 398.072 | 161.034 | 12.600 | 0 | 146.934 | 6.500 | 63.378 | 0 | 0 | 56.878 | 6.500 | 46.000 | 0 | 187.038 |
|
|
A | KHỐI ĐẢNG (Văn phòng Tỉnh ủy) |
|
| 26.500 | 18.000 | 0 | 0 | 18.000 | 0 | 7.100 | 0 | 0 | 7.100 | 0 | 0 | 0 | 8.500 | 0 |
|
1 | Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với toàn bộ hệ thống hạ tầng CNTT khối đảng: Xây dựng triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các cơ quan khối Đảng gồm phần cứng và phần mềm | Chuyển tiếp | Đầu tư | 8.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
| 7.100 |
|
| 7.100 |
|
|
| 3.000 |
|
|
2 | Đào tạo, tập huấn các phần mềm nghiệp vụ nâng cấp, triển khai mới, tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin | Chuyển tiếp | Đầu tư | 1.200 | 700 |
|
| 700 |
|
|
|
|
|
| 500 |
|
| ||
3 | Số hóa tài liệu toàn bộ các cơ quan khối đảng, đoàn thể: - Số hóa tài liệu từ năm 1999 đến 2019 cho Văn phòng Tỉnh ủy, các cơ quan đảng, đoàn thể tỉnh. - Hệ thống thông tin quản lý kho dữ liệu khối Đảng | Chuyển tiếp | Đầu tư | 10.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
|
|
|
| 5.000 |
|
| ||
4 | Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng, các thiết bị mạng, máy tính, máy in máy quét | Hàng năm |
| 1.200 | 1.200 |
|
| 1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5 | - Nâng cấp, thiết lập hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến cho 9 huyện ủy. - Đầu tư mới máy tính, camera cho các đảng ủy xã, phường, thị trấn để phục vụ các buổi họp trực tuyến từ Trung ương đến tỉnh, xã, phường, thị trấn | Mới | Đầu tư | 7.300 | 7.300 |
|
| 7.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng nguồn ngân sách cấp huyện cho nội dung này |
B | KHỐI CQ NHÀ NƯỚC |
|
| 371.072 | 147.034 | 12.600 | 0 | 127.934 | 6.500 | 56.278 | 0 | 0 | 49.778 | 6.500 | 46.000 | 0 | 178.538 | 0 |
|
I | Văn phòng UBND tỉnh |
|
| 8.601 | 3.200 | 0 | 0 | 3.200 | 0 | 5.581 | 0 | 0 | 5.581 | 0 | 0 | 0 | 5.401 |
|
|
1 | Số hóa kho hồ sơ lưu trữ năm 2017 đến năm 2019 | Chuyển tiếp | Đầu tư | 2.700 | 2.700 |
|
| 2.700 |
| 2.700 |
|
| 2.700 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thuê phần mềm quản lý, tổng hợp chỉ đạo điều hành của Thường trực UB | Mới | Thuê dịch vụ | 1.500 | 500 |
|
| 500 |
| 500 |
|
| 500 |
|
|
| 1.000 |
|
|
3 | Phần mềm quét thông tin (điểm tin báo chí, mạng xã hội viết về Lào Cai) | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 175 |
|
|
|
|
| 175 |
|
| 175 |
|
|
|
|
|
|
4 | Phần mềm cổng thông tin điện tử tỉnh và các cổng thành viên | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 1.350 |
|
|
|
|
| 453 |
|
| 453 |
|
|
| 897 |
|
|
5 | Phần mềm dịch vụ hành chính công | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 5.257 |
|
|
|
|
| 1.753 |
|
| 1.753 |
|
|
| 3.504 |
|
|
II | Văn phòng HĐND tỉnh |
|
| 900 | 300 |
|
| 300 |
| 300 |
|
| 300 |
|
|
| 600 |
|
|
1 | Thuê phần mềm hệ thống thông tin Đại biểu nhân dân | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 900 | 300 |
|
| 300 |
| 300 |
|
| 300 |
|
|
| 600 |
|
|
IV | Sở Tài chính |
|
| 1.245 | 415 | 0 | 0 | 415 | 0 | 415 | 0 | 0 | 415 | 0 | 0 | 0 | 830 |
|
|
1 | Mua bản quyền thiết bị tường lửa (03 năm) | Hàng năm | Đầu tư | 525 | 175 |
|
| 175 |
| 175 |
|
| 175 |
|
|
| 350 |
|
|
2 | Mua bản quyền phần mềm phòng diệt virus Kaspersky Endpoint Security 10 cho hệ thống máy chủ và máy trạm phục vụ trong hệ thống mạng của Sở (03 năm) | Hàng năm | Đầu tư | 585 | 195 |
|
| 195 |
| 195 |
|
| 195 |
|
|
| 390 |
|
|
3 | Thuê kênh truyền phục vụ kết nối từ hệ thống mạng Trung tâm Bộ Tài chính đến hệ thống mạng nội bộ Sở Tài chính | Hàng năm | Thuê dịch vụ | 135 | 45 |
|
| 45 |
| 45 |
|
| 45 |
|
|
| 90 |
|
|
4 | Thuê kênh truyền phục vụ họp giao ban trực tuyến tại Sở Tài chính | Hàng năm | Thuê dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| 28.144 | 15.484 | 0 | 0 | 15.484 | 0 | 4.484 | 0 | 0 | 4.484 | 0 | 0 | 0 | 12.660 | 0 |
|
1 | Phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục: 602 trường | Mới | Thuê dịch vụ | 4.500 | 1.500 |
|
| 1.500 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 3.000 |
| * |
2 | - Nội dung: Đầu tư Mô hình lớp học thông minh. - Quy mô dự kiến: 02 trường | Mới | Đầu tư | 10.500 | 3.000 |
|
| 3.000 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 7.500 |
| * |
3 | - Nội dung: Xây dựng thư viện điện tử. - Quy mô: 01 (tại Sở GDĐT) | Mới | Đầu tư | 4.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
| 0 |
|
|
|
|
|
| 2.000 |
| * |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý toàn ngành Giáo dục và Đào tạo | Chuyển tiếp | Đầu tư | 1.004 | 1.004 |
|
| 1.004 |
| 1.004 |
|
| 1.004 |
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng môi trường học tập (e-learning), thi trực tuyến hướng đến mô hình học tập kết nối. | Chuyển tiếp | Đầu tư | 1.400 | 1.400 |
|
| 1.400 |
| 1.400 |
|
| 1.400 |
|
|
|
|
|
|
6 | Xây dựng Phần mềm quản lý hồ sơ học sinh tốt nghiệp (giai đoạn 2) | Chuyển tiếp | Đầu tư | 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
| 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
7 | Thuê Cổng TTĐT ngành giáo dục và Đào tạo theo Quyết định 3006/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thuê | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 240 | 80 |
|
| 80 |
| 80 |
|
| 80 |
|
|
| 160 |
|
|
8 | Phần mềm tập huấn triển khai chương trình GDPT mới | Mới | Đầu tư | 4.500 | 4.500 |
|
| 4.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| *** |
VI | Sở Khoa học & Công nghệ |
|
| 12.092 | 3.400 | 0 | 0 | 3.400 | 0 | 1.530 | 0 | 0 | 1.530 | 0 | 0 | 0 | 8.692 |
|
|
1 | Thuê phần mềm Hệ thống quản lý ISO điện tử (Đơn vị chủ trì thực hiện: Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng) | Mới | Thuê dịch vụ | 4.802 | 1.500 |
|
| 1.500 | 0 | 1.530 |
|
| 1.530 |
|
|
| 3.302 |
|
|
2 | Hệ thống hỗ trợ kiểm tra, giám sát công tác đăng ký, công bố kết quả thực hiện và kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Mới | Đầu tư hoặc thuê dịch vụ | 7.290 | 1.900 |
|
| 1.900 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 5.390 |
| * |
VII | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| 8.900 | 2.900 | 600 | 0 | 2.300 | 0 | 61 | 0 | 0 | 61 | 0 | 0 | 0 | 6.000 |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống thông tin và tạo lập Cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp tỉnh Lào Cai. | Mới | Đầu tư | 8.300 | 2.300 |
|
| 2.300 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 6.000 |
| * |
2 | Xây dựng 30 website năm 2021; 60 website năm 2022-2022 | Mới | Đầu tư | 600 | 600 | 600 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ** |
3 | Kinh phí duy trì 03 Hệ thống: (1) Hệ thống minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc điện tử cho các cơ sở và các dòng sản phẩm nông sản an toàn trên địa bàn tỉnh Lào Cai; (2) Hệ thống hỗ trợ XTTM các sản phẩm nông nghiệp; (3) Hệ thống thông tin quản lý chuỗi các sản phẩm nông sản an toàn được cấp xác nhận trên địa bàn tỉnh | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 0 |
|
|
|
|
| 61 |
|
| 61 |
|
|
|
|
|
|
VIII | Sở Văn hóa, Thể thao và DL |
|
| 20.000 | 7.000 | 0 | 0 | 7.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành văn hóa, thể thao và du lịch: Số hóa Bảo tàng; Số hóa thư viện tỉnh; Hướng dẫn viên ảo; Số hóa, tạo lập CSDL chuyên ngành | Mới | Đầu tư Thuê dịch vụ | 20.000 | 7.000 |
|
| 7.000 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| 13.000 |
| * |
IX | Sở Tư pháp |
|
| 5.676 | 3.676 |
|
| 3.676 |
| 3.676 |
|
| 3.676 | 0 | 0 |
| 2.000 |
|
|
1 | Xây dựng phần mềm quản lý CSDL công chứng, chứng thực tỉnh Lào Cai | Mới | Đầu tư | 5.676 | 3.676 |
|
| 3.676 | 0 | 3.676 |
|
| 3.676 |
|
|
| 2.000 |
|
|
X | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
|
| 500 | 500 |
|
| 500 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
| Quản lý kiểm tra và giám sát bảo trì đường bộ trên nền tảng GIS | Mới |
| 500 | 500 |
|
| 500 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
| * |
XI | Sở Y tế |
|
| 17.650 | 10.540 | 0 | 0 | 10.540 | 0 | 8.416 | 0 | 0 | 8.416 | 0 | 0 | 0 | 7.110 |
|
|
1 | Triển khai phần mềm hồ sơ sức khỏe cá nhân | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 1.560 | 1.560 |
|
| 1.560 |
| 1.532 |
|
| 1.532 |
|
|
|
|
|
|
| Khối huyện |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 1.501 |
|
| 1.501 |
|
|
|
|
| * |
| Khối tỉnh |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 31 |
|
| 31 |
|
|
|
|
|
|
2 | Triển khai PM QL truyền tải hình ảnh (RIS-PACS) | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 2.870 | 2.870 |
|
| 2.870 |
| 2.343 |
|
| 2.343 |
|
|
|
|
|
|
| Khối huyện |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 1.512 |
|
| 1.512 |
|
|
|
|
|
|
| Khối tỉnh |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 831 |
|
| 831 |
|
|
|
|
|
|
3 | Triển khai phần mềm Bệnh án điện tử (EMR) | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 2.110 | 2.110 |
|
| 2.110 |
| 1.736 |
|
| 1.736 |
|
|
|
|
|
|
| Khối huyện |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 1.161 |
|
| 1.161 |
|
|
|
|
|
|
| Khối tỉnh |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 575 |
|
| 575 |
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Y (hành nghề y, dược, kho lưu trữ | Mới | Đầu tư | 6.000 | 2.300 |
|
| 2.300 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 3.700 |
|
|
5 | Thuê phần mềm HIS cho các bệnh viện | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 5.110 | 1.700 |
|
| 1.700 |
| 2.805 |
|
| 2.805 |
|
|
| 3.410 |
|
|
| Khối huyện |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 1.863 |
|
| 1.863 |
|
|
|
|
|
|
| Khối tỉnh |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 942 |
|
| 942 |
|
|
|
|
|
|
XII | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| 110 | 110 |
|
| 110 |
| 110 |
|
| 110 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thuê dịch vụ máy chủ vận hành hệ thống bản đồ điện tử và CSDL đất đai của tỉnh Lào Cai |
| Thuê dịch vụ | 110 | 110 |
|
| 110 |
| 110 |
|
| 110 |
|
|
|
|
|
|
XIII | Sở Nội vụ |
|
| 14.900 | 3.400 |
|
| 3.400 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11.500 |
|
|
1 | Nâng cấp module quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức; đánh giá viên chức, triển khai và đào tạo đến cấp huyện | Mới | Đầu tư | 1.900 | 1.400 |
|
| 1.400 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 500 |
| * |
2 | Chi cục văn thư lưu trữ - Sở Nội vụ |
|
| 0 | 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng CSDL đặc tả tài liệu lưu trữ lịch sử phục vụ độc giả sử dụng tài liệu trực tuyến |
| Đầu tư | 7.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 6.000 |
| * |
2.2 | Số hóa hồ sơ vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn Lưu trữ lịch sử |
| Đầu tư | 6.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 5.000 |
| * |
XIV | Sở Lao động - TBXH |
|
| 1.500 | 1.500 |
|
| 1.500 |
| 1.500 |
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
1 | Phần mềm chống trùng đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, trẻ em | Mới | Đầu tư | 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Phần mềm ứng dụng Quản lý, dự báo thông tin thị trường lao động | Mới | Đầu tư | 500 | 500 |
|
| 500 |
| 500 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
XV | Trường Cao đẳng Lào Cai | Mới |
| 3.650 | 3.300 |
|
| 3.300 | 0 | 2.400 | 0 | 0 | 2.400 | 0 | 0 | 0 | 350 | 0 |
|
1 | Nâng cấp, bổ sung hạ tầng mạng của Trường Cao đẳng Lào Cai |
| Đầu tư | 950 | 750 |
|
| 750 |
| 2.400 |
|
| 2.400 |
|
|
| 200 |
| * |
2 | Xây dựng hệ thống Thư viện điện tử |
| Đầu tư | 1.400 | 1.400 |
|
| 1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
| * | ||
3 | Phần mềm quản lý thi trắc nghiệm trực tuyến (mua mới bảo trì, nâng cấp hàng năm) của Trường Cao đẳng Lào Cai |
| Đầu tư | 100 | 100 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| * | ||
4 | Hệ thống quản lý học sinh sinh viên |
| Đầu tư | 900 | 900 |
|
| 900 |
|
|
|
|
|
|
|
| * | ||
5 | Đầu tư cơ sở hạ tầng và phần mềm đào tạo, sát hạch lái xe: Đầu tư hạ tầng |
| Đầu tư | 100 | 100 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| * | ||
6 | Đầu tư cơ sở hạ tầng và phần mềm đào tạo, sát hạch lái xe: Phần mềm thi trắc nghiệm các môn học lý thuyết lái xe ô tô các hạng; Xây dựng website của Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe; |
| Đầu tư | 200 | 50 |
|
| 50 |
|
|
|
|
|
| 150 |
| * | ||
XVI | Công an tỉnh |
|
| 0 | 0 |
| 0 |
|
| 0 |
| 0 |
|
|
| 0 |
|
|
|
1 | Hệ thống kiểm soát giao thông và an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm 2021-2025 | Mới | Đầu tư | 41.000 | 41.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| *** |
XVII | Đài PT-TH tỉnh | Mới |
| 41.900 | 31.100 | 0 | 0 | 24.600 | 6.500 | 6.500 | 0 | 0 | 0 | 6.500 | 0 | 0 | 10.800 | 0 |
|
a | Nguồn ngân sách |
|
| 35.400 | 24.600 | 0 | 0 | 24.600 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10.800 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống dựng |
| Đầu tư | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nâng cấp dung lượng bộ nhớ, phần mềm cho các máy dựng |
|
| 500 | 500 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đầu tư hệ thống máy dựng 4K |
|
| 3.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
1.3 | Đầu tư mới hệ thống lưu trữ riêng cho hệ thống dựng và lưu tư liệu |
|
| 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phát triển nội dung và chương trình truyền hình và chương trình phát thanh trên nền tảng Internet |
| Thuê dịch vụ | 6.500 | 1.500 |
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 5.000 |
|
|
3 | Tăng cường năng lực sản xuất chương trình sự kiện và làm trực tiếp |
| Đầu tư | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đầu tư hệ thống trường quay ảo |
|
| 11.800 | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3.800 |
|
|
3.2 | Đầu tư 01 hệ thống sản xuất tin bài cơ động |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Đầu tư hệ thống truyền tin trực tiếp dùng công nghệ 4G |
|
| 2.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
4 | Nâng cấp cải tạo hệ thống phát thanh |
| Đầu tư | 600 | 600 |
|
| 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Nguồn thu |
|
| 6.500 | 6.500 | 0 | 0 | 0 | 6.500 | 6.500 | 0 | 0 | 0 | 6.500 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Tăng cường năng lực sản xuất chương trình sự kiện và làm trực tiếp |
| Đầu tư | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đầu tư camera và thiết bị kèm theo |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
1.2 | Đầu tư 01 hệ thống sản xuất tin bài cơ động |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
| 1000 |
|
|
|
|
|
2 | Đào tạo nguồn nhân lực |
| Đầu tư | 500 | 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 500 |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị khác |
| Đầu tư | 3.000 | 3.000 |
|
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
| 3.000 |
|
|
|
|
|
XVIII | UBND huyện Sapa |
|
| 7.000 | 5.000 | 0 | 0 | 5.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.000 | 0 |
|
1 | Camera giám sát đô thị, quản lý các hoạt động, dịch vụ, du lịch trên địa bàn thị xã Sa Pa | Mới | Đầu tư | 7.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
| 0 |
|
|
|
|
|
| 2.000 |
| * |
XIX | Trường THPT Chuyên |
|
| 4.400 | 4.400 | 0 | 0 | 4.400 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
1 | Modul hỗ trợ quản lý |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thuê hệ thống quản lý, kiểm soát, thu thập dữ liệu, kết nối, thanh toán, hệ thống phân tích dữ liệu, hồ sơ điện tử,...Hỗ trợ tư vấn hướng nghiệp, hỗ trợ đưa ra các quyết định quản lý nâng cao chất lượng giáo dục | Mới | Thuê dịch vụ | 200 | 200 |
|
| 200 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
| * |
2 | Modul hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Phần cứng: Màn hình tương tác, camera học trực tuyến, loa, mic, các thiết bị nghe nhìn, phụ kiện. | Mới | Đầu tư | 4.100 | 4.100 |
|
| 4.100 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
| * |
2.2 | Thuê đường truyền internet băng thông rộng, wifi thông minh, máy chủ nội bộ,... | 100 | 100 |
|
| 100 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
| * | ||
XX | Bảo trì, bảo dưỡng mạng LAN các cơ quan, đơn vị |
|
| 660 | 660 |
|
| 660 | 0 | 156 | 0 | 0 | 156 |
|
|
|
|
|
|
1 | Sở Tư pháp | Hàng năm | Đặt hàng/ đấu thầu | 120 | 120 |
|
| 120 |
| 30 |
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 120 | 120 |
|
| 120 |
| 30 |
|
| 30 |
|
|
|
|
|
| ||
3 | Ban Dân tộc | 120 | 120 |
|
| 120 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
|
| ||
4 | Sở Tài chính | 120 | 120 |
|
| 120 |
| 30 |
|
| 30 |
|
|
|
|
|
| ||
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 120 | 120 |
|
| 120 |
| 30 |
|
| 30 |
|
|
|
|
|
| ||
6 | Văn phòng UBND tỉnh | 30 | 30 |
|
| 30 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
|
| ||
7 | Văn phòng HĐND tỉnh | 30 | 30 |
|
| 30 |
| 36 |
|
| 36 |
|
|
| 0 |
|
| ||
XXI | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| 193.744 | 50.149 | 12.000 | 0 | 38.149 | 0 | 21.149 | 0 | 0 | 21.149 | 0 | 46.000 | 0 | 97.595 |
|
|
1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
| 4.149 | 4.149 |
|
| 4.149 |
| 4.149 |
|
| 4.149 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thuê phần mềm QLVB và điều hành tỉnh Lào Cai | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 4.500 | 1.500 |
|
| 1.500 |
| 1.500 |
|
| 1.500 |
|
|
| 3.000 |
|
|
3 | Thuê phần mềm hệ thống tổng hợp thông tin trực tuyến, quản lý danh tiếng | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 1.449 | 483 |
|
| 483 |
| 483 |
|
| 483 |
|
|
| 966 |
|
|
4 | Thuê bộ phần mềm du lịch thông minh | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 8.961 | 2.987 |
|
| 2.987 |
| 2.987 |
|
| 2.987 |
|
|
| 5.974 |
|
|
5 | Thuê phần mềm hệ thống thông báo lưu trú trực tuyến | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 1.326 | 442 |
|
| 442 |
| 442 |
|
| 442 |
|
|
| 884 |
|
|
6 | Thuê dịch vụ trung tâm giám sát an toàn thông tin SOC | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ | 3.542 | 1.771 |
|
| 1.771 |
| 1.771 |
|
| 1.771 |
|
|
| 1.771 |
|
|
7 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với CCHC và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai năm 2020 (giai đoạn 2) | Chuyển tiếp | Đầu tư | 247 |
|
|
|
|
| 247 |
|
| 247 |
|
|
|
|
|
|
8 | Thuê phần mềm phản ánh hiện trường | Mới | TDV | 1300 | 1.300 |
|
| 1.300 |
| 9.570 |
|
| 9.570 |
|
|
|
|
| * |
9 | Thuê mạng số liệu chuyên dùng cấp II | Mới | TDV | 1.100 | 1.100 |
|
| 1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
| * | ||
10 | Phát triển hệ thống thư điện tử của tỉnh | Mới | Đầu tư | 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| * | ||
11 | Xây dựng CSDL mở tỉnh Lào Cai (bước 1) | Mới | Đầu tư | 3.417 | 3.417 |
|
| 3.417 |
|
|
|
|
|
|
|
| * | ||
12 | Xây dựng trung tâm giám sát, điều hành thông minh (OC) thành phần | Mới | Đầu tư | 40.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
| * | ||
13 | Triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số toàn diện đơn vị phường của thành phố, thị xã Sa Pa | Mới | Đầu tư | 32.000 | 4.000 |
|
| 4.000 |
|
|
|
|
|
| 28.000 |
| * | ||
14 | Chuyển đổi số trong quản lý cửa khẩu, phát triển đô thị thông minh tại khu kinh tế cửa khẩu | Mới |
| 27.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
| 25.000 |
| * | ||
15 | Truyền thông, hướng dẫn, đào tạo, đào tạo lại, tập huấn CNTT, chuyển đổi số | Mới |
| 3.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
| 2.000 |
| * | ||
16 | Xây dựng hệ thống mạng LAN thị xã Sapa (gồm VP UBND thị xã, 12 phòng, ban chuyên môn và các xã, phường thị trấn) | Mới | Đầu tư | 3.000 | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
17 | Phát triển Trung tâm mạng thông tin (trung tâm dữ liệu) của tỉnh | Mới | Đầu tư | 58.000 | 12.000 | 12.00 |
|
|
|
|
|
|
|
| 46.000 |
|
|
| *** |
Chú giải:
* Căn cứ vào sự cần thiết của hoạt động ứng dụng CNTT và khả năng cân đối của ngân sách, giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp cùng Sở Tài chính tham mưu, đề xuất;
** Thực hiện trên cơ sở nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho địa phương;
*** Đơn vị chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét cân đối ngân sách tham mưu thực hiện.
- 1Kế hoạch 262/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 2Kế hoạch 26/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 3Kế hoạch 1064/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Kế hoạch 339/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
- 8Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 9Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 2606/BTTTT-THH-ATTT năm 2020 về Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Kế hoạch 262/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 12Kế hoạch 26/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 13Kế hoạch 1064/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021
- 14Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: “Cổng thông tin điện tử trong ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai”
Kế hoạch 343/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai năm 2021
- Số hiệu: 343/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định