Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3384/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 31 tháng 8 năm 2017 |
Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3358/SKHĐT- HTDN ngày 17 tháng 8 năm 2017, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ và giải pháp sau đây:
1. Cụ thể hóa tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp. Phấn đấu số lượng doanh nghiệp thành lập mới mỗi năm tăng 12,5% (khoảng 615 doanh nghiệp) để đến năm 2020 toàn tỉnh có khoảng 7.000 doanh nghiệp; phấn đấu có khoảng 4.500 doanh nghiệp hoạt động.
2. Phấn đấu năm 2017 và những năm tiếp theo xếp hạng Chỉ số PCI của tỉnh trong nhóm 20 tỉnh đứng đầu cả nước; đến năm 2020 toàn tỉnh có trên 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 4; 100% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng và 100% doanh nghiệp nộp thuế qua mạng; 90% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp đăng ký kinh doanh qua mạng đạt 20%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%.
3. 100% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông.
1. Triển khai thực hiện nghiêm túc Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Chỉ thị số 15-CT/TU ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Kết luận số 371-KLTU ngày 24 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về các giải pháp hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh; Kế hoạch số 652/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và Chương trình hành động số 2390/CTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về trợ giúp và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
2. Thực hiện nghiêm túc Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Hội nghị “Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh” theo Thông báo số 136/TB-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 và Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Hội nghị trực tuyến phân tích, đánh giá chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) theo Thông báo số 139/TB- UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tập trung rà soát và công khai các quy hoạch. Soát xét quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của các huyện, thị xã, thành phố và quy hoạch phát triển từng ngành phù hợp với điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố thực hiện rà soát quy hoạch xong trong quý III/2017, báo cáo gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý IV/2017.
4. Triển khai thực hiện tốt việc phát triển kết cấu hạ tầng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo Kế hoạch số 4625/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Tỉnh ủy. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo sơ kết 01 năm thực hiện Nghị quyết này, chậm nhất đến đầu tháng 9/2017.
5. Thực hiện tốt việc đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025 theo Nghị quyết số 11-NQ/TU (khóa XIII) ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 4879/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2016-2020.
6. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2017. Xây dựng chính quyền các cấp trong tỉnh trở thành chính quyền phục vụ, đối thoại lắng nghe và đồng hành cùng doanh nghiệp. Quan tâm đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp, chấm dứt thái độ sách nhiễu, gây khó khăn phiền hà cho doanh nghiệp, kiên quyết xử lý đối với những trường hợp vi phạm pháp luật.
7. Tăng cường đối thoại, giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc, thống nhất cách hướng dẫn cụ thể, đơn giản, dễ hiểu, không gây khó khăn, bất lợi cho doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển bình đẳng, đúng quy định của pháp luật.
8. Xây dựng Trung tâm hành chính công tỉnh đưa vào hoạt động trong năm 2017; kiện toàn, sắp xếp các Trung tâm có liên quan trong hỗ trợ doanh nghiệp (Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch...) để đảm bảo tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, chất lượng phục vụ trong việc hỗ trợ doanh nghiệp, góp phần thu hút nhà đầu tư, phát triển kinh tế xã hội ở địa phương theo hướng thành lập một trung tâm hỗ trợ, cung cấp thông tin, tiếp nhận hồ sơ đầu tư ... phục vụ các doanh nghiệp.
9. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cập nhật thông tin và công khai, minh bạch hệ thống thông tin kinh tế - xã hội, cơ sở dữ liệu, văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển, cơ chế, chính sách quản lý của trung ương và của tỉnh để tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận khai thác và sử dụng. Tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn giải đáp kịp thời những thắc mắc, kiến nghị của doanh nghiệp tại hộp thư “Hỏi - Đáp” trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý IV/2017.
10. Các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ dịch vụ công trong phạm vi lĩnh vực quản lý, đề xuất lộ trình thí điểm chuyển giao một số dịch vụ công phù hợp cho các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề thực hiện; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp) đề xuất triển khai thực hiện trong quý III/2017.
11. Chỉ đạo, thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo đảm thực hiện đúng tiến độ, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chế độ thông tin và báo cáo định kỳ.
1. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố tập trung triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể theo biểu Phụ lục đính kèm.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, đôn đốc các sở, ngành và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ hàng quý cho Chính phủ và Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tình hình thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2017 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ theo đúng thời gian quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung nói trên./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 26/CT-TTG NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2016 THEO TINH THẦN CHÍNH PHỦ ĐỒNG HÀNH CÙNG DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3384 /KH-UBND, ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT | Công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Tập trung triển khai thực hiện Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2016-2020. Tăng cường kiểm tra kỷ luật, kỷ cương và trách nhiệm của người đứng đầu trong cơ quan hành chính Nhà nước theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2 | Rà soát, bổ sung bộ tiêu chí đánh giá phân loại, xếp hạng cải cách hành chính trong các cơ quan đơn vị cho phù hợp để triển khai thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
3 | Đẩy mạnh kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
4 | Kiện toàn, sắp xếp các Trung tâm có liên quan trong hỗ trợ doanh nghiệp (Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch...) để đảm bảo tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, chất lượng phục vụ trong việc hỗ trợ doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Các sở, ngành | Quý IV/2017 |
5 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh để đưa vào hoạt động trong năm 2017 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành | Ngày 01/12/2017 |
6 | Tăng cường kiểm tra, giám sát, thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. Kịp thời xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính để đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
7 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành khẩn trương rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Chính phủ sửa đổi các quy định pháp luật về đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý đảm bảo thống nhất với Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2017 |
8 | Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 22/02/2017 của UBND tỉnh về trách nhiệm giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
9 | Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ quản trị kinh doanh và khởi nghiệp cho doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các hiệp hội doanh nghiệp | Hàng năm |
10 | Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và hướng dẫn của Trung ương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
11 | Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025 theo Nghị quyết số 11-NQ/TU (khóa XIII) ngày 03/11/2016 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 4879/KH-UBND ngày 27/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
12 | Chủ động rà soát các dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nhưng triển khai chậm và chưa triển khai; số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh nhưng chưa đi vào hoạt động để nắm chắc tình hình; kịp thời lãnh đạo, chỉ đạo hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sớm đi vào hoạt động ổn định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
13 | Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 13/CT-TTg, ngày 04/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật tư, hàng hoá sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước (đối với các gói thầu thuộc dự án đầu tư phát triển) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
14 | Giải pháp công khai minh bạch các quy hoạch nhắm cung cấp thông tin đây đủ và kịp thời cho doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2017 |
15 | Thực hiện cơ chế một cửa liên thông, kết nối điện tử, đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan; quy định thống nhất quy trình đấu nối cấp, thoát nước, triển khai việc đăng ký đấu nối trực tuyến, rút ngắn thời gian thực hiện kết nối cấp, thoát nước cho doanh nghiệp | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan | Quý IV/2017 |
16 | Thực hiện cơ chế một cửa liên thông, đảm bảo thời gian thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết là 25 ngày và rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng công trình từ 25 ngày xuống còn 15 ngày | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan | Quý IV/2017 |
17 | Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 13/CT-TTg, ngày 04/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật tư, hàng hoá sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước (đối với đấu thầu mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước) | Sở Tài chính | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
18 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 27/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tăng cường hỗ trợ các sở, ngành, địa phương ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm máy vi tính trong công tác quản lý nhà nước, trong giải quyết thủ tục hành chính; đưa bộ thủ tục hành chính vào thực hiện trực tuyến ở mức độ 3 và 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
19 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 27/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn giải đáp kịp thời những thắc mắc, kiến nghị của doanh nghiệp tại hộp thư “Hỏi - Đáp” trên Cổng thông tin địa tử của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Quý IV/2017 |
20 | Phối hợp với các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; triển khai thực hiện có hiệu quả Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tình Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
21 | Triển khai thực hiện Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Bình Thuận giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 về Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với những doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
22 | Phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh liên thông trong thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai. Công khai thủ tục hành chính về đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản, về hồ sơ hoàn công tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đăng ký tài sản hình thành từ quá trình xây dựng một cách thông thoáng và minh bạch theo Quyết định số 73/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
23 | Tập trung đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng; rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian đền bù, giải phóng mặt bằng đối với các công trình trọng điểm, thời gian thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cắt giảm thời gian giải quyết đăng ký đất đai đối với 07 thủ tục (giảm từ 02 ngày cho đến 20 ngày cho từng thủ tục) theo đúng quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan | Quý IV/2017 |
24 | Rà soát lại quy hoạch sử dụng đất các cấp với các quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương để bổ sung và hoàn thành việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
25 | Phương án, rà soát điều chỉnh quy hoạch phân vùng, thăm dò và khai thác titan | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2017 |
26 | Thực hiện các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phát huy lợi thế, giảm thiểu các tác động bất lợi đối với các sản phẩm chủ lực của tỉnh khi nước ta tham gia hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế, nhất là đối với các Hiệp định về cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới | Sở Công thương | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
27 | Đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian thỏa thuận vị trí, thời gian đấu nối, tạo điều kiện thuận lợi doanh nghiệp tiếp cận điện năng thuận lợi phục vụ sản xuất, kinh doanh | Sở Công thương | Các sở, ngành liên quan | Quý IV/2017 |
28 | Triển khai kịp thời các chính sách tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trên địa bàn theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ, chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Bình Thuận | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
29 | Thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế, phấn đấu đạt 95% nộp thuế điện tử; triển khai xây dựng hệ thống cấp mã số tự động cho doanh nghiệp | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ngành liên quan | Năm 2017 |
30 | Triển khai vận hành có hiệu quả Hê thống dịch vụ công trực tuyến và hệ thống trao đổi thông tin Hải quan - Doanh nghiệp (DNCustoms-Info) giúp tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp và tuyên truyền, triển khai các văn bản liên quan đến xuất nhập khẩu | Chi Cục Hải quan Bình Thuận | Các hiệp hội doanh nghiệp | Hàng năm |
31 | Tập trung tuyên truyền, phổ biến Bộ luật Lao động (năm 2012), Luật Bảo hiểm Xã hội, Luật Việc làm, Luật Dạy nghề và Thông tư 40/2016/TT- BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan | Năm 2017 |
32 | Rà soát, bổ sung chính sách hỗ trợ trong công tác đào tạo nghề, nâng cao tay nghề cho người lao động; thiết lập hệ thống thông tin thị trường lao động; hiện đại hóa và chuẩn hóa các cơ sở đào tạo nghề | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
33 | Thực hiện tốt việc điều phối, giám sát công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các sở, ngành, địa phương theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 27/CT-UBND ngày 30/8/2013 và Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Thanh tra tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
- 1Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP và Chỉ thị 26/CT-TTg kèm theo Quyết định 1383/QĐ-UBND để thực hiện hiệu quả Chỉ thị 07/CT-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Luật việc làm 2013
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 10Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 73/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 15Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1638/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký con dấu với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 18Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Thuận
- 19Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 20Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 21Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 22Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về mức chi hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp theo Chương trình Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 24Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Kế hoạch 1361/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 27Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2017 về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 29Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 30Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do thành phố Hà Nội ban hành
- 31Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành
- 32Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP và Chỉ thị 26/CT-TTg kèm theo Quyết định 1383/QĐ-UBND để thực hiện hiệu quả Chỉ thị 07/CT-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 33Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp do thành phố Hải Phòng ban hành
Kế hoạch 3384/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 3384/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra