- 1Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020
- 3Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:
Xây dựng và phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa các vùng miền; đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Đưa tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa đạt mức tăng trưởng 10%-15% hàng năm trong giai đoạn 2021-2025.
- Phát triển các sản phẩm, hàng hóa là đặc trưng, đặc sản của miền núi, vùng sâu, vùng xa (đặc biệt chú trọng sản phẩm chè, cam, bưởi); đồng thời mở rộng, phát triển các sản phẩm, hàng hóa khác tại địa phương đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, có thương hiệu đưa vào hệ thống phân phối trong và ngoài nước.
- Đầu tư, xây dựng và phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, hệ thống phân phối hàng hóa theo chuỗi, bảo đảm lưu thông hàng hóa và cân đối cung cầu phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh và đáp ứng tiêu dùng trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới, phát triển hạ tầng giao thông nông thôn khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hạ tầng thương mại biên giới.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về cơ chế, chính sách cho phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa thống nhất, đồng bộ.
- Phát triển cả về số lượng và chất lượng doanh nghiệp, thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh tại vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Phát triển nguồn nhân lực quản lý thương mại trên địa bàn, phát triển năng lực chuyên môn cho các cán bộ phụ trách, quản lý công tác phát triển thương mại.
- Giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập và chất lượng đời sống của người dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa; củng cố an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
1. Phạm vi và thời gian thực hiện Chương trình
a) Phạm vi địa bàn: Chương trình thực hiện trên phạm vi 8 huyện nằm trong danh mục địa bàn ưu tiên thực hiện Chương trình được ban hành kèm theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm: Hương Sơn, Vũ Quang, Can Lộc, Hương Khê, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Nghi Xuân.
b) Thời gian thực hiện: từ năm 2021-2025.
- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.
1. Nghiên cứu, đề xuất chính sách đặc thù về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
- Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ, các Bộ, ngành cơ chế, chính sách phát triển thương mại và tiêu dùng khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, khuyến khích phát triển hàng hóa có thế mạnh, tăng cường lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh hội nhập kinh tế của miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Rà soát, tổ chức thực hiện kịp thời và đầy đủ các chính sách khuyến khích, ưu đãi của Trung ương; tham mưu đề xuất đầu tư đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Rà soát, triển khai quy hoạch giao thông phù hợp với việc phát triển hệ thống hạ tầng thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, bảo đảm nối liền mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị với các tuyến đường nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, chế biến, lưu thông hàng hóa. Quan tâm đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng tại khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, đoạn đường nối Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo - Nậm Phao, hệ thống giao thông kết nối Đông Tây để phục vụ tốt hơn cho hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi các nhà đầu tư trong tỉnh, ngoại tỉnh và nước ngoài tham gia thực hiện các dự án, chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể... trong quá trình thực hiện đầu tư, sản xuất kinh doanh; tiếp tục huy động xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại để triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án. Thu hút đầu tư các loại hình thương mại dịch vụ tại các Khu kinh tế như: trung tâm Logistics, cửa hàng miễn thuế, bãi kiểm hóa, kho ngoại quan, dịch vụ tài chính...
- Quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn, tiêu thoát nước, hệ thống đường lâm nghiệp, hệ thống xử lý chất thải... các vùng sản xuất nông lâm nghiệp, các cơ sở nuôi trồng thủy hải sản tập trung.
- Triển khai các hoạt động đầu tư, xây dựng và phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa lồng ghép với các chính sách, chương trình, kế hoạch hiện hành của tỉnh như Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh về một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020; Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3.1 Về các mô hình sản xuất
- Tập trung nâng cao chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của vùng miền như các loại trái cây (cam chanh, cam bù Hương Sơn, bưởi Phúc Trạch...); phát triển các sản phẩm có chất lượng và sản lượng đảm bảo để đưa vào các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong nước và xuất khẩu (chè công nghiệp, các sản phẩm từ nhung hươu, gạo chất lượng cao, rừng nguyên liệu...).
- Phát triển các mô hình tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp, đảm bảo sản phẩm sản xuất có đầu ra tiêu thụ, được giá và ổn định: mô hình doanh nghiệp/liên hiệp hợp tác xã - hợp tác xã - nông dân.
- Hình thành, triển khai vùng sản xuất và chăn nuôi nông, lâm, thủy sản tập trung quy mô lớn đảm bảo vệ sinh môi trường; các cơ sở khai thác, chế biến sâu, gia tăng giá trị sản phẩm; hình thành mạng lưới kho nông, lâm, thủy sản sau thu hoạch, mạng lưới bảo quản, chế biến sản phẩm theo đúng quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2 Khuyến khích, thúc đẩy tiêu thụ, xuất khẩu các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương
- Xây dựng các mô hình thí điểm về điểm bán hàng Việt Nam tại địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa; khuyến khích, vận động các doanh nghiệp đưa hàng Việt Nam chất lượng cao về phục vụ ở địa bàn nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng tái định cư gắn với thực hiện có hiệu quả cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" và chủ trương ưu tiên tiêu thụ sản phẩm sản xuất trong tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm hàng hóa là lợi thế phát triển của địa phương; hỗ trợ, tư vấn các doanh nghiệp, hợp tác xã,... phát triển các sản phẩm chủ lực đặc sản, có giá trị vùng miền, gắn với Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm - OCOP”; hỗ trợ tư vấn đăng ký chứng nhận Vietgap, Globalgap, tiêu chuẩn hữu cơ cho các sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi có tiềm năng, lợi thế...
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý, tên gọi xuất xứ đối với một số sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, đặc sản miền núi, vùng sâu, vùng xa và khu vực ven biển trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hội nghị, chương trình kết nối giao thương; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh tham gia các chương trình, sự kiện xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm, đặc sản miền núi, vùng sâu, vùng xa trong và ngoài tỉnh; hỗ trợ kết nối tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn OCOP với các siêu thị trên địa bàn trong tỉnh và ngoài tỉnh, như Vinmart, Coopmart...
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử phục vụ sản xuất, kinh doanh, trao đổi hàng hóa tại địa phương. Hỗ trợ đưa các sản phẩm là đặc trưng của vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa lên các sàn thương mại điện tử trong nước như Sendo, Voso, Postmart,... và quốc tế như Amazon, Alibaba,...
- Hỗ trợ truyền thông, quảng bá các gian hàng thương mại điện tử; xây dựng các chương trình nhằm tuyên truyền, giới thiệu về sản phẩm, đặc sản tiềm năng, lợi thế của miền núi, vùng sâu, vùng xa.
4. Phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với các hoạt động du lịch
- Khai thác, phát triển các loại hình du lịch gắn với tiềm năng của từng địa phương; hình thành các tour, tuyến du lịch kết nối trong tỉnh; phát triển mô hình du lịch tìm hiểu làng nghề, du lịch cộng đồng, du lịch trải nghiệm gắn với các đặc sản địa phương như: du lịch biển gắn với các sản phẩm hải sản (tươi/khô), nước mắm, ruốc...; du lịch trải nghiệm tại các vườn cam, bưởi, sản phẩm từ nhung hươu, mật ong...; du lịch tắm suối nước khoáng gắn với sản phẩm nước khoáng Sơn Kim...
- Kết nối các điểm, khu du lịch với các đơn vị phân phối hàng hóa đặc sản vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa; hình thành các địa điểm mua sắm, các cửa hàng đặc sản tiêu biểu tại các khu, điểm du lịch; xây dựng mô hình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch; thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mại, bán hàng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, mua sắm của khách du lịch.
- Khuyến khích các hộ kinh doanh trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa cải tạo, đổi mới các cửa hàng kinh doanh theo kiểu truyền thống, cửa hàng tiện lợi, tự phát triển hoặc liên kết, hợp nhất... thành công ty (hoặc hợp tác xã) bán lẻ, từng bước phát triển mô hình chuỗi phân phối bán lẻ.
- Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp là người dân địa phương miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Khuyến khích, thu hút phát triển các doanh nghiệp cung ứng các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Tổ chức hội nghị/đoàn trao đổi, học hỏi kinh nghiệm giữa các cơ sở, doanh nghiệp thương mại địa phương với các cơ sở, doanh nghiệp vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa khác và các thương nhân trong, ngoài nước.
- Quan tâm đào tạo nâng cao năng lực cho các hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn kiến thức về chuyển đổi số, kinh doanh trên các nền tảng online, vận hành gian hàng, bán hàng và quảng bá sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử, kiến thức về các Hiệp định thương mại tự do Việt Nam tham gia...
- Đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ quản lý, lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp về ứng dụng khoa học công nghệ, kiến thức quản lý, cập nhật chế độ chính sách, pháp luật, về chuyên môn, kỹ thuật... nhằm tạo ra năng suất, chất lượng, sản phẩm hàng hóa cao hơn.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí theo khả năng cân đối ngân sách; các nguồn huy động từ nguồn xã hội hóa và nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa phối hợp tổ chức, triển khai thực hiện những nhiệm vụ, nội dung của Kế hoạch (được phân công cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) và các nội dung khác liên quan, đảm bảo hiệu quả. Xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết kinh phí hàng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; tổng hợp, báo cáo định kỳ 06 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện, các khó khăn vướng mắc và đề xuất kiến nghị, gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, thiết thực; báo cáo theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 337/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp thực hiện | Đối tượng tham gia | Thời gian thực hiện | Địa điểm |
Nghiên cứu, xây dựng chính sách đặc thù về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa |
|
|
|
|
| |
| Rà soát, tổ chức thực hiện kịp thời và đầy đủ các chính sách khuyến khích, ưu đãi của Trung ương; tham mưu đề xuất đầu tư đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Sở Công Thương, Sở Tài chính. - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
| Hàng năm | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
|
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức các hội nghị/hội thảo xúc tiến, kêu gọi đầu tư trong tỉnh, ngoại tỉnh và nước ngoài tham gia thực hiện các dự án, chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; các loại hình thương mại dịch vụ tại các Khu kinh tế như: trung tâm Logistics, cửa hàng miễn thuế, bãi kiểm hóa, kho ngoại quan, dịch vụ tài chính... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
2 | Quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn, tiêu thoát nước, hệ thống đường lâm nghiệp, hệ thống xử lý chất thải... các vùng sản xuất nông lâm nghiệp, các cơ sở nuôi trồng thủy hải sản tập trung | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp liên quan | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
3 | Xây dựng, nâng cấp hạ tầng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa, chợ biên giới (chợ Nầm, huyện Hương Sơn; chợ Quánh, huyện Vũ Quang; chợ Đón, huyện Nghi Xuân...) | UBND các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa | - Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Các sở, ban, ngành khác liên quan. | Doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
4 | Đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng tại khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, đoạn đường nối Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo - Nậm Phao, hoàn thành các dự án nâng cấp, cải tạo các trục đường kết nối giao thương (Quốc lộ 8, Quốc lộ 12C...); hệ thống giao thông kết nối Đông Tây để phục vụ tốt hơn cho hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh. | Sở Giao thông Vận tải; Ban quản lý KKT tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
| 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
|
|
|
|
| ||
1 | Tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ sản xuất về các phương pháp nâng cao chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của vùng miền như các loại trái cây (cam chanh, cam bù - Hương Sơn; bưởi Phúc Trạch - Hương Khê; cam Thượng Lộc - Can Lộc), các sản phẩm từ nhung hươu ...; phát triển các sản phẩm có chất lượng và sản lượng đảm bảo để đưa vào các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong nước và xuất khẩu (chè công nghiệp, các sản phẩm từ nhung hươu, gạo chất lượng cao...). | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
2 | Phát triển các mô hình tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp, đảm bảo sản phẩm sản xuất có đầu ra tiêu thụ, giá cả ổn định: mô hình doanh nghiệp/ liên hiệp hợp tác xã - hợp tác xã - nông dân. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | - Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
3 | Hình thành, phát triển các vùng sản xuất và chăn nuôi nông, lâm, hải sản tập trung quy mô lớn; hình thành các cơ sở khai thác, chế biến sâu, gia tăng giá trị sản phẩm; đảm bảo các sản phẩm sạch phục vụ chế biến và tiêu thụ; hình thành mạng lưới kho nông, lâm, thủy hải sản sau thu hoạch, mạng lưới bảo quản, chế biến sản phẩm theo đúng quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | - Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
|
|
|
|
| ||
1 | Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm hàng hóa là lợi thế phát triển của địa phương: hỗ trợ, tư vấn các doanh nghiệp, hợp tác xã,... phát triển các sản phẩm chủ lực đặc sản, có giá trị vùng miền, gắn với Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm - OCOP”; hỗ trợ tư vấn đăng ký chứng nhận Vietgap, Globalgap cho các sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi có tiềm năng, lợi thế;... | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ. - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh | Thường xuyên | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
2 | Hỗ trợ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý, tên gọi xuất xứ đối với một số sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, đặc sản miền núi, vùng sâu, vùng xa và khu vực ven biển trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
3 | Tổ chức các hội nghị, chương trình kết nối giao thương; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh tham gia các chương trình, sự kiện xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm, đặc sản miền núi, vùng sâu, vùng xa trong và ngoài tỉnh; hỗ trợ kết nối tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn OCOP với các siêu thị trên địa bàn trong tỉnh và ngoài tỉnh, như Vinmart, Coopmart... | Sở Công Thương | - Sở Nông nghiệp và PTNT - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh | Hàng năm | Các địa phương trong và ngoài tỉnh |
4 | Vận động các doanh nghiệp, đại lý phân phối hàng hóa hằng năm đưa 10-15 chuyến hàng Việt Nam về phục vụ ở địa bàn nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng tái định cư. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia | Hàng năm | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
5 | Hỗ trợ xây dựng các điểm bán hàng Việt Nam tại địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | - Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
Phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với các hoạt động du lịch |
|
|
|
|
| |
1 | Khai thác, phát triển các loại hình du lịch gắn với tiềm năng của từng địa phương; phát triển mô hình du lịch tìm hiểu làng nghề, du lịch cộng đồng, du lịch trải nghiệm gắn với các đặc sản địa phương như: du lịch biển gắn với các sản phẩm hải sản (tươi/khô), nước mắm, ruốc,...; du lịch trải nghiệm tại các vườn cam, bưởi, đồi chè, các sản phẩm từ nhung hươu; du lịch tắm nước khoáng nóng gắn với sản phẩm nước khoáng Sơn Kim,……. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
2 | Kết nối các điểm, khu du lịch với các đơn vị phân phối hàng hóa đặc sản (cu đơ, nước mắm, các loại hoa quả, mật ong, các sản phẩm từ nhung hươu...); hình thành các địa điểm mua sắm, các cửa hàng đặc sản tiêu biểu tại các khu, điểm du lịch; xây dựng mô hình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch; thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mại, bán hàng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, mua sắm của khách du lịch. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
Phát triển đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn |
|
|
|
|
| |
1 | Khuyến khích các hộ kinh doanh trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa cải tạo, đổi mới các cửa hàng kinh doanh theo kiểu truyền thống, cửa hàng tiện lợi, tự phát triển hoặc liên kết, hợp nhất... thành công ty (hoặc hợp tác xã) bán lẻ, từng bước phát triển mô hình chuỗi phân phối bán lẻ. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh | Thường xuyên | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
2 | Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp là người dân bản địa; thu hút phát triển các doanh nghiệp cung ứng các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại miền núi, vùng sâu, vùng xa | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh | Thường xuyên | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
|
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức hội nghị/đoàn trao đổi, học hỏi kinh nghiệm giữa các cơ sở, doanh nghiệp thương mại địa phương với các cơ sở, doanh nghiệp vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa khác và các thương nhân trong, ngoài nước. | Sở Công Thương | - Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | UBND các huyện, hợp tác xã, làng nghề, các doanh nghiệp. | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa trong và ngoài tỉnh |
2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất về kiến thức nhằm vận hành gian hàng, bán hàng và quảng bá sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử (trong nước như Sendo, Voso, Postmart,... và quốc tế như Amazon, Alibaba,...); kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế, hiệp định thương mại tự do Việt Nam tham gia. | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan. - Các sàn Thương mại điện tử. | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
3 | Thiết lập đầu mối tại các huyện, tổng hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn các xã, nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực. Phối hợp xây dựng và tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cho các hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn | UBND các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa | Các sở, ban, ngành liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân | Hàng năm | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
4 | Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ quản lý, lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp về ứng dụng khoa học công nghệ, kiến thức quản lý, cập nhật chế độ chính sách, pháp luật, về chuyên môn, kỹ thuật... nhằm tạo ra năng suất, chất lượng, sản phẩm hàng hóa cao hơn. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
Tuyên truyền, quảng bá đối với phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa |
|
|
|
|
| |
1 | Truyền thông, quảng bá các gian hàng TMĐT về sản phẩm, đặc sản tiềm năng, lợi thế của miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân | Hàng năm | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
2 | Xây dựng ấn phẩm, chuyên trang thông tin nhằm tuyên truyền, quảng bá và giới thiệu thương hiệu hàng hóa đặc sản của các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa | Sở Thông tin và Truyền thông | - Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
3 | Xây dựng các ấn phẩm, tin bài, chuyên trang thông tin,... quảng bá về hàng hóa, thương hiệu đặc sản địa phương gắn liền với các khu, điểm du lịch trên địa bàn | Sở Thông tin và Truyền thông | - Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. - Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân | 2021-2025 | Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa |
- 1Kế hoạch 575/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 1162/QĐ-TTg Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Kế hoạch 6217/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020
- 3Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 575/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 1162/QĐ-TTg Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Kế hoạch 6217/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 337/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 337/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định