Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 18 tháng 8 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị định số 88/2025/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội; Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân; Nghị quyết số 138/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân.
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ (viết tắt là Nghị định số 13/2019/NĐ-CP), Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các nội dung thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố được quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP thành các mục tiêu, nhiệm vụ để thực hiện đạt hiệu quả. Tạo động lực thúc đẩy việc hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
b) Triển khai đầy đủ các chính sách ưu đãi, hỗ trợ về tài chính, thuế, tín dụng, đất đai, thương mại hóa kết quả nghiên cứu theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP;
c) Phân công cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai đồng bộ các hoạt động nhằm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tăng cường hiệu quả phối hợp liên ngành và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong việc triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Mục tiêu
a) Hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ cấp mới, cấp thay đổi bổ sung cho 7 - 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
b) Đến năm 2030, trên địa bàn thành phố thành lập thêm 40 - 60 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị
a) Xây dựng các chuyên đề, phóng sự tuyên truyền Nghị định số 13/2019/NĐ-CP, các chương trình, đề án có liên quan đến hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên các phương tiện báo, đài truyền hình, cổng thông tin điện tử;
b) Xây dựng và phát hành tài liệu truyền thông: Sổ tay hướng dẫn các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận và giới thiệu các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khi chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến các sở ngành, phường, xã, doanh nghiệp và các buổi hội nghị, hội thảo thường niên của Sở Khoa học và Công nghệ;
c) Đẩy mạnh hoạt động Cổng thông tin điện tử về doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
- Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố:
Tăng cường thông tin về khoa học công nghệ, các chính sách, ưu đãi hỗ trợ khi thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ:
Xây dựng chuyên mục riêng về doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ nhằm:
+ Cung cấp các thông tin về chính sách, các ưu đãi hỗ trợ khi thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ; giới thiệu các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu, điển hình thành công; các chương trình, dự án hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Công bố tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Cổng thông tin điện tử của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật:
Phối hợp tuyên truyền các thông tin về doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Hội thi sáng tạo kỹ thuật thông qua Cổng thông tin điện tử của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật.
d) Tăng cường hoạt động Sàn giao dịch công nghệ Cần Thơ trực tuyến (Catex.vn, do Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo quản trị) và Sàn Giao dịch công nghệ thành phố Cần Thơ (sàn thực, do Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ quản lý, vận hành) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm, trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ; quảng bá sản phẩm công nghệ, xúc tiến, thương mại hóa và chuyển giao các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ;
đ) Tham gia hoặc phối hợp tổ chức các sự kiện kết nối cung - cầu công nghệ tại Sàn Giao dịch công nghệ thành phố Cần Thơ (Techmart, Techfest, Techdemo), các hội nghị, hội thảo triển lãm, trưng bày các sản phẩm khoa học và công nghệ có khả năng thương mại hóa, giới thiệu các giải pháp đạt giải Hội thi sáng tạo kỹ thuật tham gia trưng bày, triển lãm;
e) Hỗ trợ các doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm khoa học công nghệ và tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thành phố Cần Thơ;
g) Đào tạo, tập huấn các kiến thức chuyên sâu về chuyển đổi số, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Lồng ghép các buổi tập huấn, hội thảo về sở hữu trí tuệ, hướng dẫn đăng ký sáng chế cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Khảo sát, đánh giá, tư vấn doanh nghiệp có tiềm năng trở thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Tổ chức khảo sát và đánh giá các doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp thuộc Nhóm ngành công nghiệp ưu tiên phát triển, nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, doanh nghiệp khởi nghiệp tiềm năng, đặc biệt là các tổ chức/cá nhân đạt giải tại các Hội thi sáng tạo kỹ thuật thành phố, hội thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Kết quả khảo sát là cơ sở để lựa chọn hình thức tư vấn, hỗ trợ phù hợp để hình thành và phát triển lực lượng doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
b) Hằng năm thực hiện khảo sát để nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phát triển các sản phẩm khoa học và công nghệ mới.
3. Hoạt động ươm tạo và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Tư vấn, hoàn thiện hồ sơ cho các doanh nghiệp tiềm năng để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
b) Lựa chọn và giao tài sản kết quả khoa học và công nghệ hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước cho doanh nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện để ứng dụng vào sản xuất kinh doanh theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP; quyền sở hữu, quản lý, sử dụng đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Điều 8 Nghị định số 88/2025/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội;
c) Phối hợp tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật, các hội thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện hỗ trợ các giải pháp ứng dụng hiệu quả trong sản xuất, góp phần hình thành và phát triển lực lượng doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
d) Triển khai vận hành và đưa vào hoạt động các không gian hỗ trợ khởi nghiệp, không gian làm việc chung nhằm giúp kết nối hoạt động khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên, doanh nghiệp, những dự án startups mới tại thành phố Cần Thơ; giúp các doanh nghiệp hoàn thiện ý tưởng và thực hiện chức năng hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ[1];
đ) Triển khai hoạt động thẩm định hồ sơ cấp mới, cấp thay đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định.
4. Triển khai chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Triển khai, hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 9 Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ được thụ hưởng các chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và các chính sách thuế khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Triển khai, hướng dẫn các chính sách về miễn, giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các cơ sở ươm tạo theo quy định tại Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ hướng dẫn Luật Đất đai, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
c) Triển khai các chính sách ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP, Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghị định số 78/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước. Giới thiệu các nguồn vốn cho vay tín dụng; hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ tiếp cận, vay vốn với lãi suất ưu đãi;
d) Hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
đ) Hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi sử dụng phòng thí nghiệm, phòng thử nghiệm, phòng hỗ trợ thiết kế, thiết bị nghiên cứu dùng chung, trung tâm thử nghiệm, đo lường, kiểm định, giám định của thành phố để phát triển sản phẩm theo quy định tại Nghị quyết số 138/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ;
e) Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ được trích tối đa 20% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nghiên cứu phát triển; doanh nghiệp được sử dụng quỹ để tự triển khai hoặc đặt hàng nghiên cứu phát triển theo cơ chế khoán sản phẩm; doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển bằng 200% chi phí thực tế của hoạt động này khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết số 138/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ;
g) Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP;
h) Hướng dẫn các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tham gia các chương trình đổi mới công nghệ cấp quốc gia, các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ - năng suất chất lượng - sở hữu trí tuệ của thành phố hoặc giới thiệu doanh nghiệp tham gia các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giải mã công nghệ và sản xuất kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ.
5. Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Hằng năm triển khai thực hiện đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất để xác định nhu cầu cải tiến, hoàn thiện, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
6. Hoạt động tôn vinh doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Đề cử, giới thiệu doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ tham gia các giải thưởng có uy tín do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét thưởng theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ (Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước về khoa học và công nghệ, Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Giải thưởng Chất lượng quốc gia,...);
b) Đề cử, giới thiệu doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu đáp ứng các tiêu chí theo quy định để Bộ Khoa học và Công nghệ xét chọn, vinh danh;
c) Xem xét, lựa chọn những doanh nghiệp khoa học và công nghệ có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ, thương mại hóa sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tặng Bằng khen vào tháng 12 hàng năm.
- Số lượng khen thưởng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về công tác thi đua, khen thưởng;
- Tiền thưởng theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ thành phố;
- Các nhiệm vụ cụ thể và đơn vị tổ chức thực hiện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; Hằng năm tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện Kế hoạch trước ngày 20 tháng 12.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030. Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 33/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
I. | Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị |
|
|
|
1. | Xây dựng các chuyên đề, phóng sự tuyên truyền Nghị định số 13/2019/NĐ-CP, các chương trình, đề án có liên quan đến hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên các phương tiện báo, đài truyền hình, cổng thông tin điện tử. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2026 |
2. | Xây dựng và phát hành tài liệu truyền thông: sổ tay hướng dẫn các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận và giới thiệu các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khi chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến các sở ngành, xã phường, doanh nghiệp và các buổi hội nghị, hội thảo thường niên. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
3. | Đẩy mạnh hoạt động Cổng thông tin điện tử về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
|
|
|
a) | Tăng cường thông tin về khoa học công nghệ, các chính sách, ưu đãi hỗ trợ khi thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
b) | Xây dựng chuyên mục riêng về doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ nhằm: (i) cung cấp các thông tin về chính sách, các ưu đãi hỗ trợ khi thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ; các doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành công; các chương trình, dự án hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ; (ii) Công bố tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
c) | Phối hợp tuyên truyền các thông tin về doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Hội thi sáng tạo kỹ thuật thông qua Cổng thông tin điện tử của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật. | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
4. | Tăng cường hoạt động Sàn giao dịch công nghệ Cần Thơ trực tuyến (Catex.vn, do Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo quản trị) và Sàn Giao dịch công nghệ thành phố Cần Thơ (sàn thực, do Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ quản lý, vận hành) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm, trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ; quảng bá sản phẩm công nghệ, xúc tiến, thương mại hóa và chuyển giao các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
5. | Tham gia hoặc phối hợp tổ chức các sự kiện kết nối cung - cầu công nghệ tại Sàn Giao dịch công nghệ thành phố Cần Thơ (Techmart, Techfest, Techdemo), các hội nghị, hội thảo triển lãm, trưng bày các sản phẩm khoa học và công nghệ có khả năng thương mại hóa, giới thiệu các giải pháp đạt giải Hội thi sáng tạo kỹ thuật tham gia trưng bày, triển lãm. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
6. | Hỗ trợ các doanh nghiệp khoa học công nghệ thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm khoa học công nghệ và tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thành phố Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
7. | Đào tạo, tập huấn các kiến thức chuyên sâu về chuyển đổi số, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Lồng ghép các buổi tập huấn, hội thảo về sở hữu trí tuệ, hướng dẫn đăng ký sáng chế cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
II | Khảo sát, đánh giá, tư vấn doanh nghiệp có tiềm năng trở thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
|
|
1. | Tổ chức khảo sát và đánh giá các doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp thuộc Nhóm ngành công nghiệp ưu tiên phát triển, nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, doanh nghiệp khởi nghiệp tiềm năng, đặc biệt là các tổ chức/cá nhân đạt giải tại các Hội thi sáng tạo kỹ thuật thành phố, hội thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật và các đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
2. | Hằng năm thực hiện khảo sát nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phát triển các sản phẩm khoa học và công nghệ mới. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
III | Hoạt động ươm tạo và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
|
|
1. | Tư vấn, hoàn thiện hồ sơ cho các doanh nghiệp tiềm năng để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
2. | Lựa chọn và giao tài sản kết quả khoa học và công nghệ hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước cho doanh nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện để ứng dụng vào sản xuất kinh doanh theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP; Quyền sở hữu, quản lý, sử dụng đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Điều 8 Nghị định số 88/2025/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
3. | Phối hợp tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật, các hội thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện để hỗ trợ các giải pháp ứng dụng hiệu quả trong sản xuất, góp phần hình thành và phát triển lực lượng doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật và các đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
4. | Triển khai vận hành và đưa vào hoạt động các không gian hỗ trợ khởi nghiệp, không gian làm việc chung nhằm giúp kết nối hoạt động khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên, doanh nghiệp, những dự án startups mới tại thành phố Cần Thơ; giúp các doanh nghiệp hoàn thiện ý tưởng và thực hiện chức năng hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
5. | Triển khai hoạt động thẩm định hồ sơ cấp mới, cấp thay đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
IV | Triển khai chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
|
|
1. | Triển khai, hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 9 Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ được thụ hưởng các chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và các chính sách thuế khác có liên quan theo quy định của pháp luật. | Chi cục Thuế khu vực XIX | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
2. | b) Triển khai, hướng dẫn các chính sách về miễn, giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các cơ sở ươm tạo theo quy định tại Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ hướng dẫn Luật Đất đai, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. | Sở Nông nghiệp và Môi trường; Chi cục Thuế khu vực XIX | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
3. | Triển khai các chính sách ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP, Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghị định số 78/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước. Giới thiệu các nguồn vốn cho vay tín dụng; hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ tiếp cận, vay vốn với lãi suất ưu đãi. | Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Cần Thơ | Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho DNNVV | 2025-2030 |
4. | Hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. | Chi cục Hải quan khu vực XIX | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
5. | Hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi sử dụng phòng thí nghiệm, phòng thử nghiệm, phòng hỗ trợ thiết kế, thiết bị nghiên cứu dùng chung, trung tâm thử nghiệm, đo lường, kiểm định, giám định của thành phố để phát triển sản phẩm theo quy định tại Nghị quyết số 138/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
6. | Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ được trích tối đa 20% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nghiên cứu phát triển; doanh nghiệp được sử dụng quỹ để tự triển khai hoặc đặt hàng nghiên cứu phát triển theo cơ chế khoán sản phẩm; Doanh nghiệp được tính 200% chi phí đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết số 138/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
7. | Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP. | Chi cục Thuế khu vực XIX | Sở Nông nghiệp và Môi trường và các đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
8. | Hướng dẫn các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tham gia các chương trình đổi mới công nghệ cấp quốc gia, các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ - năng suất chất lượng - sở hữu trí tuệ của thành phố hoặc giới thiệu doanh nghiệp tham gia các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giải mã công nghệ và sản xuất kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
V | Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
|
|
| Hằng năm triển khai thực hiện đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất để xác định nhu cầu cải tiến, hoàn thiện, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
VI | Hoạt động tôn vinh doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
|
|
1. | Đề cử, giới thiệu doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ tham gia các giải thưởng có uy tín do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét thưởng theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ (Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước về khoa học và công nghệ, Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Giải thưởng Chất lượng quốc gia,...) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
2. | Đề cử, giới thiệu doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu đáp ứng các tiêu chí theo quy định để Bộ Khoa học và Công nghệ xét chọn, vinh danh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
3. | Xem xét, lựa chọn những doanh nghiệp khoa học và công nghệ có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ, thương mại hóa sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tặng Bằng khen vào tháng 12 hàng năm. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
[1] (i) Không gian Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Cantho Startup and Innovation Hub (CASTI Hub) thuộc Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo Cần Thơ; (ii) Không gian sáng chế - Đại học Cần Thơ (MIS-CTU) thuộc khoa Công nghệ, Đại học Cần Thơ; (iii) Không gian làm việc chung được quản lý bởi Up Green Life thuộc Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển Sinh viên Cần Thơ; (iv) Không gian làm việc chung thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Chi nhánh tại Cần Thơ; (v) Tòa nhà BlockUp Cần Thơ thuộc Công ty Cổ phần BlockUp Cần Thơ; (vi) Không gian Startup Mekong Delta thuộc Công ty TNHH Tư vấn Năng lượng công nghệ và Quản trị kinh doanh ETM
- 1Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- 3Nghị định 78/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- 4Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai
- 5Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai
- 7Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2025 hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- Số hiệu: 33/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 18/08/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Văn Khởi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra