- 1Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 2070/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính về phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (gọi tắt là Quyết định số 2070/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2070/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2070/QĐ-TTg, nâng cao chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân. Đơn vị sự nghiệp công lập giữ vai trò chủ đạo, then chốt trong thị trường dịch vụ sự nghiệp công; cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu có chất lượng ngày càng cao.
- Bố trí hợp lý nguồn lực ngân sách nhà nước dành cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ, tạo đột phá trong quản lý, từng bước giảm dần sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp.
- Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa các quan điểm, nội dung quy hoạch, giải pháp nêu trong Quyết định số 2070/QĐ-TTg phù hợp với thực tiễn nhiệm vụ của ngành Tư pháp tại địa phương; tổ chức thực hiện bám sát các chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về hoạt động của hệ thống đơn vị sự nghiệp công lập.
Xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện; công tác phối hợp thực hiện; định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
1. Giai đoạn 2022 - 2025
a) Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực công chứng
- Duy trì Phòng Công chứng số 1 và Phòng Công chứng số 2 thuộc Sở Tư pháp. Các phòng công chứng thực hiện cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, các phòng công chứng thuộc Sở Tư pháp
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính
- Xây dựng phương án chuyển đổi hoạt động từ cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên sang cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư giai đoạn 2026-2030 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đối với Phòng Công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
Thời gian thực hiện: Quý IV/2025
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực đấu giá tài sản
Duy trì Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp. Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thực hiện cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính
- Xây dựng phương án chuyển đổi hoạt động từ cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên sang cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư giai đoạn 2026-2030 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đối với Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
Thời gian thực hiện: Quý IV/2025
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
Duy trì Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước thuộc Sở Tư pháp để cung ứng dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý theo Luật Trợ giúp pháp lý. Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước được Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính
2. Giai đoạn 2026 - 2030
a) Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực công chứng
- Triển khai thực hiện cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đối với Phòng Công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp để giữ vai trò chủ đạo trong cung ứng dịch vụ công chứng.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đối với Phòng Công chứng số 2 thuộc Sở Tư pháp. Xây dựng phương án chuyển đổi hoạt động từ cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên sang cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư đối với Phòng Công chứng số 2 trong giai đoạn tiếp theo.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Công chứng số 2 thuộc Sở Tư pháp
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
Thời gian thực hiện: Quý IV/2030
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực đấu giá tài sản
Triển khai thực hiện cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đối với Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp để giữ vai trò chủ đạo trong cung ứng dịch vụ đấu giá tài sản.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
Thực hiện như giai đoạn 2022 - 2025
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ kiểm tra, đánh giá báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch với Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật; đồng thời, phát huy dân chủ ở cơ sở để giám sát công việc quản lý của các cấp; phát huy vai trò của các đoàn thể trong việc giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và vai trò tự quản của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và đẩy mạnh xã hội hóa một số dịch vụ sự nghiệp công.
d) Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp rà soát, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực theo danh mục vị trí việc làm; danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định; xây dựng phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2022 - 2025, 2026 - 2030 theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách theo quy định của Nhà nước; đảm bảo hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Phối hợp, hướng dẫn Sở Tư pháp xây dựng phương án giao quyền tự chủ về tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
c) Phối hợp, hướng dẫn chế độ tài chính nhằm giải quyết một số bất cập về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập, bảo đảm các đơn vị sự nghiệp công lập giữ vai trò chủ đạo, then chốt trong thị trường dịch vụ sự nghiệp công, phục vụ nhiệm vụ chính trị, phục vụ quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 19-NQ/TW.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm toàn bộ trực thuộc Sở Tư pháp.
4. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp
Chủ động tổ chức thực hiện các mục tiêu, nội dung tại Kế hoạch; rà soát chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp cơ cấu tổ chức theo hướng tinh gọn, hiệu quả; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2874/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La đến năm 2021, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2633/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 60/QĐ-UBND
- 5Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2023 bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 60/QĐ-UBND
- 1Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 2874/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La đến năm 2021, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2633/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 60/QĐ-UBND
- 9Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2023 bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 60/QĐ-UBND
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 2070/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 33/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định