Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 11 tháng 02 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 31/QĐ-VPCP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2022; Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022.
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2022 với những nội dung sau:
1. Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra tại các Nghị quyết của Chính phủ: Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025; Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022.
2. Việc triển khai xây dựng, thực hiện các nội dung về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2022 phải phù hợp với quan điểm chỉ đạo và đảm bảo các nội dung, mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể được nêu tại các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ như: Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030…
3. Tiếp tục nâng cao về số lượng và chất lượng cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện tại các cấp chính quyền, trong đó triển khai 100% đối với các dịch vụ công đủ điều kiện và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; đẩy mạnh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt; ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; chú trọng việc kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân giữa hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và giữa các cơ quan, đơn vị để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và đơn giản hóa quy trình, giấy tờ tổ chức, cá nhân phải cung cấp khi thực hiện thủ tục hành chính.
4. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, số hóa giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin nhằm huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân vào công cuộc cải cách thủ tục hành chính của tỉnh.
5. Xác định cụ thể nhiệm vụ, nội dung, lộ trình, chỉ tiêu đối với mỗi công việc, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện. Các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cơ quan, đơn vị, tránh chồng chéo, bám sát với các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
6. Tăng cường công tác kiểm tra, chế độ báo cáo và trách nhiệm giải trình trong quá trình triển khai thực hiện của mỗi đơn vị, địa phương.
7. Nâng cao ý thức trách nhiệm và công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Huy động sự tham gia, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
8. Kịp thời biểu dương những cá nhân, tổ chức thực hiện tốt, đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Nội dung cụ thể theo các Phụ lục đính kèm.
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương và các nội dung trong Kế hoạch của tỉnh, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, nội dung Kế hoạch phải cụ thể, chi tiết về thời gian, lộ trình, sản phẩm, đơn vị thực hiện… Kế hoạch gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2022.
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và Kế hoạch số 2075/KH-UBND ngày 15/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và các nội dung khác có liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện và Bộ phận Một cửa ở cấp xã.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn như: thực hiện các nội dung về việc rà soát, nâng cấp, xây dựng Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật cho việc thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; việc chia sẻ, tích hợp các thông tin, dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan, đơn vị Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các nội dung khác có liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính và đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính...
4. Sở Tài chính, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
5. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung tại Kế hoạch và các nội dung khác về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng công việc, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 11/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Số TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | |
Bắt đầu | Hoàn thành | |||||
I | Nhóm nhiệm vụ về xây dựng văn bản, Kế hoạch chỉ đạo, điều hành | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai kế hoạch công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 02 | Tháng 02 | Chương trình, kế hoạch được xây dựng và triển khai đúng thời gian. |
2 | Xây dựng quy chế hoạt động Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm hành chính công tỉnh, Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II | Quý II | Quyết định ban hành quy chế hoạt động Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh |
3 | Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 | Thể hiện trong báo cáo năm 2021 |
4 | Tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia định kỳ hoặc đột xuất. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành và các địa phương. | Theo định kỳ và đột xuất | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh | |
II | Nhóm nhiệm vụ về kiểm soát việc ban hành các văn bản có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của HĐND và UBND tỉnh | |||||
1 | Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL). | Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Thường xuyên | - Biểu đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL; - Văn bản góp ý của Văn phòng UBND và Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp | |
III | Nhóm nhiệm vụ công bố, công khai, thực hiện TTHC | |||||
1 | Công bố TTHC và danh mục TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên | Quyết định công bố TTHC và danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | |
2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên | Các TTHC được công khai, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | |
3 | Niêm yết công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | Các Sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | 100% TTHC được công khai | |
4 | Công khai TTHC trên Cổng Thông tin dịch vụ công của tỉnh, và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | TTHC được Công khai trên Cổng Thông tin dịch vụ công của tỉnh, và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương | |
5 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công Quốc gia | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | - Sở Thông tin và truyền thông - Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Kết quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia | |
IV | Nhóm nhiệm vụ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định | |
2 | Tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh và các địa chỉ tiếp nhận PAKN khác của tỉnh về quy định hành chính, TTHC và thực hiện TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị được phân công làm đầu mối tiếp nhận | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | PAKN được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai | |
V | Nhóm nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các nội dung tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC | |||||
1.1 | Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC: |
|
|
|
| |
| - Đối với TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh | Quý I | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | |
| - Đối với TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện: tổ chức triển khai thực hiện đối với 100% đơn vị cấp huyện với 100% hồ sơ tiếp nhận và giải quyết | Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. - Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Phòng, ban thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện | Quý II | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | |
| - Đối với TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã: tổ chức triển khai thực hiện đối với 50% đơn vị cấp xã với 100% hồ sơ tiếp nhận và giải quyết | Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. - Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Quý III | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | |
2 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực | |||||
| - Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: thực hiện tối thiểu 50% kết quả giải quyết còn hiệu lực | Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh | Tháng 2 | Tháng 12 | Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
| - Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: thực hiện tối thiểu 40% kết quả giải quyết còn hiệu lực | Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện | Tháng 2 | Tháng 12 | Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
| - Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: thực hiện tối thiểu 35% kết quả giải quyết còn hiệu lực | Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Tháng 2 | Tháng 12 | Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
3 | Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Tháng 1 | Tháng 12 | - Tài khoản của tổ chức, cá nhân được đồng bộ, liên kết giữa Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; - Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống cung cấp dịch vụ công các bộ, ngành với Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia đảm bảo liên tục, thống nhất (đồng bộ trạng thái giải quyết hồ sơ, kết quả xử lý, kết nối chia sẻ dữ liệu…..) |
4 | Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Trung tâm HCC tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp | Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tế tại địa phương | Hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính | |
5 | Thực hiện giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới | |||||
5.1 | Rà soát, xây dựng, vận hành Hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC công tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 2 | Tháng 12 và theo thời gian thực hiện của Văn phòng Chính phủ | Hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được xây dựng và vận hành |
| Tổng hợp kết quả đánh giá từ phần mềm; tích hợp kết quả đánh giá với hệ thống đánh giá chất lượng của Cổng Dịch vụ công Quốc gia và công khai kết quả theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm HCC tỉnh; UBND cấp huyện | Theo quy định | Kết quả đánh giá được công khai và trên hệ thống | |
5.2 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin | |||||
| - Rà soát, xây dựng bổ sung bộ tiêu chí chấm điểm, đánh giá tự động trên Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm HCC tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan | Tháng 2 | Tháng 6 | Hệ thống đánh giá được hoàn thiện trên Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh |
| - Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá đối với từng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện hàng Quý, năm | - Phiếu đánh giá điện tử, - Kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng (nếu có) và công khai kết quả đánh giá tự động trên Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh. | |
| - Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các Sở, ngành, địa phương năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thực hiện hàng Quý, năm | - Báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh giá và công khai kết quả trên hệ thống theo quy định | |
| - Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thực hiện hàng Quý, năm | - Báo cáo UBND tỉnh kết quả và đề xuất các giải pháp; - Công khai kết quả trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; - Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ. | |
6 | Rà soát, xây dựng quy trình liên thông TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hoặc liên thông giữa các cấp chính quyền | Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | |
7 | Xây dựng quy trình nội bộ và quy trình điện tử trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; UBND cấp huyện | Thường xuyên | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | |
8 | Cập nhập quy trình điện tử trên phần mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Quy trình điện tử được cập nhập và xử lý trên phần mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh | |
9 | Tỉ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt trên 99% | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp | Trung tâm Hành chính công tỉnh; Trung tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | Thường xuyên | Hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn trên 99% | |
10 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp và cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Thường xuyên | Văn bản xin lỗi | |
11 | Tiếp tục rà soát và triển khai thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đối với 100% TTHC đủ điều kiện và thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; UBND cấp huyện | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt | |
11.1 | Tỉ lệ TTHC cung cấp mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ từ 70% trở lên | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm HCC tỉnh | Thường xuyên | TTHC và hồ sơ được thực hiện trên môi trường điện tử đảm bảo tỉ lệ theo Kế hoạch | |
11.2 | Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến mực độ 3, 4 từ 50% trở lên | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm HCC tỉnh | Thường xuyên |
| |
11.3 | Tỉ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích từ 50% trở lên | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm HCC tỉnh | Thường xuyên | TTHC và hồ sơ thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích được triển khai thực hiện đảm bảo tỉ lệ theo Kế hoạch | |
11.4 | Tỉ lệ hồ sơ thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích từ 10% trở lên | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm HCC tỉnh | Thường xuyên | ||
VI | Nhóm nhiệm vụ thực hiện theo Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 61/2018/NĐ-CP | |||||
1 | Rà soát, lựa chọn một số TTHC giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số khâu trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3 | Tháng 6 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC và đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện. |
2 | Rà soát, đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất đảm bảo cho việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định (nếu có) | Trung tâm HCC tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3 | Tháng 6 | - Báo cáo đề xuất (nếu có); - Quyết định phê duyệt của Chủ tịch tỉnh (nếu có); - Bộ phận Một cửa các cấp được đầu tư đảm bảo các yêu cầu theo quy định |
3 | Tổ chức thực hiện nội dung tiếp nhận và giải quyết TTHC theo khoản 11 Điều 1 Nghị định 107/NĐ-CP | Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác được phân công tham gia vào quy trình giải quyết TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm HCC tỉnh và các bộ phận có liên quan đến quá trình giải quyết TTHC | - Đối với Trung tâm HCC tỉnh: từ 01- 6/2022 - Đối với Trung tâm HCC cấp huyện: từ 01/12/2022 | TTHC được thực hiện theo quy trình mới | |
VII | Thực hiện các nội dung tại Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Thực hiện cơ chế “5 tại chỗ” và quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” | |||||
1 | Rà soát, thực hiện cơ chế “5 tại chỗ” đối với 100% TTHC đủ điều kiện, có phát sinh hồ sơ tại Trung HCC tỉnh và Trung tâm HCC cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 3 | Tháng 6 | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh và TTHC được thực hiện theo cơ chế “5 tại chỗ” |
2 | Rà soát, thực hiện ủy quyền, phân cấp tối thiểu 50% TTHC thực hiện theo cơ chế “5 tại chỗ” | Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; | Tháng 3 | Tháng 6 | Quyết định phân cấp, Văn bản ủy quyền |
VIII | Nhóm nhiệm vụ về thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia | |||||
1 | Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với 100% dịch vụ công đủ điều kiện | Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01 | Tháng 12 | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 được tích hợp và thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
2 | Rà soát, cập nhật Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC phổ biến trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Câu hỏi được cập nhập trên Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh | |
3 | Đảm bảo các giải pháp kỹ thuật kết nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC để theo dõi tình hình, kết quả giải quyết của các cấp chính quyền trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Tình hình, kết quả giải quyết TTHC của các các cấp chính quyền được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo đầy đủ các tiêu chí theo quy định | |
IX | Công tác kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, Trung tâm hành chính công cấp huyện, UBND cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 6 | Tháng 12 | - Kế hoạch kiểm tra được ban hành và triển khai. - Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh |
1.1 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | - Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan | Theo Kế hoạch kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh | |
1.2 | Kiểm tra việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế “5 tại chỗ” | - Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; sở, ban, ngành; Trung tâm hành chính công cấp huyện; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan | Theo Kế hoạch kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh | |
2 | Kiểm tra việc thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh | Phòng Tư pháp, UBND cấp xã; tổ chức có liên quan | Tháng 3 | Tháng 4 | Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh |
VIII | Nhiệm vụ khác | |||||
1 | Rà soát, đồng bộ TTHC trên Cổng Thông tin Dịch vụ cổng tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia (Tên TTHC, mã TTHC, quy trình nội bộ, quy trình điện tử và các nội dung khác theo quy định) | - Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông; Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3 | Tháng 6 | Thông tin về TTHC được đồng bộ Cổng Thông tin Dịch vụ cổng tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia |
2 | Rà soát, sửa đổi, xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử theo quy định mới tại Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ | - Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 3 | Tháng 6 | Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh và được cập nhập trên hệ thống |
3 | Rà soát, thực hiện phân cấp, phân quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC | - Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản ủy quyền, phân cấp, phân quyền hoặc Công văn đề xuất, kiến nghị | |
4 | Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các nội dung liên quan đến việc thực hiện các nội dung theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | - Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo Kế hoạch | Hội nghị tập huấn được triển khai. | |
5 | Nghiên cứu, khảo sát những mô hình mới trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | - Các cuộc điều tra, khảo sát được triển khai. - Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo sát trình Chủ tịch UBND tỉnh. | |
6 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Báo cáo kết quả trình Chủ tịch UBND tỉnh. | |
7 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách TTHC và thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4; thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh | - Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Viện nghiên cứu PTKTXH, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Báo Bắc Ninh; Đài phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh; - Các cơ báo chí đóng trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài viết, thông qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác. | |
8 | Tổng kết công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện các nội dung khác tại các Đề án, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV | Hội nghị tổng kết; Báo cáo đánh giá |
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 11/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Quan điểm, mục tiêu, sản phẩm và quy trình rà soát
1. Quan điểm, mục tiêu
Rà soát, đánh giá 100% TTHC thực hiện tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó trọng tâm thực hiện theo quan điểm chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 và các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022.
Rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC trong đó chú trọng đến việc phân cấp, phân quyền, đề xuất cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân cấp, phân quyền gắn trách nhiệm giữa các cấp, các ngành với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm việc nào, cấp nào sát thực tế hơn, giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức và người dân thì giao cho cấp đó thực hiện; đơn giản giấy tờ, hồ sơ và quy trình thực hiện trên cơ sở chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình giải quyết TTHC, số hóa hồ sơ, giấy tờ đã thực hiện theo quy định.
Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa những quy định không cần thiết, không hợp lý và không còn phù hợp với xu thế các hoạt động gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, gây khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp các quy định liên quan đến TTHC thiết thực với người dân, doanh nghiệp.
Rà soát, xây dựng liên thông trong giải quyết TTHC giữa các cấp chính quyền và cùng cấp đối với các nhóm TTHC có liên quan nhằm cắt giảm đầu mối cá nhân, tổ chức phải tiếp xúc khi thực hiện TTHC, cắt giảm thời gian và chi phí tuân thủ khi thực hiện TTHC, việc xây dựng quy trình liên thông đi đôi với việc tuyên truyền, tổ chức triển khai thực hiện trên thực tế, có các hình thức tuyên truyền, phổ biến tới người dân và doanh nghiệp lựa chọn phương thức phù hợp nhất để thực hiện.
Việc cắt giảm, đơn giản hóa và xây dựng liên thông trong giải quyết TTHC vẫn phải bảo đảm mục tiêu quản lý Nhà nước, không tạo khoảng chống pháp lý trong quy định pháp luật.
2. Sản phẩm
- Phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC do các cơ quan chuyên môn chủ trì soạn thảo trình UBND tỉnh phê duyệt phù hợp với chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của UBND tỉnh; các văn bản chỉ đạo và báo cáo kết quả rà soát của UBND tỉnh kèm theo Phương án được phê duyệt gửi Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
- Các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
3. Quy trình rà soát TTHC
Thực hiện theo hướng dẫn tại Chương V về rà soát, đánh giá TTHC và các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
II. Tiến độ triển khai các công việc
1. Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố lập Kế hoạch rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP kèm theo Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2022.
2. Trung tâm hành chính công tỉnh chủ động, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC và xây dựng quy trình liên thông trong giải quyết TTHC; báo cáo, đề xuất kết quả rà soát đánh giá theo nội dung và thời gian quy định tại mục 3.
3. Thực hiện việc rà soát và tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo các biểu mẫu và sơ đồ rà soát TTHC tại các Phụ lục kèm theo Thông tư 02/2017/TT- VPCP; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC, lý do, chi phí cắt giảm sau khi đơn giản hóa, kiến nghị thực thi. Gửi kết quả rà soát kèm theo biểu mẫu rà soát, sơ đồ TTHC trước và sau khi rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm TTHC) cho Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/7/2022.
4. Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/8/2022.
5. Gửi kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt gửi về bộ, cơ quan ngang bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trước ngày 10/9/2022.
6. Hoàn thành việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (nếu có) trước ngày 30/12/2022.
III. Danh mục nhóm TTHC/TTHC thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa trọng tâm năm 2022
Rà soát 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó trọng tâm rà soát nhóm TTHC/TTHC sau:
Stt | Tên nhóm/ lĩnh vực | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||
1 | Nhóm TTHC liên quan đến đăng ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp | Ban quản lý các Khu công nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh; các Sở: Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Cục Thuế | 01/3 | 30/7 |
2 | Nhóm TTHC liên quan đến quản lý lao động nước ngoài | Ban quản lý các Khu công nghiệp; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
3 | Nhóm TTHC về cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình gắn liền với đất, thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà, đăng ký quyền sử dụng đất… | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, các đơn vị có liên quan; cơ quan thuế | 01/3 | 30/7 |
4 | Nhóm TTHC lĩnh vực người có công | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
5 | Nhóm TTHC liên quan đến hỗ trợ phát triển nông nghiệp, chương trình OCOP và ngành nghề nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
6 | Nhóm TTHC liên quan đến cấp phép các hoạt động vui chơi giải trí, thể thao, văn hóa | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
7 | Nhóm TTHC lĩnh vực hộ tịch | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
8 | Nhóm TTHC lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Sở Công thương | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
9 | Nhóm TTHC lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
10 | Nhóm TTHC lĩnh vực dược phẩm | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
11 | Nhóm TTHC lĩnh vực thi, tuyển sinh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
12 | Nhóm TTHC về an toàn thực phẩm | Ban Quản lý ATTP | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
13 | Nhóm TTHC lĩnh vực đăng kiểm | Sở Giao thông vận tải | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
14 | Nhóm TTHC lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng và vật liệu xây dựng | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
15 | Nhóm TTHC lĩnh vực viễn thông và internet | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
16 | Nhóm TTHC lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
17 | Nhóm TTHC lĩnh vực quản lý công sản | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
Lưu ý: Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chủ động lựa chọn các TTHC, nhóm TTHC trọng tâm khác ngoài nhóm TTHC trọng tâm theo Kế hoạch của tỉnh, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 của đơn vị, địa phương theo Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- 1Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 708/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 1Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Kế hoạch 2075/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Thực hiện cơ chế “5 tại chỗ” và quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm HHC tỉnh và Trung tâm HCC cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
- 10Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 31/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2022
- 14Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 15Chỉ thị 02/CT-UBND thực hiện Nghị quyết 02 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 16Quyết định 708/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
Kế hoạch 328/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- Số hiệu: 328/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra