Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/KH-BGDĐT | Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” (sau đây gọi là Đề án 89); Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Quyết định trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Kế hoạch tổng kết thực hiện Đề án 89, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Đánh giá toàn diện, tổng thể kết quả và tác động của Đề án 89, trong đó tập trung đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm triển khai thực hiện Đề án 89.
b) Đề xuất định hướng, mục tiêu, phương hướng và giải pháp chủ yếu triển khai nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030.
c) Tổ chức biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá nhân, các địa phương, các bộ, ngành trung ương tiêu biểu, có đóng góp tích cực trong quá trình thực hiện Đề án 89.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá tổng kết được thực hiện trong phạm vi cả nước; được tổ chức thực hiện từ cơ sở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) đến cấp huyện, cấp tỉnh và trung ương.
b) Tổng kết phải bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án 89 và hướng dẫn tại Kế hoạch này. Hình thức tổng kết phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là các bộ, ngành, địa phương).
c) Việc lựa chọn nhân tố, điển hình tiên tiến để biểu dương, khen thưởng cần bảo đảm chính xác, đúng đối tượng. Các tập thể, cá nhân được biểu dương, khen thưởng có tác dụng động viên, giáo dục, có sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
1. Đánh giá công tác chỉ đạo điều hành, cơ chế phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
2. Đánh giá công tác tham mưu, xây dựng các văn bản chính sách thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập theo ngành, lĩnh vực.
3. Đánh giá kết quả việc huy động, phân bổ ngân sách cho các hoạt động của Đề án 89.
4. Đánh giá những kết quả đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra, những mặt được, chưa được qua các năm thực hiện Đề án 89.
5. Phân tích nguyên nhân của những kết quả đạt được và tồn tại, hạn chế, từ đó đề xuất định hướng, mục tiêu, phương hướng và giải pháp chủ yếu triển khai nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030.
6. Ghi nhận và giới thiệu, biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu, có đóng góp tích cực trong quá trình thực hiện Đề án 89.
III. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Thời gian tổ chức thực hiện việc tổng kết các cấp: Từ tháng 7 năm 2020 đến tháng 11 năm 2020.
2. Tiến độ thực hiện:
2.1. Cấp xã và cấp huyện: Hoàn thành tổng kết trong tháng 8 năm 2020.
2.2. Cấp tỉnh: Hoàn thành tổng kết trong tháng 9 năm 2020.
2.3. Trung ương:
- Các bộ, ngành, tổ chức hội, đoàn thể trung ương: Hoàn thành tổng kết trong tháng 9 năm 2020 và gửi Báo cáo tổng kết cho Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10 tháng 10 năm 2020 để tổng hợp.
- Hội nghị tổng kết toàn quốc dự kiến tổ chức vào trung tuần tháng 11 năm 2020.
IV. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG
1. Đối tượng khen thưởng
Các tập thể, cá nhân thuộc bộ, ngành, tổ chức và các địa phương có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong việc triển khai thực hiện Đề án 89.
2. Hình thức khen thưởng
2.1. Tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Tặng bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Nguyên tắc, tiêu chuẩn xét khen thưởng
3.1. Nguyên tắc xét khen thưởng
- Dựa trên cơ sở thành tích đạt được của các tập thể và cá nhân;
- Đảm bảo đúng đối tượng và tiêu chuẩn theo quy định;
- Đảm bảo tính công bằng, dân chủ, khách quan và chính xác.
3.2. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
3.2.1. Tặng bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Đối với tập thể
- Tặng cho tập thể gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết.
- Có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện Đề án 89 được cấp ủy, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị ghi nhận, cụ thể:
+ Ban hành chương trình, kế hoạch hàng năm để thực hiện Đề án 89;
+ Triển khai tốt công tác tuyên truyền và tổ chức các hoạt động thiết thực nhằm triển khai hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời và Ngày Sách Việt Nam hằng năm, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc học tập thường xuyên, học tập suốt đời trong các tầng lớp nhân dân.
+ Huy động được các nguồn lực để triển khai thực hiện Đề án 89;
+ Tổ chức các hoạt động thiết thực nhằm triển khai hiệu quả Đề án 89;
+ Có sáng kiến, đổi mới phương thức tổ chức tại địa phương, đơn vị;
+ Đặc biệt ưu tiên các địa phương, đơn vị khắc phục khó khăn, triển khai hiệu quả tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo,...
- Hàng năm có báo cáo việc triển khai thực hiện Đề án 89.
b) Đối với cá nhân
- Tặng cho cá nhân gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Đề án 89 tại địa phương, đơn vị đảm bảo tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả, được cấp ủy, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị ghi nhận.
- Gương mẫu trong việc học tập thường xuyên, suốt đời.
3.2.2. Tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
a) Đối với tập thể
Tập thể được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ là tập thể đạt thành tích tiêu biểu, xuất sắc nhất trong số các tập thể được bộ, ngành, tổ chức và địa phương đề nghị khen thưởng trong việc tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án 89.
b) Đối với cá nhân
Cá nhân được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ là cá nhân tiêu biểu, xuất sắc nhất trong số các cá nhân được bộ, ngành, tổ chức và các địa phương đề nghị khen thưởng trong việc tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án 89.
4. Số lượng khen thưởng
4.1. Đối với bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mỗi bộ, ngành, tổ chức và địa phương lựa chọn, đề nghị khen thưởng cho 02 tập thể và 02 cá nhân.
4.2. Đối với bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Mỗi bộ, ngành, tổ chức và địa phương lựa chọn đề xuất khen thưởng cho 01 tập thể và 01 cá nhân.
5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
5.1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng nộp 02 bộ (bản chính), mỗi bộ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng (Mẫu số 01);
b) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (Mẫu số 02);
c) Báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (Mẫu số 03).
1. Đối với các bộ, ngành, tổ chức hội, đoàn thể Trung ương
a) Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn và đôn đốc các địa phương thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Khen thưởng, biểu dương tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Đề án 89. Hồ sơ, quy trình thực hiện theo đúng quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng.
- Đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, ngành, tổ chức hội, đoàn thể xem xét, quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Đề án 89.
- Đề xuất khen thưởng tập thể, cá nhân tiêu biểu của địa phương để cơ quan thường trực (Bộ Giáo dục và Đào tạo) đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng.
c) Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án 89 và hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục thường xuyên – Số 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội và theo địa chỉ thư điện tử: vugdtx@moet.gov.vn và xuanthuy@moet.gov.vn) trước ngày 10 tháng 10 năm 2020 (theo Đề cương báo cáo gửi kèm).
Ngoài các nhiệm vụ chung nêu trên, đề nghị một số bộ, ngành, tổ chức hội, đoàn thể triển khai một số nội dung sau:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hoá, câu lạc bộ”.
- Bộ Thông tin và Truyền thông: Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án Truyền Thông về xây dựng xã hội học tập (Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam: Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 13/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020”.
- Hội Khuyến học Việt Nam:Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020”.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Đánh giá kết quả học tập của người lao động nông thôn, những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật theo các mục tiêu đề ra tại Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, Đề án “Trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020” và Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi Việt Nam giai đoạn 2012-2020. Đánh giá việc mở rộng các hình thức dạy nghề trong các doanh nghiệp, công ty, dạy nghề gắn với sản xuất và dạy nghề ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa; xây dựng các chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên diện chính sách, nhóm đối tượng những người hết tuổi lao động, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đánh giá kết quả xây dựng các chương trình, học liệu học tập suốt đời liên quan đến nông nghiệp và nông thôn, xây dựng chính sách hỗ trợ cho lao động nông thôn có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
- Bộ Nội vụ: Đánh giá kết quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp xã theo các mục tiêu đề ra tại Đề án 89.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Đánh giá kết quả tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập cho các đoàn viên, thanh niên; xây dựng phong trào thanh niên tình nguyện, thanh niên tài năng; vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: Đánh giá kết quả tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc” và cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”; tuyên truyền, vận động phụ nữ, trẻ em gái ở những vùng khó khăn chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
2. Đối với cơ quan thường trực: Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực, có trách nhiệm hướng dẫn các bộ, ngành, tổ chức hội, đoàn thể Trung ương và các địa phương tiến hành tổng kết. Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các các bộ, ngành, tổ chức và các địa phương, xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Đề án 89, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Tổng hợp danh sách tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc từ đề xuất của các bộ, ngành, tổ chức và các địa phương; tham mưu lựa chọn, trình Thủ tướng Chính phủ hình thức khen thưởng.
c) Triển khai các công việc chuẩn bị cho tổng kết thực hiện Đề án 89.
d) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá về kết quả thực hiện Đề án 89 trên toàn quốc (tuyên truyền trước, trong và sau tổng kết).
3. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Hướng dẫn các huyện, xã triển khai tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án 89. Trên cơ sở kết quả tổng kết của cấp huyện, xã, tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án 89 của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Khen thưởng, biểu dương tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Đề án 89. Hồ sơ, quy trình thực hiện theo đúng các quy định về thi đua, khen thưởng.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân cấp tỉnh, cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân cấp huyện, cấp xã.
- Đề xuất khen thưởng tập thể, cá nhân tiêu biểu của địa phương để cơ quan thường trực (Bộ Giáo dục và Đào tạo) đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng.
c) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về kết quả thực hiện Đề án 89 thông qua các kênh báo chí và hệ thống truyền thông cơ sở.
d) Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án 89 và hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục thường xuyên – Số 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội và theo địa chỉ thư điện tử: vugdtx@moet.gov.vn và xuanthuy@moet.gov.vn) trước ngày 10 tháng 10 năm 2020 (theo Đề cương báo cáo và Phụ lục gửi kèm).
4. Đối với Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam
a) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các hoạt động của Đề án 89.
b) Triển khai công tác tuyên truyền quá trình tổng kết thực hiện Đề án 89 của các bộ, ngành, tổ chức và các địa phương trên toàn quốc.
c) Xây dựng các phóng sự, chuyên đề về những tập thể, cá nhân điển hình, cố gắng tự học, tự bồi dưỡng thành tài, tích cực học tập suốt đời, tham gia xây dựng xã hội học tập.
Các bộ, ngành, địa phương sử dụng nguồn ngân sách nhà nước được giao và huy động nguồn hợp pháp khác để thực hiện tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án 89.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án 89. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các bộ, ngành, tổ chức hội, đoàn thể và các địa phương phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục thường xuyên, theo địa chỉ: Ông Nguyễn Xuân Thủy - chuyên viên Vụ Giáo dục thường xuyên, điện thoại 0868908999, địa chỉ thư điện tử: xuanthuy@moet.gov.vn) để tổng hợp, điều chỉnh./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
SỐ LIỆU TỔNG KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2012-2020”
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-BGDĐT ngày tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | CHỈ TIÊU | MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2012-2020 (tỷ lệ %) | THỰC HIỆN TỪNG NĂM (số lượng và tỷ lệ %) | THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016-2020 (tỷ lệ %) | DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (tỷ lệ %) | DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2026-2030 (tỷ lệ %) | |||||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||||||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xóa mù chữ (XMC) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Số người trong độ tuổi từ 15-25 biết chữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Số người trong độ tuổi từ 26-35 biết chữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Số người trong độ tuổi từ 36-60 biết chữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Số người mới biết chữ tiếp tục tham gia giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Số xã được công nhận đạt chuẩn XMC mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Số xã được công nhận đạt chuẩn XMC mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn XMC mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn XMC mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Số xã được công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Số xã được công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Số xã được công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGDTHCS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Số xã được công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Số xã được công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Số xã được công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Số cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ - tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ - tiếng Anh bậc 3 (B1) hoặc tương đương, trở lên. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số cán bộ, công chức, viên chức có chứng chỉ ngoại ngữ khác (tiếng Pháp, tiếng Nhật…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số công nhân lao động có chứng chỉ về tin học đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số công nhân lao động có chứng chỉ về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Số cán bộ, công chức cấp tỉnh được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số cán bộ, công chức cấp huyện được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số cán bộ, công chức cấp tỉnh giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số cán bộ, công chức cấp huyện giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số cán bộ, công chức cấp tỉnh thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp huyện thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Tỷ lệ cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sô cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Số công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Số lao động nông thôn tham gia học tập tại các TTHTCĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Số công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số công nhân lao động có tay nghề cao ở các ngành kinh tế mũi nhọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số công nhân lao động được qua đào tạo nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số học sinh, sinh viên tham gia học tập các chương trình giáo dục kỹ năng sống tại các cơ sở giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số người lao động tham gia học tập các chương trình giáo dục kỹ năng sống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | …………., ngày tháng năm 2020 |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr | Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 2020 |
V/v đề nghị khen thưởng ……………………… (1)
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng …(2)… ngày … tháng … năm 2020 về việc xét khen thưởng thành tích của các tập thể, cá nhân trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”.
… (2)… kính trình Bộ trưởng xét khen thưởng (hoặc trình Thủ tướng Chính phủ khen thưởng) cho: (Ghi theo thứ tự tập thể trước, cá nhân sau; trong tập thể ghi đơn vị cơ sở trước, đơn vị dưới cơ sở sau; trong cá nhân ghi rõ họ, tên, chức vụ chuyên môn).
Kính trình Bộ trưởng xem xét quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(1) : Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ/Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(2): Tên cơ quan, đơn vị đề xuất khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 2020 |
Họp Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ……………………….. (1)
Ngày …. tháng …. năm 2020, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng …(2)… họp tại ……….. để xét khen thưởng và trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 89/QĐ- TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”.
I. Thành phần tham dự cuộc họp
(Ghi rõ họ, tên, chức danh của từng thành viên)
Các thành viên Hội đồng vắng mặt (ghi rõ họ, tên, chức danh, lý do vắng mặt).
II. Nội dung cuộc họp
1. Chủ tọa cuộc họp công bố chương trình, nội dung, yêu cầu cuộc họp;
2. Sau khi nghe Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (hoặc cán bộ phụ trách về công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị) báo cáo tình hình tiếp nhận, kết quả thẩm định hồ sơ thành tích đề nghị khen thưởng của các tập thể, cá nhân và dự kiến đề suất khen thưởng cho các tập thể, cá nhân;
Hội đồng đã thảo luận và đi đến thống nhất đề nghị …(2)…xét quyết định khen thưởng và trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét khen thưởng (hoặc trình Thủ tướng Chính phủ khen thưởng) cho các tập thể, cá nhân sau:
(Ghi theo trình tự xét khen thưởng các hình thức từ thấp đến cao; trong cá nhân ghi rõ họ, tên, chức vụ chuyên môn).
Biên bản cuộc họp đã được thông qua và được các thành viên Hội đồng tham dự cuộc họp hoàn toàn nhất trí.
Cuộc họp bế mạc hồi ……. giờ…… ngày …… tháng …… năm 2020.
THƯ KÝ CUỘC HỌP | CHỦ TỌA CUỘC HỌP |
(1) : Tên cơ quan, đơn vị đề xuất khen thưởng.
(2) : Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 2020 |
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …………………… (1)
Về thành tích xuất sắc trong thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu rõ nội dung những thành tích xuất sắc đã đạt được trong việc thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” được tập thể và cấp trên ghi nhận.
XÁC NHẬN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(1) : Ghi hình thức đề nghị khen thưởng (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ/Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
(2) : Đối với tập thể: có xác nhận của cấp trình khen.
(3) : Đối với cá nhân: có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan và xác nhận của cấp trình khen.
- 1Kết luận 49-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Công văn 1231/BGDĐT-GDTX năm 2020 về thực hiện mục tiêu của Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 1420/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2213/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 1552/VPCP-KGVX năm 2021 về tổ chức Hội nghị tổng kết Quyết định 89/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1373/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3320/BGDĐT-GDTX năm 2021 triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Quyết định 208/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 231/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh hoạt động hoc tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 10Thông tư 22/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Kết luận 49-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Công văn 1231/BGDĐT-GDTX năm 2020 về thực hiện mục tiêu của Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Quyết định 489/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1420/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Quyết định 2213/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Công văn 1552/VPCP-KGVX năm 2021 về tổ chức Hội nghị tổng kết Quyết định 89/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1373/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 3320/BGDĐT-GDTX năm 2021 triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Kế hoạch 326/KH-BGDĐT năm 2020 về triển khai tổng kết Quyết định 89/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 326/KH-BGDĐT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/05/2020
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Hữu Độ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra