Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 09 tháng 01 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023 (Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và văn bản đã được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới).

Thông qua việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản sẽ giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

- Việc xây dựng kế hoạch hệ thống hóa nhằm xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Hoạt động hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản như sau:

- Tập hợp đầy đủ văn bản thuộc đối tượng hệ thống hoá và kết quả rà soát văn bản kỳ 2019-2023;

- Tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống hóa theo quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP);

- Kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023.

b) Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong hoạt động hệ thống hóa văn bản phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan/đơn vị trong thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định.

c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo đúng thời hạn được giao tại kế hoạch và bố trí các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện hệ thống hóa văn bản.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA

1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản

Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2019-2023 bao gồm: các văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 và các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 nhưng chưa có hiệu lực.

2. Phạm vi hệ thống hóa văn bản

Tất cả các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành đến hết ngày 31/12/2023 thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa

- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị đã chủ trì soạn thảo văn bản của HĐND, UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Ban Pháp chế - HĐND cùng cấp và các cơ quan có liên quan.

- Nội dung thực hiện: Cơ quan thực hiện hệ thống hóa căn cứ quy định về trình tự hệ thống hóa văn bản QPPL từ khoản 1 đến khoản 5 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) để triển khai thực hiện việc hệ thống hóa văn bản tại cơ quan, đơn vị và gửi kết quả cho Sở Tư pháp (đối với cấp tỉnh), Phòng Tư pháp (đối với cấp huyện) để tổng hợp.

- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất ngày 05/01/2024.

2. Tổng hợp kết quả hệ thống hóa

- Cơ quan/người thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện, Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan thực hiện hệ thống hóa.

- Nội dung thực hiện: Các cơ quan thực hiện hệ thống hóa văn bản cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu tại khoản 1 Mục III của Kế hoạch này gửi kết quả cho Sở Tư pháp (đối với cấp tỉnh), Phòng Tư pháp (đối với cấp huyện) để tổng hợp. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tổng hợp, kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản, trình Chủ tịch UBND cùng cấp xem xét, công bố.

- Thời gian hoàn thành: chậm nhất vào ngày 20/02/2024.

3. Công bố kết quả hệ thống hóa

- Cơ quan/người thực hiện: Chủ tịch UBND các cấp.

- Nội dung, hình thức thực hiện: thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).

- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất vào ngày 01/3/2024.

4. Đăng tải kết quả hệ thống hóa

- Các cơ quan thực hiện hệ thống hóa văn bản cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu tại khoản 1 Mục III của Kế hoạch này có trách nhiệm đăng tải kết quả hệ thống hóa trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình.

- Kết quả hệ thống hóa của cấp tỉnh được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của cấp tỉnh được đăng tải trên Công báo tỉnh (bao gồm Công báo giấy và Công báo điện tử).

- UBND cấp huyện và UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của cấp mình tại các địa điểm quy định tại Điều 98 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

- Thời gian hoàn thành: ngay sau khi kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL được Chủ tịch UBND cùng cấp công bố.

5. Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản

- Cơ quan thực hiện: UBND các cấp.

- Thời gian hoàn thành:

+ UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện: trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố kết quả hệ thống hóa.

+ UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố kết quả hệ thống hóa.

+ UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp: trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố kết quả hệ thống hóa.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

- Chủ trì, làm đầu mối tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của UBND tỉnh.

- Có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản chung của cấp tỉnh.

- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản của toàn tỉnh về Bộ Tư pháp đảm bảo thời gian theo quy định.

2. Văn phòng UBND tỉnh

- Phối hợp với Sở Tư pháp kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản.

- Đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản của cấp tỉnh lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của cấp tỉnh lên Công báo tỉnh.

3. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí phục vụ cho công tác hệ thống hóa văn bản ở cấp tỉnh và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cân đối ngân sách đảm bảo kinh phí cho công tác hệ thống hóa văn bản ở địa phương theo quy định hiện hành.

4. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

- Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 cụ thể của cơ quan mình để triển khai, thực hiện theo quy định trước ngày 31/01/2023.

- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế - HĐND tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện hệ thống hóa văn bản của HĐND, UBND tỉnh có nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình theo trình tự, tiến độ nêu tại khoản 1 Mục III Kế hoạch này, gửi kết quả cho Sở Tư pháp để tổng hợp.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản theo nội dung được giao tại Kế hoạch này và theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan cấp trên quản lý theo ngành, lĩnh vực.

- Bố trí người làm công tác pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản tại đơn vị. Lập dự toán kinh phí phục vụ cho công tác hệ thống hóa văn bản theo quy định.

5. Các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh

Các cơ quan, đơn vị đã chủ trì soạn thảo văn bản của HĐND, UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế - HĐND tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 -2023 tại địa phương trước ngày 31/01/2023.

- Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện phối hợp với Ban Pháp chế - HĐND cấp huyện thực hiện hệ thống hóa văn bản do HĐND, UBND cấp mình ban hành theo đúng quy định. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp xã thực hiện hệ thống hóa văn bản trên địa bàn.

- Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản trên địa bàn huyện cho UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) theo tiến độ tại khoản 5 Mục III Kế hoạch này.

- Bảo đảm kinh phí phục vụ công tác hệ thống hóa văn bản theo quy định.

Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban pháp chế - HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- HĐND và UBND cấp huyện;
- Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Lưu: VT, NCVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ An Phong

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2023 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu: 32/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 09/01/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Hồ An Phong
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản