ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/KH-UBND | Hà Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021- 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Duy trì, đẩy mạnh hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh (gọi chung là học sinh) trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, trường chuyên biệt (gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh.
2. Công tác triển khai thực hiện phải phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, đơn vị. Việc kiểm tra, giám sát thực hiện các nội dung phải thực hiện thường xuyên, liên tục, bảo đảm thực hiện kịp thời, có hiệu quả nội dung kế hoạch đề ra.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng thụ hưởng: Học sinh đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại các trường học.
2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế và nhân viên, người lao động tại nhà bếp, nhà ăn, căng tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường trong trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
1. Về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học
- 76,33% trường học bảo đảm các điều kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định;
- 78,72% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học theo quy định;
- 46,45% trường học thực hiện việc đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh;
- 70,93% trường học cung cấp đủ nước uống và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo quy định;
- 99,84% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh; trong đó 42% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định và 74,4% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh;
- 76,33% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn; 65,35% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới 300 Lux); 42% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều cao của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
2. Về công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học
- 45,61% trường học bố trí ít nhất 01 khu vực đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết cho giáo dục thể chất và hoạt động thể thao theo quy định;
- 62,36% trường học tổ chức hoạt động vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao;
- 59,17% trường học tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định (đối với các trường phổ thông);
- 52,05% trường học tổ chức thi đấu theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao;
- 50,72% trường học có đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (đối với các trường học phổ thông). 71,23 % giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.
3. Về tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học
- 84,53% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa;
- 67,93% trường học có tổ chức bữa ăn học đường và căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định, trong đó 50,91% trường học ở khu vực thành thị và 29,44% trường học ở khu vực nông thôn xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm;
- 7,97% trường học có tổ chức bữa ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định.
4. Về tuyên truyền, giáo dục sức khỏe học đường trong trường học
- 94,46% trường học được tuyên truyền giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn;
- 37,29% học sinh phổ thông được phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi;
- 41% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học.
- 61,82% trường học ở khu vực thành thị và 43,71% trường học ở khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh;
- 57% trường học ở khu vực thành thị và 11% trường học ở khu vực nông thôn triển khai các phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối với các trường học có tổ chức bữa ăn học
đường);
- 41% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
1. Mục tiêu chung
Tăng cường công tác chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khoẻ học sinh; công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học; tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý; tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ học đường; ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo trong trường học.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học
- 80% trường học bảo đảm các điều kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định;
- 85% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học (đối với cấp học mầm non 100% trường học thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em) theo quy định;
- 50% trường học thực hiện việc đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh;
- 75% trường học cung cấp đủ nước uống và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo quy định;
- 100% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh; trong đó 50% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định và 80% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh;
- 80% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn; 75% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới 300 Lux); 50% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều cao của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
2.2. Về công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học
- 80% trường học bố trí ít nhất 01 khu vực đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết cho giáo dục thể chất và hoạt động thể thao theo quy định;
- 85% trường học tổ chức hoạt động vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao;
- 100% trường học tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định (đối với các trường phổ thông);
- 100% trường học tổ chức thi đấu theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao;
- 100% trường học có đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (đối với các trường học phổ thông). Phấn đấu 80% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.
2.3. Về tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học
- 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa;
- 100% trường học có tổ chức bữa ăn học đường và căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định, trong đó 60% trường học ở khu vực thành thị và 40% trường học ở khu vực nông thôn xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm;
- 60% trường học có tổ chức bữa ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định.
2.4. Về tuyên truyền, giáo dục sức khỏe học đường trong trường học
- 100% trường học được tuyên truyền giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn;
- 50% học sinh phổ thông được phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi;
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học.
2.5. Về ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo trong trường học
- 80% trường học ở khu vực thành thị và 60% trường học ở khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh;
- 80% trường học ở khu vực thành thị và 60% trường học ở khu vực nông thôn triển khai các phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối với các trường học có tổ chức bữa ăn học đường);
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
1. Bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học
a) Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, vật tư y tế nhằm đảm bảo đủ điều kiện triển khai hiệu quả công tác sức khỏe học đường và đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy định. Trong đó chú trọng mua sắm, sửa chữa bàn ghế phù hợp với các nhóm chiều cao của học sinh, nhất là học sinh khuyết tật; xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp công trình cung cấp nước sạch, nhà vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ sinh trong trường học đáp ứng yêu cầu chất lượng và vệ sinh theo quy định; bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học, tổ chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn, đúng quy định.
b) Ưu tiên và đẩy mạnh việc hoàn thiện cơ sở vật chất, bố trí trang thiết bị để bảo đảm điều kiện dạy và học, nâng cao chất lượng công tác sức khỏe học đường, nhất là y tế và bữa ăn học đường đối với các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Bố trí, cán bộ, giáo viên, nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để triển khai công tác chăm sóc sức khỏe học đường phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương, từng trường học; tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chế độ, chính sách cho đội ngũ nhân viên trong trường học trực tiếp hoặc gián tiếp triển khai công tác sức khỏe học đường. Khuyến khích các trường học ngoài công lập chủ động bố trí đầy đủ bộ máy, nhân lực phục vụ cho y tế trường học, bữa ăn học đường và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động.
b) Bổ sung, cập nhật, nâng cao chất lượng nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác sức khỏe học đường.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở, đội ngũ nhân viên xây dựng thực đơn, chế biến suất ăn sẵn cho trường học bảo đảm chất lượng bữa ăn học đường.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học phục vụ hiệu quả công tác sức khỏe học đường.
3. Đổi mới công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
a) Nghiên cứu, đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá môn học giáo dục thể chất trong chương trình giáo dục phổ thông mới một cách thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể hóa người học.
b) Cải tiến nội dung, hình thức tổ chức tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, khuyến khích phát triển môn bơi, các môn bóng và các môn thể thao dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng, miền và điều kiện cụ thể của từng trường học.
c) Triển khai hiệu quả hoạt động thể thao trường học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với hình thức đa dạng; tăng cường tổ chức các giải thể thao cấp trường, cụm trường, cấp huyện, thành phố, cấp tỉnh và tuyển chọn, thành lập đội tuyển thể thao tham gia các giải thi đấu thể thao các cấp.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo cáo
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh (có kết nối giữa gia đình và nhà trường) nhằm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
b) Số hóa trong quản lý, cơ sở vật chất phục vụ công tác sức khỏe học đường (trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ sinh).
c) Xây dựng, ứng dụng phần mềm, cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường để áp dụng liên thông, kết nối cho từng tuyến (trường học, cơ quan quản lý sức khỏe học đường tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến trung ương).
5. Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
a) Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục truyền thông về chương trình và phổ biến kiến thức trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với sức khỏe học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
c) Nghiên cứu, xây dựng, phát triển các sản phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về sức khỏe học đường phù hợp với từng cấp học, địa phương, vùng, miền, dân tộc.
d) Tổ chức các hoạt động dưới nhiều hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học đường, các diễn đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học... Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo viên và đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
đ) Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức khỏe định kỳ cho học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ học sinh thông qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khỏe học đường.
6. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, phối hợp liên ngành, tăng cường trách nhiệm triển khai
a) Rà soát đề xuất trung ương xem xét sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật liên quan; căn cứ quy định của trung ương để tham mưu ban hành các chương trình, đề án, kế hoạch do tỉnh ban hành về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh, đặc biệt đối với vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
b) Xây dựng, hoàn thiện và tăng cường cơ chế phối hợp liên ngành về hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh từ tỉnh đến địa phương; đồng thời đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia triển khai Chương trình.
c) Tăng cường sự tham gia của các sở, ban ngành liên quan trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Chương trình; xây dựng cơ chế về kiểm tra, đánh giá việc triển khai Chương trình.
d) Tăng cường cơ chế phối hợp, kết nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế
a) Huy động sự ủng hộ, tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện Chương trình cũng như giám sát, đánh giá hoạt động của Chương trình.
b) Thực hiện lồng ghép phù hợp với các chương trình, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học sinh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả và tranh thủ tối đa các nguồn lực trong quá trình triển khai Chương trình.
c) Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức, các nhân nước ngoài để chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ tài chính triển khai thực hiện Chương trình.
Nội dung công việc cụ thể theo phụ lục đính kèm.
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; nguồn kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu từ quỹ bảo hiểm y tế; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn thu hợp pháp của các trường học theo quy định pháp luật.
2. Việc lập và triển khai thực hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các quy định hiện hành; việc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định và thông qua các chương trình, dự án được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các sở, ban ngành liên quan và các địa phương chủ động lập dự toán ngân sách hằng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh. Triển khai thực hiện các văn bản pháp luật liên quan tới công tác sức khỏe học đường. Thực hiện tốt việc phối hợp liên ngành về công tác y tế trường học trên địa bàn tỉnh. Giám sát, kiểm tra, thanh tra và tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch.
3. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế, các sở, ban ngành liên quan và chính quyền địa phương tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; tham gia tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh và tham gia huy động nguồn lực triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch của UBND tỉnh Hà Giang )
Stt | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Tổ chức phổ biến chương trình phòng chống bệnh, tật học đường, tai nạn thương tích, giúp học sinh biết cách phòng, chống một số bệnh, tật học đường trong các cơ sở giáo dục. | Sở GD&ĐT | Sở Y tế, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | Hàng năm |
|
2 | Triển khai về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, trong bữa ăn học đường phù hợp với lứa tuổi, vùng miền. Triển khai tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe; phòng, chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường; vệ sinh trường học; bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần. Triển khai các hình thức hoạt động, vận dụng phù hợp với lứa tuổi, sở thích và tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cho học sinh trong trường học. | Sở GD&ĐT | Sở Y tế | Hàng năm |
|
3 | Triển khai lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với các chương trình, đề án khác liên quan đã được phê duyệt (Đề án bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025; Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; Chương trình Sức khỏe Việt Nam và các đề án khác). | Sở GD&ĐT | Sở Y tế, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | 2022 |
|
4 | Hướng dẫn các đơn vị, trường học xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 bảo đảm an toàn, hiệu quả. Triển khai thực hiện tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho học sinh các cấp học theo quy định. | Sở Y tế | Sở GD&ĐT | 2021 và các năm tiếp theo, theo diễn biến tình hình dịch bệnh |
|
5 | Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn về vệ sinh trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh; danh mục trang thiết bị, thuốc thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại trường học; hỗ trợ chuyên môn cho công tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng, chống các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh. Tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn đề liên quan đến sức khỏe học đường; triển khai các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường | Sở Y tế | Sở GD&ĐT, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | Hàng năm |
|
6 | Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hỗ trợ ngành giáo dục trong việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị để phát triển phong trào thể thao trường học; tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch, lồng ghép với triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030. | Sở VH- TT&DL | Sở GD&ĐT, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | Hàng năm |
|
7 | Chủ trì triển khai bảo đảm cung cấp nước sạch trong trường học | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở GD&ĐT, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | 2022 |
|
8 | Chủ trì thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận thức và hành động trong bảo vệ, chăm sóc và tăng cường sức khỏe cho học sinh trong trường học. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | Hàng năm |
|
9 | Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; lồng ghép triển khai phòng, chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường, phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phối hợp trong hướng dẫn, triển khai, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | Hàng năm |
|
10 | Chủ trì xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; cập nhật các văn bản hướng dẫn tài chính, nội dung chi, mức chi cho hoạt động sức khỏe học đường. Phối hợp các đơn vị có liên quan, tổ chức hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo đúng quy định. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | 2022 |
|
11 | Chủ trì tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công và khả năng cân đối ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch. | Sở KH&ĐT | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | 2022 |
|
12 | Phối hợp trong việc đề xuất các cơ chế, chính sách để bảo đảm nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học sinh trong trường học. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | 2022 |
|
13 | Hướng dẫn thu, chi nguồn kinh phí bảo hiểm y tế học sinh để thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Sở GD&ĐT, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | Hàng năm |
|
14 | Xây dựng Kế hoạch cụ thể và triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch tại địa phương; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện và định kỳ hằng năm gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh | UBND các huyện, thành phố | Sở GD&ĐT, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | 2021 |
|
15 | Bố trí kinh phí theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước để củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho trường học và thực hiện mục tiêu của Kế hoạch, trong đó ưu tiên cho các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch; bố trí đủ nhân lực thực hiện công tác y tế trường học và giáo dục thể chất, thể thao trường học theo quy định. | UBND các huyện, thành phố | Sở GD&ĐT, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện/thành phố | Hàng năm |
|
- 1Kế hoạch 2442/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 2421/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 2442/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Kế hoạch 2421/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 317/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Trần Đức Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định