Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3114/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 18 tháng 5 năm 2021 |
XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC KHỐI HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch xét tuyển công chức khối hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2021, như sau:
1. Việc xét tuyển công chức phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế được giao và nhu cầu của từng cơ quan, đơn vị sử dụng công chức.
2. Việc tổ chức xét tuyển công chức thực hiện đúng quy định pháp luật; đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, dân chủ, chất lượng và đúng pháp luật.
3. Người được xét tuyển phải có trình độ, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm, có phẩm chất đạo đức tốt; am hiểu nghề nghiệp, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và đảm bảo các điều kiện xét tuyển công chức theo quy định.
4. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí cần tuyển dụng.
II. ĐỐI TƯỢNG, SỐ LƯỢNG TUYỂN DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1.1. Người được cử đi học theo chế độ cử tuyển quy định tai Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 và Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ đã tốt nghiệp ra trường, có đủ Điều kiện xét tuyển theo vị trí việc làm cần tuyển.
1.2. Người tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học trong nước hoặc nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, có nhu cầu và đủ điều kiện xét tuyển theo vị trí việc làm cần tuyển.
2. Số lượng, vị trí cần tuyển dụng:
2.1. Xét tuyển đối với người người học theo chế độ cử tuyển: 04 chỉ tiêu.
STT | Cơ quan, đơn vị | Vị trí | Chỉ tiêu | Mã ngạch | Yêu cầu trình độ | Tình hình biên chế | ||
Được giao | Hiện có | Còn lại | ||||||
1 | Ban Dân tộc | Thực hiện chính sách dân tộc | 1 | 01.003 | Đại học Hành chính | 16 | 14 | 02 |
2 | UBND huyện Lạc Dương | Tiếp công dân | 1 | 01.003 | Đại học Quản lý nhà nước | 89 | 78 | 11 |
3 | UBND huyện Đam Rông | Theo dõi công tác dân tộc | 1 | 01.003 | Đại học Luật | 92 | 82 | 10 |
4 | UBND huyện Dạ Tẻh | Quản lý xây dựng | 1 | 01.003 | Đại học ngành Kinh tế xây dựng hoặc Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 92 | 88 | 04 |
2.2. Xét tuyển đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc: 01 chỉ tiêu.
STT | Cơ quan, đơn vị | Vị trí | Chỉ tiêu | Mã ngạch | Yêu cầu trình độ | Tình hình biên chế | ||
Được giao | Hiện có | Còn lại | ||||||
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quản lý du lịch | 01 | 01.003 | Đại học chuyên ngành Du lịch hoặc Ngoại ngữ hoặc Ngôn ngữ | 54 | 42 | 13 |
3. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:
3.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự thi tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
b) Đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có Phiếu dự tuyển (theo mẫu), có lý lịch rõ ràng.
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
e) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với ngạch dự tuyển cụ thể:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đúng ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với nhóm vị trí việc làm cần tuyển; không phân biệt loại hình đào tạo và văn bằng, chứng chỉ (chính quy, tại chức, liên thông, chuyên tu, từ xa, theo niên hạn hoặc theo tín chỉ), không phân biệt trường công lập và trường ngoài công lập.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Một số lưu ý đối với văn bằng chuyên môn và chứng chỉ tin học, ngoại ngữ:
Các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học của thí sinh phải đảm bảo đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cấp văn bằng chuyên môn, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học; thí sinh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ khi sử dụng để đăng ký dự thi.
Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp chuyên môn đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không cần chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với điều kiện thí sinh phải cung cấp văn bản, chứng nhận của cơ sở đào tạo xác nhận về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học.
3.2. Đối với thí sinh là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc: Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện nêu trên, thí sinh dự tuyển phải tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông.
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học.
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
3.3. Những người sau đây không được đăng ký dự thi tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam.
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
1.1. Đối với thí sinh là người học theo chế độ cử tuyển: Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu đính kèm (mẫu phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải trên website của Sở Nội vụ: snv.lamdong.gov.vn).
1.2. Đối với thí sinh là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc: Nộp Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm).
b) Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập, kết quả rèn luyện các năm học của bậc Đại học theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ: bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá giỏi, xuất sắc...).
c) Bằng khen, các loại giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
d) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ:
2.1. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày có thông báo nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
2.2. Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển hồ sơ hoặc gửi theo đường bưu chính kèm theo 03 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng (số 36, Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG XÉT TUYỂN
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4. Trường hợp người dự xét tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và hình thức xét tuyển: Việc xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1.1. Vòng 1:
a) Đối với thí sinh là người học theo chế độ cử tuyển: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Đối với thí sinh là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển và xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng 2:
a) Phỏng vấn để kiểm tra kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b) Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
c) Thang điểm: 100 điểm.
2. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức:
Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
2.1. Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
2.2. Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VI. BỐ TRÍ CÔNG TÁC SAU KHI TRÚNG TUYỂN, HỦY QUYẾT ĐỊNH TUYỂN DỤNG VÀ BỔ SUNG NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hoàn thiện hồ sơ sau khi trúng tuyển:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển người trúng tuyển đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
1.1. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (thí sinh mang theo bản gốc các văn bằng, chứng chỉ để đối chiếu).
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại Kế hoạch này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
1.2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
1.3. Giấy tờ chứng nhận đối tượng ưu tiên (đối với những trường hợp được ưu tiên theo quy định).
1.4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.5. Bản sao sổ bảo hiểm xã hội; hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, chức danh nghề nghiệp, quyết định nâng bậc lương gần nhất (nếu có).
2. Quyết định tuyển dụng và bố trí công tác sau khi trúng tuyển:
2.1. Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả thi tuyển của Ủy ban nhân dân tỉnh, người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định tại khoản 1 mục VI Kế hoạch này để ban hành quyết định tuyển dụng công chức theo quy định.
2.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan đã đăng ký dự tuyển để nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở Nội vụ đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp hủy quyết định tuyển dụng:
3.1. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì bị hủy kết quả trúng tuyển.
3.2. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
4. Trường hợp bổ sung người trúng tuyển:
4.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 3 mục này.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định người trúng tuyển theo quy định.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
1. Dự kiến thời gian và địa điểm: Dự kiến trong Quý III năm 2021. Thời gian và địa diêm cụ thể sẽ có thông báo sau.
2. Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Để tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch xét tuyển công chức hành chính tỉnh Lâm Đồng năm 2021, đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chất lượng, hiệu quả, đúng pháp luật và đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh trong tuyển dụng công chức, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện những nội dung công việc sau:
1. Sở Nội vụ:
1.1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức đối với người học theo chế độ cự tuyển và sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, Ban Giám sát kỳ xét tuyển và thông báo xét tuyển công chức theo quy định; thành lập các Ban giúp việc để tổ chức tuyển dụng theo quy định.
1.2. Là cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tham mưu Hội đồng tổ chức, thực hiện Kế hoạch xét tuyển công chức; tham mưu Hội đồng thông báo danh sách, triệu tập người đủ điều kiện dự tuyển và thông báo kết quả xét tuyển, kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển theo quy định.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan cử người tham gia các ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng, chuẩn bị các nội dung và điều kiện để tổ chức xét tuyển.
1.4. Thu phí dự tuyển, lập dự toán kinh phí tổ chức xét tuyển công chức gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1.5. Ban hành quyết định tuyển dụng sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng và danh sách người trúng tuyển.
1.6. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình xét tuyển theo quy định.
2. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức xét tuyển công chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để Sở Nội vụ tổ chức thực hiện.
3. Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh: Có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch này để các đối tượng được biết và đăng ký dự tuyển.
4. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Phối hợp với Sở Nội vụ cử cán bộ tham gia các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng (nếu có) và các điều kiện để tổ chức xét tuyển theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức xét tuyển công chức hành chính tỉnh Lâm Đông năm 2021; trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Lâm Đồng năm 2021) để xem xét, giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền và quy định của pháp luật./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế xét tuyển nguyện vọng 2, kỳ thi tuyển công chức tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Nội quy và Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức chỉ tiêu biên chế năm 2016 tại thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 1154/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu, ngành, chuyên ngành ở từng vị trí việc làm cần tuyển công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và công chức cấp xã tỉnh Thái Bình năm 2021
- 5Kế hoạch 1862/KH-UBND về xét tuyển công chức thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế xét tuyển nguyện vọng 2, kỳ thi tuyển công chức tỉnh Thái Bình
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Nội quy và Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 7Nghị định 49/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2006/NĐ-CP về việc quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 11Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức chỉ tiêu biên chế năm 2016 tại thành phố Hải Phòng
- 12Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Luật Thanh niên 2020
- 15Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 1154/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu, ngành, chuyên ngành ở từng vị trí việc làm cần tuyển công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và công chức cấp xã tỉnh Thái Bình năm 2021
- 18Kế hoạch 1862/KH-UBND về xét tuyển công chức thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2022
Kế hoạch 3114/KH-UBND về xét tuyển công chức khối hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 3114/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra