ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 6 năm 2020 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
- Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ đồng bộ, hiệu quả ở tất cả các khâu sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền sở hữu trí tuệ, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu hội nhập, đưa sở hữu trí tuệ trở thành công cụ quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Hoạt động sở hữu trí tuệ có sự tham gia tích cực của tất cả các chủ thể trong xã hội, trong đó các tổ chức, các cá nhân hoạt động sáng tạo, đặc biệt là các doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra và khai thác tài sản trí tuệ.
- Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ dựa trên sự sáng tạo, khoa học công nghệ và bản quyền trí tuệ; khai thác tối đa yếu tố kinh tế của các giá trị sản phẩm.
- Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ có trọng tâm, trọng điểm, có lộ trình theo hướng chuyên nghiệp, phát huy được lợi thế của địa phương, phù hợp với các quỹ luật cơ bản của kinh tế thị trường; được đặt trong tổng thể phát triển kính tế - xã hội, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các ngành, các khâu sáng tạo, sản xuất; phân phối, phổ biến và tiêu dùng; đồng thời quảng bá hình ảnh đất nước, con người Bắc Kạn, góp phần bảo vệ, phát huy quyền sở hữu trí tuệ trong quá trình giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế.
- Đảm bảo triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
- Số chỉ dẫn địa lý được bảo hộ mới: 01 - 03;
- Số nhãn hiệu tập thể được bảo hộ mới: 03 - 05;
- Số nhãn hiệu chứng nhận được bảo hộ mới: 01-03;
- Tổng số đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích: 01-05;
- Số đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng: 01-03;
- Số đơn đăng ký nhãn hiệu (thông thường) tăng trung bình từ 15 đến 20 đơn/năm;
- Hỗ trợ phát triển nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ: Các nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ của tỉnh.
1. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ
a) Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong các chiến lược, chính sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh và các ngành, lĩnh vực. Kịp thời cụ thể hóa các chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật liên quan, nếu thấy cần thiết vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đảm bảo nguyên tắc cân bằng lợi ích giữa các chủ thể trong xã hội, ngăn chặn hiệu quả việc lạm dụng quyền sở hữu trí tuệ.
c) Thúc đẩy khai thác tài sản trí tuệ được tạo ra từ hoạt động: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
a) Xác định củng cố các đầu mối chuyên trách về sở hữu trí tuệ tại các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở các sở, ban, ngành và địa phương; đẩy mạnh cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; xây dựng các quy chế phối hợp liên ngành trong việc khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ được bảo hộ.
b) Đơn giản hóa, hiện đại hóa, công khai, minh bạch trình tự và thủ tục hành chính về sở hữu trí tuệ. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung các thủ tục hành chính trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
c) Hỗ trợ khai thác hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, số hóa dự liệu về sở hữu trí tuệ; tăng cường đầu tư, phát triển hạ tầng, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Xây dựng cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ của tỉnh; tập huấn, bồi dưỡng khai thác cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ của quốc gia, của tỉnh.
d) Hỗ trợ khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ liên thông và kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Tập trung đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
a) Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và với các cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong môi trường kỹ thuật số.
c) Nâng cao hiệu quả thực hiện biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
d) Tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm về sở hữu trí tuệ; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ án hình sự về sở hữu trí tuệ.
đ) Khuyến khích giải quyết các tranh chấp về sở hữu trí tuệ bằng hình thức trọng tài, hòa giải.
e) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình.
g) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; tập huấn, trang bị kiến thức về sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
h) Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ nói chung và tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến sở hữu trí tuệ.
4. Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
a) Tư vấn, hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
b) Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu chúng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý; đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới đối với các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh của tỉnh và của các địa phương trong tỉnh; đăng ký bản quyền tác giả và quyền liên quan cho các tác phẩm văn hóa nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình.
c) Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác và áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp vào thực tiễn thông qua các hoạt động: Xác định nhu cầu của tổ chức, cộng đồng, địa phương về áp dụng, đổi mới công nghệ, khai thác sáng chế và giải pháp hữu ích phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh; tra cứu, đánh giá, lựa chọn và xác định công nghệ, các giải pháp phù hợp với nhu cầu khai thác, áp dụng; xây dựng và triển khai phương án áp dụng công nghệ, các giải pháp từ các sáng chế và giải pháp hữu ích đã lựa chọn; tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, bản quyền tác giả và quyền liên quan cho các tác phẩm văn hóa văn nghệ, bản ghi âm, ghi hình và các thành quả sáng tạo khác.
d) Hỗ trợ các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp các chương trình KHCN để tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền SHTT; tăng cường sử dụng các công cụ SHTT để phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh.
đ) Liên kết đơn vị có năng lực, tổ chức, cá nhân ươm tạo các tài sản trí tuệ từ khâu hình thành ý tưởng nghiên cứu, phát triển tài sản trí tuệ đến sản xuất thử nghiệm hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp.
5. Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia mạng lưới chuyển giao công nghệ và sở hữu trí tuệ với các viện nghiên cứu, trường đại học nhằm thúc đẩy việc tạo ra và khai thác tài sản trí tuệ.
b) Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ các cơ sợ đào tạo và doanh nghiệp trong khai thác quyền sở hữu trí tuệ, rút ngắn quá trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
c) Cụ thể hóa và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản phẩm, dịch vụ có mức độ sử dụng tài sản trí tuệ cao, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có uy tín và chất lượng, thúc đẩy sản xuất hàng hóa có hàm lượng sở hữu trí tuệ cao.
d) Hướng dẫn hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đẩy mạnh sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ bảo hộ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ ở trong và ngoài nước.
đ) Phát triển thị trường tài sản trí tuệ lành mạnh theo hướng: Mở rộng và nâng cao chất lượng các dịch vụ trung gian để tăng cường kết nối cung cầu về tài sản trí tuệ; đẩy mạnh hoạt động đánh giá, định giá tài sản trí tuệ làm cơ sở thực hiện các giao dịch trên thị trường.
e) Tăng cường khai thác, phân tích thông tin sáng chế phục vụ chớ việc lựa chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích sử dụng các công nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong tỉnh.
g) Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng các sản phẩm sáng tạo là đối tượng của quyền tác giả, quyền liên quan đã hết thời hạn bảo hộ hoặc thuộc về Nhà nước.
h) Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ dẫn địa lý, nguồn gen, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiệm năng sản phẩm có thế mạnh của tỉnh.
i) Triển khai hiệu quả chương trình hỗ trợ phát triển, khai thác tài sản trí tuệ.
6. Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ về sở hữu trí tuệ.
b) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức hội, hiệp hội trong hỗ trợ và triển khai hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Hỗ trợ các sản phẩm thuộc Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý.
c) Tăng cường năng lực, đầu tư cơ sở vật chất để nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan, đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của các bên liên quan.
d) Huy động các nguồn lực xã hội vào việc phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ để bổ trợ cho nguồn lực của Nhà nước, khuyến khích các tổ chức ngoài Nhà nước thực hiện một số hoạt động có tính chất sự nghiệp về sở hữu trí tuệ.
7. Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động sở hữu trí tuệ:
a) Thu hút nhân lực chất lượng cao trong và ngoài tỉnh tham gia vào hoạt động sở hữu trí tuệ, trong đó chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao trển địa bàn tỉnh, thuê các chuyên gia trong nước hoặc chuyên gia nước ngoài trong quá trình tư vấn các chương trình, dự án liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ.
b) Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kỹ năng, nhận thức về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó chú trọng đào tạo chuyên gia quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
8. Hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
Tăng cường tuyên truyền pháp luật, thủ tục đăng ký quyền SHTT, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và thành tựu của hoạt động SHTT trên cực phương tiện thông tin đại chúng như: Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang Thôrig tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; Đài phát thanh - Truyền hình qua tỉnh... nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
9. Tích cực, chủ động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ
a) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ, khai thác tối đa sự hỗ trợ về mọi mặt của các cơ quan sở hữu trí tuệ nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại nước ngoài cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh...
b) Chủ động tham gia vào hoạt động của các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Cử nhân lực tham gia các khóa đào tạo về sở hữu trí tuệ tại nước ngoài theo các chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục sở hữu trí tuệ...).
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động lồng ghép nội dung sở hữu trí tuệ cũng như các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, chính sách phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên; quan đến bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; phối hợp thực hiện các nội dung khác liên quan đến bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan, quyền bảo hộ giống cây trồng.
- Làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh; tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch đến năm 2025 và xác định các nhiệm vụ, dự án ưu tiên cho giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp, đề án liên quan đến lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan và công nghiệp văn hóa.
- Quản lý tốt trong hoạt động quảng cáo liên quan đến các đối tượng sở hữu công nghiệp; phát hiện, xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hoạt động quảng cáo.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ và hỗ trợ triển khai, áp dụng quyền tác giả, quyền liên quan vào thực tiễn đời sống.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp, đề án liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực giống cây trồng mới.
- Có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực giống cây trồng mới, nông nghiệp.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố lựa chọn, rà soát danh mục các sản phẩm nông nghiệp đặc sản, đặc hữu của địa phương để phát triển tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ và triển khai, áp dụng giống mới vào sản xuất; đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản; hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất cho các chuỗi sản xuất có chứng nhận VietGAP, sản xuất theo hướng hữu cơ,... để đảm bảo tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, đồng đều, từ đó đảm bảo các tiêu chí của một thương hiệu được bảo hộ.
- Phối hợp UBND các huyện, thành phố để xây dựng vùng sản xuất các mặt hàng nông sản, vùng nguyên liệu tập trung, đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản.
4. Sở Công Thương
Phối hợp các đơn vị liên quan xây dụng kế hoạch, tổ chức các hội nghị, hội chợ, hoạt động giao thương, kết nối cung - cầu, tuyên truyền quảng bá nông sản thực phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ của tỉnh hàng năm; tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tiêu thụ nông sản trong và ngoài tỉnh vào các kênh phân phối, tiến tới đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất một cách ổn định, bền vững; đẩy mạnh phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện; thành phố qua đó tạo địa điểm cố định đảm bảo tiêu thụ sản phẩm bền vững; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị giao thương, đưa hàng vào hệ thống phân phối ở nước ngoài.
5. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch lồng ghép với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình; chính sách phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương. Phối hợp hướng dẫn quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
6. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường tuyên truyền pháp luật và quy định, thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và thành tựu của hoạt động sở hữu trí tuệ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Chỉ thị 28/2004/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ, an toàn bức xạ và sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Chỉ thị 28/2004/CT-UB về tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ, an toàn bức xạ và sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án triển khai chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 946/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 1911/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 8Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025
- 1Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Chỉ thị 28/2004/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ, an toàn bức xạ và sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Chỉ thị 28/2004/CT-UB về tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ, an toàn bức xạ và sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án triển khai chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Kế hoạch 946/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Kế hoạch 1911/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 9Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025
Kế hoạch 310/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
- Số hiệu: 310/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định