- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2020-2030
- 5Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2023 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 296/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 11 năm 2023 |
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả giai đoạn 2019-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 08/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023 - 2025 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Chương trình hành động số 91-CTr/TU ngày 7/8/2020 của Tỉnh Ủy Vĩnh Phúc về Chương trình hành động của ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện nghị quyết số 55-ND/TW ngày 11/2/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 03/7/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại 1458/QĐ-UBND ngày 03/07/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án).
- Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Đề án.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan đơn vị, địa phương và huy động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu cụ thể của Đề án, xác định rõ các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, sản phẩm dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhóm giải trong Đề án; tăng cường lồng ghép trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị có liên quan.
- Công tác hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh cần bám sát các nội dung, quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phải phù hợp với định hướng, nội dung hỗ trợ trong Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt đảm bảo công khai, minh bạch về nội dung, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
1. Mục tiêu chung: Thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đến năm 2025
- Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm thực hiện kiểm toán năng lượng và áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
- Đạt 70% doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trong khu công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân cho các ngành/phân ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh (nếu có) so với giai đoạn 2015-2018, cụ thể:
+ Đối với công nghiệp thép: từ 3 đến 10% tùy loại sản phẩm và công nghệ sản xuất;
+ Đối với công nghiệp hóa chất: tối thiểu 7%;
+ Đối với công nghiệp sản xuất nhựa: từ 18 đến 22,46%;
+ Đối với công nghiệp dệt may: tối thiểu 5%;
+ Đối với công nghiệp rượu, bia và nước giải khát: từ 3 đến 6,88% tùy vào loại sản phẩm, quy mô sản xuất;
+ Đối với công nghiệp giấy: từ 8 đến 10,8% tùy từng loại sản phẩm và quy mô sản xuất.
2.2. Giai đoạn 2025 - 2030
- Hướng tới đạt mức tiết kiệm năng lượng bình quân từ 8-10% so với sản lượng điện thương phẩm tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh vào năm 2030.
- Nâng cao tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng so với phát triển bình thường tại các cơ sở sản xuất công nghiệp đạt khoảng 7% vào năm 2030.
- Đạt 90% doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trong khu công nghiệp và 70% doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trong cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào năm 2030.
- Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân cho các ngành/phân ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh (nếu có) so với giai đoạn 2015-2018, cụ thể:
+ Đối với công nghiệp thép: từ 5 đến 16,5% tùy loại sản phẩm và công nghệ sản xuất;
+ Đối với công nghiệp hóa chất: tối thiểu 10%;
+ Đối với công nghiệp sản xuất nhựa: từ 21,55 đến 24,81%;
+ Đối với công nghiệp dệt may: tối thiểu 6,8%;
+ Đối với công nghiệp rượu, bia và nước giải khát: từ 4,6 đến 8,44% tùy vào loại sản phẩm, quy mô sản xuất;
+ Đối với công nghiệp giấy: từ 9,9 đến 18,48% tùy từng loại sản phẩm và quy mô sản xuất.
- Hướng tới giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường tại các cơ sở sản xuất công nghiệp ở mức 15% vào năm 2030, góp phần thực hiện mức phát thải ròng khí nhà kính bằng 0 vào năm 2050 theo cam kết của Thủ tướng Chính phủ tại COP 26.
III. NỘI DUNG CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Hỗ trợ giúp doanh nghiệp công nghiệp tìm kiếm các khả năng, các giải pháp cho mục tiêu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đồng thời giúp doanh nghiệp có được bức tranh tổng thể về tình hình sử dụng năng lượng của doanh nghiệp mình.
- Hỗ trợ giúp doanh nghiệp công nghiệp nâng cao khả năng quản lý năng lượng.
- Hỗ trợ việc thực hiện các dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp cận trọng điểm thực hiện kiểm toán năng lượng nhằm giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về tiêu thụ năng lượng và có được các giải pháp tiết kiệm năng lượng khả thi.
+ Hỗ trợ đào tạo người quản lý năng lượng cho các loại hình doanh nghiệp theo chương trình của Bộ Công thương với việc tổ chức mỗi năm 1 lớp cho khoảng 30 người.
+ Hỗ trợ đào tạo nâng cao về quản lý năng lượng cho các loại hình doanh nghiệp theo nguyên tắc tiếp cận với tiêu chuẩn quản lý năng lượng ISO 50001 với việc tổ chức mỗi năm một lớp cho khoảng 30 người.
+ Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho doanh nghiệp theo tiêu chuẩn ISO 50001 có cấp chứng nhận với mức hỗ trợ khoảng 5 doanh nghiệp mỗi năm.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo yêu cầu của luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với lượng hỗ trợ cho khoảng 10 doanh nghiệp 1 năm.
+ Hỗ trợ tổ chức các chuyến giao lưu học hỏi kinh nghiệm về quản lý năng lượng giữa các doanh nghiệp công nghiệp trong hoặc ngoài địa bàn tỉnh nhằm nâng cao trình độ quản lý năng lượng của các doanh nghiệp công nghiệp với mức hỗ trợ 1 đợt 1 năm.
+ Hỗ trợ thực hiện công tác đánh giá, thẩm định đầu tư các dự án tiết kiệm năng lượng và đo lường, xác nhận mức tiết kiệm năng lượng của các giải pháp tiết kiệm năng lượng đã được thực hiện.
+ Trả thưởng cho các dự án tiết kiệm năng lượng thành công sau khi thực hiện và đã có đo lường xác nhận mức tiết kiệm.
+ Hỗ trợ cho các dự án đầu tư chuyển đổi số trong doanh nghiệp liên quan đến quản lý, thống kê, đánh giá tiêu thụ năng lượng của doanh nghiệp.
+ Hỗ trợ cho việc đầu tư các thiết bị đo phù hợp phục vụ cho công tác đo kiểm về tiêu thụ năng lượng trong doanh nghiệp nhằm nâng cao khả năng quản lý theo số liệu.
- Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý năng lượng cho đội ngũ cán bộ các cơ quan, đơn vị về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức tham quan, trao đổi kinh nghiệm một số tỉnh, thành trong và ngoài nước với những hoạt động cụ thể sau:
- Lựa chọn và Tổ chức 10 đợt tập huấn giao lưu với các tỉnh/thành phố có kinh nghiệm tốt để học tập và trao đổi kinh nghiệm trong việc quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các doanh nghiệp công nghiệp.
- Tận dụng các quỹ hỗ trợ, các chương trình hợp tác quốc tế bố trí các cán bộ đi học tập các khóa ngắn hạn về tiết kiệm năng lượng tại các nước phát triển.
- Khuyến khích các cán bộ quản lý của Sở ban ngành địa phương phù hợp tham dự các khóa học về tiết kiệm năng lượng tổng quát hoặc chuyên sâu như các khóa học về quản lý năng lượng theo ISO 50001.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; khen thưởng, kỷ luật việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và cơ sở sử dụng nhiều năng lượng.
3. Nhóm giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông tiết kiệm năng lượng.
- Xây dựng, triển khai thực hiện chiến dịch, chương trình, kế hoạch truyền thông về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng doanh nghiệp SXCN.
- Xây dựng các chương trình truyền thông về các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, bao gồm: cung cấp thông tin cho doanh nghiệp; tổ chức các phong trào/chiến dịch thúc đẩy tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; các hội chợ, triển lãm thúc đẩy thị trường sản phẩm, công nghệ tiết kiệm năng lượng.
- Cập nhập, biên soạn mới tài liệu hướng dẫn, phục vụ các hoạt động nâng cao năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các doanh nghiệp SXCN trên địa bàn tỉnh
- Hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh các dịch vụ tiết kiệm năng lượng ESCO (Energy Service Companies) để thúc đẩy các hoạt động tiết kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ kết nối các đơn vị doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ, cung cấp sản phẩm, giải pháp liên quan đến tiết kiệm năng lượng thông qua việc tổ chức 02 triển lãm chuyên đề về các dịch vụ và sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
5. Nhóm giải pháp 5: Tăng cường ứng dụng năng lượng tái tạo.
- Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư các dự án năng lượng tái tạo như: điện năng lượng mặt trời, điện khí sinh học, điện sinh khối, điện từ chất thải rắn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ về mặt thủ tục cho các dự án sử dụng năng lượng tái tạo có chú trọng tới sử dụng năng lượng mặt trời mái nhà cho các nhà máy sản xuất công nghiệp của tỉnh.
6. Nhóm giải pháp 6: Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ mới tiết kiệm năng lượng.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các trường, đơn vị tham gia nghiên cứu khoa học và tìm ra các giải pháp tiết kiệm năng lượng mang tính mới, sáng tạo và hiệu quả;
+ Khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị trong các doanh nghiệp sản xuất để góp phần sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ Hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng mới với tính khả thi và khả năng tiết kiệm năng lượng mà doanh nghiệp chưa sẵn sàng đầu tư nhằm liên tục thúc đẩy tính mới, tính sáng tạo trong cộng đồng doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực tiết kiệm năng lượng theo chính sách được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHÓM GIẢI PHÁP THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
(Có kế hoạch chi tiết thực hiện tại phụ lục số 01 kèm theo)
1. Kinh phí thực hiện hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Trước ngày 31/12 hàng năm căn cứ nội dung của Kế hoạch này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan xây dựng Kế hoạch và dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Kinh phí từ nguồn xã hội hóa: Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các đơn vị cung cấp dịch vụ năng lượng sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị mình hoặc huy động từ nguồn hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm đạt các mục tiêu, nội dung theo kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 cho các nhóm nội dung công việc đã có đủ căn cứ, cơ chế chính sách để triển khai:
3.1. Dự kiến kinh phí giai đoạn 2023-2025: 7.442 triệu đồng
Trong đó:
+ Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: 6.761 triệu đồng.
+ Nguồn kinh phí xã hội hóa: 681 triệu đồng.
3.2. Dự kiến kinh phí giai đoạn 2026-2030: 9.926 triệu đồng
Trong đó:
+ Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: 9.017 triệu đồng
+ Nguồn kinh phí xã hội hóa: 909 triệu đồng
(Chi tiết có phụ lục số 02 kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cho các nhóm nội dung công việc cần xây dựng cơ chế chính sách làm căn cứ thực hiện: Giao Sở Công thương tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với các nhóm nội dung công việc cần ban hành cơ chế, chính sách của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện. Thời gian hoàn thành trong năm 2024 để có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo đảm bảo đạt mục tiêu, nội dung nhiệm vụ của Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
VI. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Là cơ quan thường trực chủ trì thực hiện Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.
- Tổng hợp, lập kế hoạch và nhu cầu kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp về áp dụng, sử dụng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng hiệu suất cao, thực hiện kiểm toán năng lượng đặc biệt là sử dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng, phổ biến giáo dục pháp luật nhằm thúc đẩy cộng đồng sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường bền vững có trong Đề án được phê duyệt.
- Chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách tỉnh để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
- Kịp thời báo cáo, đề xuất những giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai. Thường xuyên theo dõi, rà soát cơ chế, chính sách, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chế độ tổng hợp thông tin, theo dõi, giám sát các nhiệm vụ thuộc chương trình. Hàng năm có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất với UBND tỉnh, Bộ Công Thương những khó khăn, vướng mắc để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công thương và các cơ quan liên quan cân đối kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm để triển khai các dự án đầu tư công thuộc kế hoạch theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
Chủ trì thẩm định dự toán Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện.
- Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ cho các kế hoạch, dự án thúc đẩy ứng dụng thiết bị khoa học công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Phối hợp Sở Công Thương giới thiệu và tuyên truyền các mô hình, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thực hiện việc lồng ghép các nội dung nghiên cứu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình khoa học và công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Sở Thông tin và Truyền thông.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan; Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan liên quan có biện pháp tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với hộ gia đình, các cơ quan đơn vị và doanh nghiệp; xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
- Kiểm soát việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng thông qua công tác thẩm định theo thẩm quyền các dự án đầu tư xây dựng công trình của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- Kịp thời phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp khi có các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng và cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Phối hợp với Sở Công Thương đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trong các khu công nghiệp về áp dụng, sử dụng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng hiệu suất cao, đặc biệt là sử dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng.
- Căn cứ chức năng; nhiệm vụ, tình hình thực tế, có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của địa phương giai đoạn 2020-2030.
- Phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả nội dung Kế hoạch; kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm theo đúng quy định.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tới các cơ sở sản xuất, dịch vụ và hộ gia đình trên địa bàn quản lý.
9. Các sở, ban, ngành, đoàn thể.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm, tính chất hoạt động đặc thù của cơ quan, đơn vị thực hiện phối hợp với các cơ quan chuyên ngành liên quan, tăng cường, đẩy mạnh các hoạt động về tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng, giới thiệu phổ biến các quy định của nhà nước, pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc ngành, lĩnh vực theo phân cấp quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên ngành chức năng, thực hiện về tư vấn kỹ thuật ứng dụng công nghệ mới về tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất có tiêu thụ năng lượng lớn, đặc biệt là trong hoạt động triển khai phổ biến phát triển các mô hình sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và trong khu du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí.
10. Công ty Điện lực Vĩnh Phúc:
- Căn cứ các quy định của pháp luật, các văn bản chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền, thường xuyên tổ chức hướng dẫn, phát động chương trình tiết kiệm điện, thực hiện giảm tổn thất điện năng theo quy định của ngành và kế hoạch trong từng giai đoạn; Phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương tăng cường kiểm tra sử dụng tiết kiệm điện đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo về việc thực hiện tiết kiệm điện đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định của pháp luật về Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
- Hưởng ứng, tham gia tích cực để thực hiện Đề án; Quan tâm, bố trí nguồn lực triển khai có hiệu quả các hoạt động tiết kiệm năng lượng trong phạm vi quản lý; nghiên cứu, đề xuất và triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng tại đơn vị để được hỗ trợ theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện các nội dung, theo kế hoạch được phê duyệt. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi chính sách hoặc khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện “Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030” trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi văn bản về Sở Công thương Vĩnh Phúc để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHÓM GIẢI PHÁP THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 296/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị | Kế hoạch thực hiện cho từng giai đoạn | Tổng cộng | Đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện | Đơn vị phối hợp | |
2023-2025 | 2026-2030 | ||||||
I | Hỗ trợ trực tiếp doanh nghiệp | ||||||
1 | Hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp sử dụng năng cận trọng điểm. | Báo cáo | 45 | 60 | 105 | Sở Công thương | Doanh nghiệp được lựa chọn |
2 | Hỗ trợ đào tạo người quản lý năng lượng. | người | 90 | 120 | 210 | Doanh nghiệp được lựa chọn | |
3 | Hỗ trợ DN xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO50001 và cấp chứng nhận. | doanh nghiệp | 15 | 20 | 35 | Doanh nghiệp được lựa chọn | |
4 | Hỗ trợ DN xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo yêu cầu của Luật. | doanh nghiệp | 30 | 40 | 70 | Doanh nghiệp được lựa chọn | |
5 | Hỗ trợ Tổ chức tập huấn về quản lý năng lượng trong địa bàn tỉnh (Tập huấn và giao lưu thực tế tại doanh nghiệp được lựa chọn). | đợt | 3 | 4 | 7 | UBND các huyện, thành phố | |
6 | Trả thưởng cho doanh nghiệp đầu tư tiết kiệm năng lượng (30% chi phí năng lượng tiết kiệm được trong 1 năm sau khi thực hiện dự án) | dự án | 120 | 160 | 280 | Doanh nghiệp được lựa chọn | |
7 | Hỗ trợ công tác đánh giá hiệu quả đầu tư và hiệu quả tiết kiệm năng lượng của dự án tiết kiệm năng lượng | dự án | 90 | 120 | 210 | UBND các huyện, thành phố | |
8 | Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư hệ thống đo đếm tiêu thụ năng lượng (PMS và EnMS) | dự án | 30 | 40 | 70 | Doanh nghiệp được lựa chọn | |
9 | Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư chuyển đổi số tiết kiệm năng lượng (trang bị phần mềm...) | dự án | 30 | 40 | 70 | Doanh nghiệp được lựa chọn | |
10 | Hỗ trợ trực tiếp doanh nghiệp trong thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng với vốn đầu tư lớn (từ 800 triệu trở lên) | Dự án | 6 | 10 | 16 | Doanh nghiệp được lựa chọn | |
II | Nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng | ||||||
1 | Tổ chức các đợt tập huấn, tham quan, giao lưu, học hỏi về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn cho các sở, ban ngành có liên quan. | Đợt | 3 | 4 | 7 | Sở Công thương | Các Sở ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Thực hiện công tác đánh giá định kỳ về việc thực hiện các mục tiêu đề án | Đợt | 1 | 2 | 3 | UBND các huyện, thành phố | |
3 | Nâng cao hiệu quả quản lý và truyền thông về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua đào tạo, xây dựng phần mềm quản lý phù hợp, Xây dựng các hình thức thông tin hiện đại qua web, kênh youtube và truyền thông mạng xã hội khác tuyên truyền liên tục về vấn đề năng lượng. | Giai đoạn | 1 | 1 | 2 | Sở Thông tin và truyền thông | |
III | Truyền thông về tiết kiệm năng lượng | ||||||
1 | Tổ chức triển lãm về dịch vụ, giải pháp và thiết bị tiết kiệm năng lượng | Triển lãm | 3 | 4 | 7 | Sở Công thương | Các sở ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Thực hiện các chương trình truyền thông hàng năm về tiết kiệm năng lượng | Năm | 3 | 4 | 7 | Các sở ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Thực hiện các hội thảo chuyên đề về các nhóm giải pháp tiết kiệm năng lượng | Hội thảo | 6 | 8 | 14 | Các sở ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
IV | Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện dịch vụ, giải pháp TKNL | ||||||
1 | Hỗ trợ triển khai các dự án có hợp đồng dạng ESCO trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Dự án | 30 | 40 | 70 | Sở Công thương | Doanh nghiệp được lựa chọn |
V | Hỗ trợ tăng cường ứng dụng Năng lượng tái tạo trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. | ||||||
1 | Hỗ trợ hoàn thành các thủ tục phù hợp quy định pháp luật cho việc lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời mái nhà cho các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Dự án | 6 | 8 | 14 | Sở Công thương | Doanh nghiệp được lựa chọn |
VI | Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ tiết kiệm năng lượng | ||||||
1 | Thử nghiệm các giải pháp mới có khả năng nhân rộng về tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở công nghiệp | giải pháp | 2 | 4 | 6 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công thương |
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 296/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị | Giai đoạn 2023-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||||
Số lượng | Thành tiền | Nguồn ngân sách tỉnh | Nguồn xã hội hóa | Số lượng | Thành tiền | Nguồn ngân sách tỉnh | Nguồn xã hội hóa | |||
Các nhiệm vụ hỗ trợ kinh phí đã có đủ căn cứ pháp lý thực hiện theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 03/07/2023 |
| 18 | 7.442 | 6.761 | 681 |
| 9.926 | 9.017 | 909 | |
I | Hỗ trợ trực tiếp doanh nghiệp | |||||||||
1 | Hỗ trợ Tổ chức tập huấn về quản lý năng lượng trong địa bàn tỉnh (Tập huấn và giao lưu thực tế tại doanh nghiệp được lựa chọn) | Doanh nghiệp | 3 | 170 | 85 | 85 | 4 | 227 | 114 | 114 |
II | Nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng | |||||||||
1 | Tổ chức các đợt tập huấn, tham quan, giao lưu, học hỏi về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn cho các sở, ban ngành có liên quan. | Đợt | 3 | 247 | 247 | - | 4 | 330 | 330 | - |
III | Truyền thông về tiết kiệm năng lượng | |||||||||
1 | Tổ chức triển lãm về dịch vụ, giải pháp và thiết bị tiết kiệm năng lượng | Triển lãm | 3 | 1.193 | 596 | 596 | 4 | 1.590 | 795 | 795 |
2 | Thực hiện các chương trình truyền thông hàng năm về tiết kiệm năng lượng | Năm | 3 | 5.157 | 5.157 | - | 4 | 6.877 | 6.877 | - |
3 | Thực hiện các hội thảo chuyên đề về các nhóm giải pháp tiết kiệm năng lượng | Hội thảo | 6 | 676 | 676 | - | 8 | 901 | 901 | - |
- 1Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 2Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2024
- 3Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ năm 2024 thuộc Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Yên Bái năm 2024
- 5Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2024 thực hiện các nhiệm vụ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2020-2030
- 6Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 7Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2024
- 8Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ năm 2024 thuộc Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2023 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 11Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Yên Bái năm 2024
- 12Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2024 thực hiện các nhiệm vụ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- Số hiệu: 296/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định