Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Kế hoạch số 4891/KH-UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính nhà nước năm 2022 tỉnh Bình Thuận;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh năm 2022, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Nắm bắt tình hình triển khai và thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã (gọi chung là đơn vị) trong năm 2022; đồng thời, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh về ban hành quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
b) Phát hiện những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nhiệm vụ về kiểm soát TTHC tại các đơn vị để kịp thời chấn chỉnh và đưa ra các giải pháp chỉ đạo, điều hành nhằm phát huy hơn nữa những ưu điểm, khắc phục các khuyết điểm, thiếu sót.
2. Yêu cầu
a) Việc kiểm tra phải được thực hiện nghiêm túc, đúng kế hoạch, khách quan và nhanh gọn, tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đơn vị được kiểm tra. Sau kiểm tra, có thông báo kết quả gửi các đơn vị được kiểm tra, đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
b) Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được các đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra đối với các đơn vị đã được kiểm tra.
Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại mục 3 Chương VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, cụ thể:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị và kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý.
3. Việc tham mưu công bố TTHC, công bố danh mục TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định.
4. Việc ban hành quy trình điện tử giải quyết TTHC.
5. Thực hiện các hình thức công khai TTHC.
6. Việc rà soát, đăng ký và đánh giá đơn giản hóa TTHC.
7. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp liên quan đến các quy định về hành chính.
8. Công tác truyền thông và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo.
9. Tình hình triển khai việc cung cấp, thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công trực tuyến.
10. Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định và khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
11. Tình hình bố trí đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC và công chức Bộ phận Một cửa.
12. Những nhiệm vụ liên quan đến công tác kiểm soát TTHC phát sinh trong năm (nếu có).
13. Những khó khăn, vướng mắc và các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
III. ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng được kiểm tra
Tổ chức thực hiện kiểm tra tại các đơn vị, cụ thể như sau:
TT | Đơn vị được kiểm tra | Thời gian dự kiến kiểm tra | Ghi chú |
1 | Sở Tư pháp | Tháng 6/2022 | Kiểm tra tình hình triển khai và thực hiện công tác kiểm soát TTHC |
2 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | ||
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 7/2022 | |
4 | Sở Công Thương | ||
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 8/2022 | |
6 | Sở Giao thông vận tải | ||
7 | Sở Xây dựng | Tháng 9/2022 | |
8 | Sở Y tế |
2. Thành phần
a) Thành phần Đoàn kiểm tra
- Trưởng đoàn: Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
- Thành viên đoàn kiểm tra: Công chức theo dõi công tác kiểm soát TTHC phòng Nội chính và Kiểm soát TTHC - Văn phòng UBND tỉnh; đại diện Trung tâm Hành chính công tỉnh; đại diện một số cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
(Thành phần Đoàn kiểm tra và nội dung cụ thể của cuộc kiểm tra giao Văn phòng UBND tỉnh có Thông báo sau).
b) Thành phần tham dự của đơn vị được kiểm tra
- Đại diện lãnh đạo đơn vị.
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng sở (hoặc tương đương) và các công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC.
- Đại diện các phòng, ban, đơn vị thuộc có thực hiện việc giải quyết TTHC.
3. Thời gian kiểm tra
Lịch trình và thời gian kiểm tra cụ thể, giao Văn phòng UBND tỉnh có thông báo cho từng đơn vị, địa phương được kiểm tra.
IV. PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA VÀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN KIỂM TRA
1. Kiểm tra thực tế tại các đơn vị theo nội dung kiểm tra của Kế hoạch này
a) Đoàn kiểm tra nghe đơn vị được kiểm tra báo cáo tóm tắt về tình hình, kết quả thực hiện các nội dung mà Đoàn kiểm tra yêu cầu; những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
b) Kiểm tra thực tế các tài liệu liên quan, chọn ngẫu nhiên một số hồ sơ TTHC để xem xét, đánh giá về việc thực hiện quy trình và kết quả giải quyết; trao đổi, thảo luận các nội dung kiểm tra.
c) Đại diện Đoàn kiểm tra kết luận sơ bộ các nội dung được kiểm tra.
d) Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc kiểm tra), Đoàn kiểm tra có thông báo kết luận gửi tới đơn vị được kiểm tra.
2. Ngoài các đơn vị đã được thông báo tại Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra có thể tổ chức kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, địa phương có đơn thư phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tin báo chí.
3. Chậm nhất sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết luận kiểm tra, đơn vị được kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản về Văn phòng UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục hạn chế, tồn tại và xử lý hành vi vi phạm (nếu có) được phát hiện trong quá trình kiểm tra.
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Chánh Văn phòng UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra này; thông báo nội dung, thời gian kiểm tra cụ thể đến các đơn vị được kiểm tra chậm nhất là 10 ngày làm việc (trường hợp kiểm tra đột xuất là 03 ngày làm việc) trước khi tiến hành kiểm tra.
b) Đôn đốc các đơn vị được kiểm tra thực hiện báo cáo để phục vụ công tác kiểm tra.
c) Tổng hợp kết quả, thông báo kết luận kiểm tra gửi đến đơn vị được kiểm tra; đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Đề xuất phương hướng giải quyết những tồn tại, vướng mắc phát hiện trong quá trình kiểm tra.
d) Bố trí kinh phí, đảm bảo các phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và địa phương
a) Các đơn vị được mời tham gia Đoàn kiểm tra
- Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra theo đúng Kế hoạch này.
- Công chức tham gia Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Trưởng đoàn phân công.
b) Các đơn vị được kiểm tra
- Các đơn vị là đối tượng được kiểm tra căn cứ các nội dung tại phần II Kế hoạch này và các nội dung có liên quan do Đoàn kiểm tra yêu cầu gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh (qua phòng Nội chính và Kiểm soát TTHC) trước 03 ngày làm việc được kiểm tra.
- Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm tra trong quá trình Đoàn thực hiện nhiệm vụ.
- Bố trí cán bộ, công chức, viên chức và các đơn vị có liên quan phục vụ việc kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
c) Các đơn vị được kiểm tra gián tiếp (theo Phụ lục đính kèm)
Chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra và tiến hành tự kiểm tra tại đơn vị mình theo các nội dung trọng tâm nêu tại mục 1 phần II Kế hoạch này và gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/10/2022 để tổng hợp.
3. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2022 để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC của Văn phòng UBND tỉnh và được sử dụng theo quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA GIÁN TIẾP
(Kèm theo Kế hoạch số 290/KH-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị | Ghi chú |
1 | Sở Nội vụ | Các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra và tiến hành tự kiểm tra tại đơn vị mình theo các nội dung trọng tâm nêu tại mục 1 phần II Kế hoạch này và gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/10/2022 để tổng hợp. |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
4 | Sở Tài chính | |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | |
6 | Sở Thông tin và Truyền thông | |
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
8 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
9 | Ban Dân tộc | |
10 | Thanh tra tỉnh | |
11 | Công an tỉnh | |
12 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | |
13 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | |
14 | UBND thành phố Phan Thiết | |
15 | UBND thị xã La Gi | |
16 | UBND huyện Hàm Tân | |
17 | UBND huyện Hàm Thuận Nam | |
18 | UBND huyện Đức Linh | |
19 | UBND huyện Tánh Linh | |
20 | UBND huyện Hàm Thuận Bắc | |
21 | UBND huyện Bắc Bình | |
22 | UBND huyện Tuy Phong | |
23 | UBND huyện Phú Quý |
- 1Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 76/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2770/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2022
- 5Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 6Quyết định 4378/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 140/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 219/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 10Quyết định 4078/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 11Quyết định 61/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 về quy tắc ứng xử của người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Kế hoạch 2017/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 16Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 1Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 76/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 2770/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2022
- 7Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 8Quyết định 4378/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 140/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 219/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 12Quyết định 4078/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 13Quyết định 61/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 14Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 về quy tắc ứng xử của người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Kế hoạch 2017/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 18Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- Số hiệu: 290/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra