- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT GIỮA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ, HỘI QUÁN VỚI CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 911a/QĐ-UBND-HC ngày 09/7/2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về ban hành Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Tăng cường liên kết giữa các tổ chức kinh tế, hội quán với các viện nghiên cứu, trường đại học trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thúc đẩy việc ứng dụng khoa học và công nghệ, tiến tới hình thành nhu cầu đầu tư khoa học và công nghệ (KHCN) vào hoạt động sản xuất, kinh doanh; nâng cao tỷ trọng đóng góp của KHCN vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo của các tổ chức kinh tế.
- Chọn lựa, tiến tới ươm tạo, hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp KHCN.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai khẩn trương, có trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ; đảm bảo sự phối hợp tích cực, có hiệu quả của cơ quan, đơn vị liên quan và địa bàn cấp huyện.
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung được ký kết tại các chương trình, thỏa thuận hợp tác giữa với Uỷ ban nhân dân Tỉnh với các viện, trường.
II. MỤC TIÊU
- Mỗi huyện, thành phố hàng năm triển khai thực hiện ít nhất 01 nhiệm vụ KHCN (cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở) hoặc có 01 hợp đồng chuyển giao công nghệ được đăng ký tại Sở KHCN.
- Tổ chức ít nhất 01 đợt kết nối/năm (trực tiếp hoặc trực tuyến) giữa các viện, trường đại học với các tổ chức kinh tế và hội quán. Hàng năm, có ít nhất 02 hoạt động chuyển giao công nghệ hoặc đặt hàng nghiên cứu giữa viện, trường và các tổ chức kinh tế được ký kết; trong đó chú trọng doanh nghiệp khởi nghiệp và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện lồng ghép từ các chương trình, dự án, đề án, vốn ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.
2. Kinh phí đối ứng của các tổ chức/ cá nhân liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở KHCN
Đầu mối, theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này; định kỳ ngày 20/12 báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch do các sở, ban, ngành lập, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cân đối, bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.
3. Các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và đơn vị liên quan
- Căn cứ nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch, các sở, ngành, đơn vị liên quan; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực thực hiện.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở KHCN để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
Yêu cầu sở, ngành, đơn vị liên quan; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở KHCN để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT | NỘI DUNG, NHIỆM VỤ | CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | THỜI GIAN |
01 | Khảo sát nhu cầu ứng dụng, chuyển giao công nghệ của hợp tác xã; hộ kinh doanh; hội quán. | Sở KHCN | Liên minh Hợp tác xã; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
02 | Tổ chức tuyên truyền về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động KHCN trên địa bàn Tỉnh. | Sở KHCN | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật; Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp); Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Hàng năm |
03 | Tổ chức thu thập, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu công nghệ (có thể chuyển giao) của các viện, trường và chia sẻ cho các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh. | Sở KHCN | Hàng năm | |
04 | Tổ chức ít nhất một (01) đợt kết nối cung cầu công nghệ giữa viện, trường với doanh nghiệp tại các huyện, thành phố trong Tỉnh. | Sở KHCN | Hàng năm | |
05 | Tiếp nhận và tổng hợp nhu cầu của các tổ chức/ cá nhân khởi nghiệp trong việc ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ hoạt động. | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp) | Sở KHCN; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Thường xuyên |
06 | Triển khai hoạt nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn huyện, thành phố; đảm bảo hàng năm, tổ chức/ cá nhân trên địa bàn thực hiện ít nhất 01 nhiệm vụ KHCN (cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở) hoặc có 01 hợp đồng chuyển giao công nghệ được đăng ký tại Sở KHCN. | UBND huyện, thành phố đề xuất nội dung | Sở KHCN | Hàng năm |
07 | Hình thành các đầu mối liên kết (tại Sở KHCN, các viện trường, các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và doanh nghiệp) nhằm đảm bảo hoạt động liên kết được ổn định, thông suốt; trong đó phát huy vai trò đầu mối của Sở KHCN. | Sở KHCN | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật; Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp) | Năm 2022 |
08 | Hỗ trợ triển khai các hoạt động liên kết trong nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ giữa việc trường với các các tổ chức kinh tế theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Tỉnh. | Sở KHCN | Các tổ chức kinh tế | Thường xuyên theo đề xuất đặt hàng của tổ chức, doanh nghiệp |
- 1Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2019 về tuyển sinh liên kết đào tạo liên thông trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở hệ vừa làm, vừa học, khóa II năm học 2019-2021 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2020 về triển khai hoạt động hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế với trường Đại học Nông lâm
- 3Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận, hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2019 về tuyển sinh liên kết đào tạo liên thông trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở hệ vừa làm, vừa học, khóa II năm học 2019-2021 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2020 về triển khai hoạt động hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế với trường Đại học Nông lâm
- 4Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận, hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 6Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2022 về tăng cường liên kết giữa các tổ chức kinh tế, hội quán với các viện nghiên cứu, trường đại học trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- Số hiệu: 29/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định