- 1Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 359/QĐ-BTTTT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" của Bộ Thông tin và Truyền thông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2751/KH-UBND | Kon Tum, ngày 22 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án); Quyết định số 359/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Kon Tum cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương.
2. Yêu cầu
- Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan trong việc xây dựng và triển khai nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực.
- Đa dạng hóa các hình thức nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực để có thể áp dụng được trong thực tiễn.
- Các cán bộ, công chức, viên chức phải nghiêm túc tham gia.
- Các hoạt động đào tạo phải diễn ra sâu rộng, đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, tránh gây lãng phí, hình thức.
3. Mục tiêu
a) Đến năm 2025
- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước hàng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số.
- 70% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 100% huyện, thành phố xây dựng được mạng lưới chuyển đổi số đến tận cấp cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số trong các ngành, các cấp.
- Lựa chọn, cử tối thiểu 30 công chức, viên chức thuộc các ngành, lĩnh vực, địa phương tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì để hình thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số.
- 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
b) Đến năm 2030
- 90% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
a) Nhóm các nhiệm vụ nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
- Xây dựng các chiến dịch truyền thông số trải rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển đổi số; thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội.
- Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên Báo Kon Tum điện tử, Trang thông tin điện tử của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, cổng thông tin tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
- Sản xuất các nội dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của tỉnh trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số như công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, đô thị thông minh.
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển lãm, trưng bày các sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
b) Nhóm các nhiệm vụ về phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
- Đào tạo, đào tạo lại, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã, trong tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và cơ quan thông tấn báo chí.
- Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại.
c) Nhóm các nhiệm vụ về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
- Đào tạo, tập huấn về Chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số trong cơ quan Nhà nước:
Đào tạo, tập huấn kiến thức Chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động các cơ quan, đơn vị nhà nước đến cấp xã: Nhận thức đúng và đầy đủ về chuyển đổi số; Phương pháp xây dựng kế hoạch và thực hiện chuyển đổi số cho các cấp, các ngành và tư vấn cho doanh nghiệp/nhà máy trong phạm vi quản lý; Các lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số; Bồi dưỡng về kỹ năng thiết lập, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên không gian mạng, về đảm bảo an toàn thông tin cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động trực tiếp tham gia vào công tác thiết lập, vận hành các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số của cơ quan nhà nước…
Tổ chức và đào tạo lực lượng đội ngũ Chuyển đổi số của tỉnh : Tổ chức các khóa đào tạo cơ bản, nâng cao, cập nhật mới về chuyển đổi số, công nghệ số và các nội dung đào tạo cần thiết khác cho đội ngũ chuyển đổi số phù hợp theo chuyên môn, ngành nghề, lĩnh vực, trình độ.
- Đào tạo, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số trong các tổ chức, doanh nghiệp: Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân triển khai các chương trình đào tạo về chuyển đổi số, kỹ năng số cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp mình.
- Đào tạo, tập huấn giáo viên dạy trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM.
- Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí.
a) Nhóm các giải pháp về cơ chế, chính sách
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước.
- Khen thưởng đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
b) Nhóm các giải pháp hỗ trợ triển khai
- Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của chuyển đổi số.
- Hàng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số cho đội ngũ làm Chuyển đổi số của tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ các hình thức hợp tác giữa nhà trường, viện nghiên cứu và tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực Chuyển đổi số; phối hợp sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp…
- Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức Nhà nước trực tiếp chịu trách nhiệm đào tạo, tập huấn về Chuyển đổi số trong phạm vi cơ quan, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Người đứng đầu các cơ quan hành chính và tổ chức sự nghiệp công lập từ cấp xã trở lên lựa chọn trong số công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý để phân công 01 nhân sự phụ trách công tác Chuyển đổi số.
- Hình thành mạng lưới Chuyển đổi số của tỉnh gồm: các thành viên của Tổ Chuyển đổi số; nhân sự Chuyển đổi số và chuyên viên công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức và các nhân sự huy động từ lực lượng đoàn thanh niên, nhân sự của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông thường trực tại địa bàn huyện, xã tham gia. Khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số cử nhân sự tham gia Chuyển đổi số.
c) Nhóm các giải pháp về cơ chế tài chính
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch này, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế bố trí kinh phí từ ngân sách của mình để đào tạo Chuyển đổi số cho cán bộ thuộc cơ quan, đơn vị mình; đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp quản lý và vận hành hạ tầng thiết yếu.
- Khuyến khích các cơ sở đào tạo đại học ưu tiên bố trí ngân sách từ nguồn tự chủ của mình để triển khai đào tạo, nghiên cứu phát triển về Chuyển đổi số, công nghệ số, kinh tế số và xã hội số.
(Chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch tại Phụ lục 1 kèm theo).
3. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia bồi dưỡng (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
2. Tổng kinh phí thực hiện: Khoảng 265 triệu đồng (Hai trăm sáu mươi lăm triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương rà soát, xác định nhu cầu để có kế hoạch cụ thể hằng năm đảm bảo phù hợp thực tiễn địa phương; chủ động lồng ghép với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí.
- Phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này, gửi Sở Tài chính và Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Trang/Cổng thông tin điện tử, các Tạp chí, ... đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các nội dung của Kế hoạch.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả bồi dưỡng thực hiện định kỳ, hàng năm và giai đoạn theo quy định.
2. Sở Nội vụ: Bổ sung nội dung nâng cao nhận thức về chuyển đổi số vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của tỉnh.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo Chuyển đổi số, công nghệ số, kinh tế số và xã hội số.
- Truyền thông cho các tầng lớp lao động dễ bị tác động, ảnh hưởng bởi chuyển đổi số trong xã hội để kịp thời cập nhật thông tin, kiến thức nhằm nâng cao khả năng thích ứng với môi trường mới.
- Chủ trì, phối hợp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác đào tạo kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, các Trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh nghiên cứu xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên chuyên ngành chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có phù hợp với các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông, và các quy định hiện hành.
5. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
6. Các Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức đối với vai trò và tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng nhận thức về chuyển đổi số.
- Rà soát, thống kê đối tượng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyển đổi số, kỹ năng số đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch và các nhiệm vụ khác liên quan.
- Báo cáo kết quả bồi dưỡng thực hiện định kỳ, hàng năm và giai đoạn theo quy định.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum, Cổng thông tin điện tử tỉnh; các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh truyền thông, tuyên truyền về kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này; chủ động sản xuất các tin, bài, phóng sự, phim tài liệu, chương trình, trò chơi trên truyền hình. Mở các chuyên mục tuyên truyền trên các chương trình phát thanh, truyền hình về các nội dung liên quan đến chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
8. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh: Tích cực tuyên truyền, vận động các tổ chức, hội viên, đoàn viên chủ động tham gia chương trình nâng cao nhận thức, các lớp tập huấn phổ cập kỹ năng chuyển đổi số của tỉnh, của địa phương, đơn vị; ứng dụng các dịch vụ chuyển đổi số phục vụ công tác.
9. Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh: Tích cực, chủ động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp mình.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương nghiêm tổ chức thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 2751/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tham mưu, đề xuất các chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
2 | Tham mưu, đề xuất khen thưởng đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | 2022-2025 |
3 | Vận động xây dựng quỹ học bổng từ nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, tập đoàn, hãng công nghệ để cấp cho sinh viên theo học chuyên sâu các ngành về chuyển đổi số, công nghệ số có thành tích học tập xuất sắc | UBND các huyện, thành phố; Các cơ sở giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
4 | Xây dựng các chiến dịch truyền thông số trải rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển đổi số; thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
5 | Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên, trang thông tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
6 | Sản xuất các chương trình, phóng sự, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
7 | Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thoa và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
8 | Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; thực hiện truyền thông về chuyển đổi số qua các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
9 | Truyền thông về chuyển đổi số kết hợp giữa các phương tiện truyền thông, truyền thông đa phương tiện và truyền thông đa nền tảng. Chú trọng các phương pháp truyền thông số để phạm vi bao phủ rộng và tiết kiệm chi phí | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
10 | Sản xuất các nội dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của Việt Nam, của tỉnh Kon Tum trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số như: công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, thành phố, đô thị thông minh | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
11 | Chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; phân tích xu hướng và tác động của chuyển đổi số đến các ngành nghề mới, chuyển dịch nghề nghiệp trong xã hội; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 |
|
|
| ||
1 | Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan từ trung ương đến cấp xã và cơ quan thông tấn, báo chí | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan báo chí | 2022-2025 |
2 | Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và công nhận chứng chỉ đào tạo trực tuyến. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2025 |
|
|
| ||
1 | Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước đến cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2030 |
2 | Lựa chọn 30 công chức tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số và các hoạt động của mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia theo sự điều phối của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022-2025 |
3 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục và đào tạo | 2022-2025 |
4 | Đổi mới chương trình đào tạo và tăng chỉ tiêu đào tạo đối với các ngành công nghệ, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ. Chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và xã hội | UBND các huyện, thành phố; Các cơ sở giáo dục và đào tạo | 2022-2025 |
5 | Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ sở giáo dục và đào tạo | 2022-2025 |
|
|
| ||
1 | Tăng cường trao đổi kinh nghiệm về đào tạo, triển khai công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
2 | Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở giáo dục và đào tạo và tổ chức, doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế | Các cơ sở giáo dục và đào tạo; các Doanh nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 |
3 | Tham mưu, xây dựng cơ chế quản lý, kiểm định, sát hạch và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục về chuyển đổi số, công nghệ số nhằm chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đào tạo | Các cơ sở giáo dục và đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2751/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Nhu cầu bồi dưỡng: 17.198 người (Trực tiếp; Trực tuyến; Qua nền tảng)
- Tổng công chức: 3.898 (Công chức cấp tỉnh: 1.139; Công chức cấp huyện: 783; Công chức cấp xã: 1.976)
- Viên chức: 13.300
a) Đối tượng:
* Hình thức tập trung
- Lãnh đạo các cơ quan tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội.
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
- Lãnh đạo các hội, hội đặc thù, hội nghề nghiệp.
Tổng số: 150 người.
* Hình thức trực tuyến (điểm cầu trực tuyến huyện, xã)
- Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố.
- Lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện;
- Công chức, viên chức thuộc UBND huyện;
Tổng số: 500 người (50 người/huyện x 10 huyện).
- Lãnh đạo cấp xã (gồm cả Đảng ủy, Mặt trận và các đoàn thể): 12 người/xã.
- Công chức, nhân viên cấp xã.
Tổng số: 1.224 người.
(Tùy theo khả năng Phòng họp và nhu cầu của địa phương có thể mời thêm các đối tượng khác).
b) Chương trình:
- Hình thức: tập trung và trực tuyến qua hệ thống hội nghị trực tuyến.
- Số lớp: (mỗi năm 01 lớp)
- Thời gian học: 08 tiết (tương đương 01 ngày).
- Giảng viên: Mời chuyên gia đến từ Bộ Thông tin và Truyền thông; các Trường, Viện công nghệ chuyên ngành có kinh nghiệm về đào tạo chuyển đổi số.
c) Dự kiến kinh phí (tại điểm cầu chính): 30.300.000 đồng
(Chi tiết tại Phụ lục 3.1).
- Hình thức: trực tiếp
- Đối tượng: công chức chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Số lượng: 50 người.
- Số lớp: 01 (mỗi năm 01 lớp).
- Thời gian học: 40 tiết (tương đương 5 ngày).
- Giảng viên: Mời chuyên gia đến từ các Trường, Viện công nghệ chuyên ngành có kinh nghiệm về đào tạo chuyển đổi số.
- Dự kiến kinh phí : 55.940.000 đồng (Chi tiết tại phụ lục 3.2).
a) Đào tạo qua Nền tảng hội nghị truyền hình (ZOOM)
- Thời gian: 16 tiết (tương đương 02 ngày).
- Số lượng: 300 người/lớp (mỗi năm 02 lớp).
- Giảng viên: Mời chuyên gia đến từ các Trường, Viện công nghệ chuyên ngành có kinh nghiệm về đào tạo chuyển đổi số.
- Kinh phí:
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Thuê dịch vụ Zoom edu (gói 6 tháng) | 6 tháng | 01 | 2.100.000 | 2.100.000 |
|
2 | Tiền chi bồi dưỡng Báo cáo viên TƯ | Buổi | 04 | 1.500.000 | 6.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
| 8.100.000 |
|
a) Đào tạo qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs) do Bộ Thông tin và Truyền thông
- Số lượng: 9.334 người.
b) Bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Kế hoạch 2157/KH-UBND ngày 07/7/2022 (do Sở Nội vụ tổ chức)
- Số lượng: 425 người (03 năm).
4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Tổ công nghệ số cộng đồng
- Số lượng: 2.550 người.
- Đào tạo qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs): (theo phân bổ của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Đào tạo qua Nền tảng hội nghị truyền hình (ZOOM):
Thời gian: 08 tiết (tương đương 01 ngày).
Kinh phí:
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Thuê dịch vụ Zoom edu (gói 6 tháng) | 6 tháng | Đã thuê ở mục 3 | |||
2 | Tiền chi bồi dưỡng Báo cáo viên TƯ | Buổi | 02 | 1.500.000 | 3.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
| 3.000.000 |
|
- Số lượng: 30 người.
- Chi phí: (công tác phí, tài liệu, tiền ăn, ở, đi lại…) do cơ quan cử đi và cơ quan tổ chức chi trả.
- Hình thức:
Trực tiếp: kết hợp với các Hội nghị tập huấn khác của các địa phương, đơn vị;
Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCS) của Bộ Thông tin và Truyền thông (theo phân bổ của Bộ).
Qua phương tiện thông tin, đại chúng.
Qua mạng xã hội zalo, facebook.
Sổ tay, Tờ rơi.
- Số lượng (70% số người dân trong độ tuổi lao động): 230.000 người.
- Kinh phí: lồng ghép theo các chương trình, dự án, kế hoạch hàng năm của địa phương, đơn vị.
- 1Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 4949/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Kế hoạch 5961/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Kế hoạch 1975/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại tỉnh Quảng Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 359/QĐ-BTTTT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 4949/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Kế hoạch 2157/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 263/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Kế hoạch 5961/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Kế hoạch 1975/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại tỉnh Quảng Bình
Kế hoạch 2751/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 2751/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Y Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định