HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/KH-HĐND | Hòa Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-HĐND ngày 19/12/2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019;
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch giám sát về thu hút đầu tư và tình hình quản lý các dự án vốn ngoài ngân sách nhà nước có sử dụng đất chậm triển khai theo quy định của Luật đất đai và Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư; tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách; việc kiểm tra, xử lý của cơ quan quản lý nhà nước đối với các dự án chậm triển khai theo quy định của Luật Đất đai;
- Làm rõ các tồn tại, hạn chế, khó khăn vướng mắc, nguyên nhân của hạn chế trong tổ chức thực hiện; Đề xuất, kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước nhằm sử dụng đất hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thành viên Đoàn giám sát dành thời gian nghiên cứu tài liệu liên quan đến nội dung giám sát và bố trí công việc hợp lý, tham dự đầy đủ các cuộc giám sát theo kế hoạch đề ra.
- Tổ chức giám sát đúng kế hoạch, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, THÀNH PHẦN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Nội dung:
- Xem xét, đánh giá thực trạng về thu hút đầu tư; công tác quản lý nhà nước đối với các dự án sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách.
- Đánh giá tình hình chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, đất đai đối với các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo luật Đất đai và Luật đầu tư.
- Tổng hợp danh sách các dự án chậm triển khai, vi phạm luật Đất đai, Luật đầu tư đã được xử lý và chưa được xử lý theo quy định.
- Tổng hợp những tồn tại, hạn chế; khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện và kiến nghị với các cơ quan hữu quan về công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Có đề cương kèm theo).
2. Phương pháp khảo sát, giám sát:
- Giám sát trực tiếp tại: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Khảo sát trực tiếp tại các huyện, thành phố: Lương Sơn, Kỳ Sơn, Kim Bôi và thành phố Hòa Bình.
- Giám sát gián tiếp qua báo cáo tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Giám sát gián tiếp qua báo cáo tại các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Cục Thuế Hòa Bình.
- Các đơn vị được giám sát chuẩn bị báo cáo theo đề cương gửi kèm, bố trí địa điểm giám sát thực tế tại hiện trường và thành phần làm việc với Đoàn giám sát theo kế hoạch; báo cáo, giải trình và làm rõ những ý kiến chất vấn, trao đổi của các thành viên Đoàn giám sát.
3. Thành phần
3.1. Thành viên Đoàn giám sát: Thành viên Đoàn giám sát (theo Quyết định thành lập Đoàn giám sát)
3.2. Thành phần mời:
- Đại diện Lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Lãnh đạo các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Cục Thuế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và một số sở, ngành liên quan (nếu cần thiết).
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh ở cơ sở thuộc tổ đại biểu Đoàn giám sát đến làm việc;
- Thành phần tham gia làm việc tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia làm việc với Đoàn giám sát do Giám đốc Sở triệu tập;
- Thành phần của doanh nghiệp được khảo sát tham gia làm việc với Đoàn giám sát do Sở Kế hoạch và Đầu tư mời;
- Báo Hòa Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh cử phóng viên đến dự và đưa tin.
(Có giấy mời cụ thể sau).
3.3. Thư ký Đoàn giám sát: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Thời gian, địa điểm khảo sát, giám sát
4.1. Thời gian, địa điểm khảo sát dự kiến
a) Ngày 02 tháng 4 năm 2019 (Thứ ba)
* Đoàn thứ nhất: Tại huyện Lương Sơn: Từ 07 giờ 30’ đến 17 giờ 00’
+ Khảo sát thực tế tại một số doanh nghiệp (UBND huyện phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư liên hệ): (1) Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Lâm Sơn (Lâm Sơn Resort) do Công ty Cổ phần ARCHI REENCO Hòa Bình làm chủ đầu tư; (2) Dự án Đầu tư trồng và phát triển rừng phòng hộ 5 xã Tiến Sơn - Liên Sơn - Cư Yên - Hợp Hòa - Cao Răm thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Công ty TNHH Xuân Cầu làm chủ đầu tư; (3) Khu nhà ở sinh thái (Xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình) do Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư đô thị Hòa Bình làm chủ đầu tư; (4) Khu du lịch sinh thái và bảo tồn thiên nhiên Thác Nàng (Xóm Hang Đồi 1, Hang Đồi 2, xã Cư Yên, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình) do Công ty Cổ phần Phát triển khu nghỉ dưỡng cao cấp Quốc tế Lạc Việt làm chủ đầu tư; (5) Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng Khải Hưng (Xóm Rụt, xã tân Vinh và xóm Suối Cỏ, xã Hợp Hòa, huyện Lương Sơn) do Công ty Cổ phần Sản xuất và thương mại Khải Hưng làm chủ đầu tư; (6) Khu nghỉ dưỡng chăm sóc người cao tuổi Thiên Đường (Xóm Bùi Trám, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình) do Công ty cổ phần đầu tư sản xuất và thương mại Thảo Bình làm chủ đầu tư.
+ Làm việc với UBND huyện Lương Sơn
* Đoàn thứ 2: Tại huyện Kỳ Sơn: Từ 07 giờ 30’ đến 17 giờ 00’
+ Khảo sát thực tế tại một số doanh nghiệp (UBND huyện phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư liên hệ): (1) Viện dưỡng lão và công viên tâm linh vĩnh hằng (Xóm Đễnh, xã Dân Hòa, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình) do Công ty CP Tây Phương Cực Lạc Hòa Bình làm chủ đầu tư; (2) Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bảo thọ Quốc tế Hòa Bình (Xóm Nút, xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình) do Nhà đầu tư thứ nhất: Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển HTV Quốc tế; Nhà đầu tư thứ hai: Công ty TNHH Gia Phú Quốc tế (Hợp đồng BCC) làm chủ đầu tư; (3) Dự án nông nghiệp công nghệ cao (Xóm Mỏ Ngô, Xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, Hòa Bình) do Công ty TNHH Một thành viên Malarica làm chủ đầu tư; (4) Dự án đầu tư Khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại Núi Thau, xã Dân Hạ (Núi Thau, xã Dân Hạ và Núi Mu Đôi, xã Mông Hóa, Kỳ Sơn) do Công ty Cổ phần Tân Tiến làm chủ đầu tư; (5) Dự án xây dựng công trình mỏ đá bazan (Thôn Chằm Cun, xã Yên Quang, huyện Kỳ Sơn, tỉnh HB) do Công ty Cổ phần Yên Quang làm chủ đầu tư.
+ Làm việc với UBND huyện Kỳ Sơn.
b) Ngày 03 tháng 4 năm 2019 (Thứ tư)
* Đoàn thứ nhất: Tại huyện Kim Bôi: Từ 07 giờ 30’ đến 17 giờ 00’
+ Khảo sát thực tế tại một số doanh nghiệp (UBND huyện phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư liên hệ): Dự án khu du lịch sinh thái và sản xuất nước khoáng (Thôn Kim Đức, xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bôi) do Công ty Cổ Phần Đầu tư thương mại dịch vụ EG làm chủ đầu tư; (2) Dự án Trại gà giống Hưng Việt (Xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình) do Công ty Cổ phần AUSTFEED Hòa Bình (DN do Cty CP Austfeed Việt Nam, tỉnh Hưng Yên cùng các cổ đông thành lập tại HB) làm chủ đầu tư; (3) Nhà máy tuyển luyện vàng (Xã Bắc Sơn, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình) do Công ty TNHH Gia Long Hòa Bình làm chủ đầu tư; (4) Khu du lịch dịch vụ thương mại và khách sạn suối khoáng Kim Bôi - Sông Đà (Xóm Mớ Đá, xã Hạ Bì, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình) do Nhà đầu tư thứ nhất: Công ty CP đầu tư xây dựng Sông Đà và Nhà đầu tư thứ hai: Công ty CP dịch vụ thương mại và Phát triển năng lượng (Hợp đồng BCC) làm chủ đầu tư;
+ Làm việc với UBND huyện Kim Bôi.
* Đoàn thứ 2: Tại thành phố Hòa Bình: Từ 07 giờ 30’ đến 17 giờ 00’
+ Khảo sát thực tế tại một số doanh nghiệp (UBND thành phố phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư liên hệ) trên địa bàn thành phố: (1) Khu dân cư số 1, số 2, số 6, số 5 Phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình do Công ty TNHH An Cường làm chủ đầu tư; (2) Công viên nghĩa trang An Viên Vĩnh hằng (Xã Thống Nhất, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình) do Công ty TNHH một thành viên Tấn Phát Hòa Bình (trước là Doanh nghiệp tư nhân Minh Hòa) làm chủ đầu tư; (3) Khu nhà ở (Số 141, đường Cù Chính Lan, tổ 18, phường Phương Lâm, TPHB, tỉnh Hòa Bình) do Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất thiết bị công nghiệp làm chủ đầu tư; (4) Trụ sở Công ty và dịch vụ kinh doanh Thành Đạt (Phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình) do Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Thành Đạt làm chủ đầu tư; (5) Khu dân cư (Tổ 7, phường Đồng Tiến, Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình) do Liên danh Công ty Cổ phần Xây dựng Hòa Bình và Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Thành Đạt (Đại diện LD: Cty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Thành Đạt) làm chủ đầu tư; (6) Dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường (Xóm Máy, xã Hòa Bình, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình) do Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Hưng Long tỉnh Điện Biên làm chủ đầu tư,
+ Làm việc tại UBND thành phố Hòa Bình.
4.2. Thời gian, địa điểm giám sát
* Ngày 12 tháng 4 năm 2019 (Thứ năm)
- Địa điểm: Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian làm việc: Từ 07 giờ 30 phút.
Lịch làm việc cụ thể và các đơn vị trực tiếp làm việc với Đoàn giám sát sẽ được thông báo sau.
1. Kế hoạch này được gửi tới các cơ quan, đơn vị được khảo sát, giám sát và các thành viên Đoàn giám sát để tổ chức thực hiện. Đề nghị các thành viên Đoàn giám sát nghiên cứu tài liệu, nội dung giám sát và tham gia ý kiến tại các cuộc khảo sát, giám sát.
2. Công tác chuẩn bị, phục vụ Đoàn giám sát
2.1. Các cơ quan, đơn vị được khảo sát, giám sát:
- Chuẩn bị báo cáo và các tài liệu liên quan theo theo các nội dung yêu cầu của Đề cương gửi kèm theo Kế hoạch của Đoàn giám sát; gửi báo cáo về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh) chậm nhất ngày 25/3/2019 để tổng hợp.
- Có trách nhiệm chuẩn bị bố trí địa điểm khảo sát, các điều kiện cần thiết và bố trí thành phần tham gia để làm việc với Đoàn khảo sát, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Báo cáo của các đối tượng khảo sát, giám sát gửi về địa chỉ: Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh), địa chỉ: Số 6, Đường An Dương Vương, thành phố Hòa Bình và gửi file báo cáo theo địa chỉ: phamtoanhdndhh@gmail.com
2.2. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị được khảo sát, giám sát; chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ Đoàn giám sát theo quy định; kết thúc cuộc giám sát kịp thời tham mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả giám sát.
Trong quá trình thực hiện, mọi thông tin liên hệ: Chuyên viên giúp việc Đoàn giám sát ông Phạm Minh Toàn, điện thoại 0983 087 199.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, tổ chức chịu sự giám sát và các thành viên Đoàn giám sát tổ chức thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra./.
Nơi nhận: | TM. THƯỜNG TRỰC HĐND |
THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÓ SỬ DỤNG ĐẤT CHẬM TRIỂN KHAI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ LUẬT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 27/KH-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
(Dùng cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị báo cáo)
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Đánh giá khái quát tình hình thu hút đầu tư; quản lý, sử dụng đất và chấp hành pháp luật đầu tư, đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận chủ trương đầu tư thực hiện các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn.
2. Công tác tham mưu tổng hợp, theo dõi các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn; công tác thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (gồm cả điều chỉnh), thẩm định, trình cấp/điều chỉnh/thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư theo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (tính đến hết năm 2018); tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn; xử lý các kiến nghị của các huyện, thành phố đối với công tác này.
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Thời hạn báo cáo tính đến hết năm 2018).
1. Đánh giá kết quả thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra, giám sát trong thu hút đầu tư và các dự án sử dụng đất chậm triển khai; kết quả xử lý vi phạm theo quy định luật của Đất đai và Luật Đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp, (cụ thể đối với từng hình thức xử lý).
2. Công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị:
(1). Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hoặc hướng dẫn triển khai;
(2). Xây dựng kế hoạch, triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý các dự án chậm triển khai theo quy định của luật Đất đai năm 2013, Luật Đầu tư năm 2014;
(3). Tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, kết quả thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các dự án sử dụng đất chậm triển khai theo quy định của luật Đất đai năm 2013, Luật Đầu tư năm 2014.
3. Tổng hợp danh mục các dự án còn hiệu lực đang triển khai đúng tiến độ (Danh sách cụ thể kèm theo).
4. Tổng hợp danh mục các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đang trong giai đoạn thực hiện thủ tục đầu tư (Danh sách cụ thể kèm theo);
5. Tổng hợp danh mục các dự án đã có chủ trương đầu tư song không triển khai thủ tục đầu tư (phân loại nguyên nhân chậm triển khai của dự án) (Danh sách cụ thể kèm theo);
6. Tổng hợp danh mục các dự án đã được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đang trong thời hạn triển khai, đã quá thời hạn không đưa đất vào sử dụng trong 12 tháng liên tục hoặc chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư (phân loại nguyên nhân chậm tiến độ của dự án) (Danh sách cụ thể kèm theo);
7. Tổng hợp danh mục các dự án được gia hạn thời gian thực hiện dự án (Danh sách cụ thể kèm theo);
8. Tổng hợp danh mục các dự án bị thu hồi do chậm triển khai theo quy định của luật Đất đai và Luật Đầu tư (Danh sách cụ thể kèm theo);
9. Tổng hợp danh mục các dự án điều chỉnh quy hoạch/điều chỉnh thời gian nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính bổ sung (Danh sách cụ thể kèm theo).
10. Tổng hợp các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách vi phạm luật đất đai tính đến hết năm 2018; Kiến nghị các hình thức xử lý (Danh sách cụ thể kèm theo).
11. Tổng hợp các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách vi phạm luật Luật đầu tư tính đến hết năm 2018; Kiến nghị các hình thức xử lý (Danh sách cụ thể kèm theo)
III. NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hạn chế, yếu kém
2. Khó khăn, vướng mắc
3. Nguyên nhân của hạn chế, yếu kém (khách quan, chủ quan). Làm rõ trách nhiệm của Sở, ngành và các cơ quan liên quan đối với hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý.
4. Giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương (Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành,...);
2. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...);
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể (Về cơ chế, chính sách; về phối hợp, quản lý, điều hành...).
TÊN ĐƠN VỊ
TT | Tên tổ chức được Nhà nước chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư | Tên dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (số, ngày tháng năm) | GCN đăng ký đầu tư/GCN đầu tư | Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | Các hình thức vi phạm | Nguyên nhân chậm (ghi cụ thể: điều chỉnh quy hoạch, chưa hoàn thành GPMB, chưa hoàn thành thủ tục đầu tư, thiếu năng lực tài chính,...) | Kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm | Hiện trạng sử dụng đất hiện nay | Kiến nghị các hình thức xử lý (thu hồi cho mục đích gì? gia hạn,...) | |||||||||
Số, ngày quyết định | Thời hạn thực hiện dự án | Số, ngày quyết định | Diện tích được giao (ha) | Chậm đưa đất vào sử dụng (tính theo tháng) | Chậm tiến độ thực hiện (tính theo tháng) | Chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính | Sử dụng đất sai mục đích | Vi phạm khác (ghi cụ thể hình thức vi phạm) | Quyết định thu hồi (số, ngày tháng) | Quyết định gia hạn (ghi cụ thể các văn bản gia hạn) | Xử phạt vi phạm hành chính (số lần bị xử phạt, số tiền) | Xử phạt khác (ghi cụ thể) | ||||||||
I | Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÓ SỬ DỤNG ĐẤT CHẬM TRIỂN KHAI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ LUẬT ĐẦU TƯ ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 27/KH-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
(Dùng cho UBND các huyện, thành phố chuẩn bị báo cáo)
I. CÔNG TÁC THAM MƯU CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THEO CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ (trong việc thu hút đầu tư; quản lý các dự án sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách theo quy định của luật Đất đai, Luật Đầu tư):
1. Công tác chủ trì xây dựng và tham mưu ban hành văn bản, hướng dẫn thực hiện các quy định của luật.
2. Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách theo chức năng, nhiệm vụ của UBND các huyện, thành phố.
3. Công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị:
(1). Xây dựng các văn bản hoặc hướng dẫn triển khai;
(2). Xây dựng kế hoạch, triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý các dự án chậm triển khai theo quy định luật Đất đai, Luật Đầu tư;
(3). Tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các dự án sử dụng đất chậm triển khai theo luật Đất đai, luật Đầu tư.
II. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Đánh giá tình hình, phân tích kết quả tổ chức thực hiện
2. Tổng hợp danh mục các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đến hết năm 2018 (Danh sách cụ thể kèm theo).
3. Kiến nghị các hình thức xử lý (thu hồi cho mục đích gì?, gia hạn, ...) (Danh sách cụ thể kèm theo)
III. NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hạn chế, yếu kém
2. Khó khăn, vướng mắc
3. Nguyên nhân của hạn chế, yếu kém (khách quan, chủ quan).
4. Giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương: Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...;
2. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...;
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể: Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành,...
THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÓ SỬ DỤNG ĐẤT CHẬM TRIỂN KHAI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ LUẬT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 27/KH-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
(Dùng cho Cục thuế Hòa Bình chuẩn bị báo cáo)
I. CÔNG TÁC THAM MƯU CỦA CỤC THUẾ THEO CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VỚI UBND TỈNH (trong việc quản lý các dự án sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách theo quy định của luật Đất đai, luật Đầu tư và các luật có liên quan):
1. Công tác chủ trì xây dựng và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ban hành hướng dẫn thực hiện các quy định của luật.
2. Công tác tham mưu tổng hợp, theo dõi các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn; tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư thuộc trách nhiệm Cục Thuế; xử lý các kiến nghị của các huyện, thành phố đối với công tác này.
3. Công tác kiểm tra, thanh tra các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách theo chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế.
4. Công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị:
(1). Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hoặc hướng dẫn triển khai;
(2) Công tác thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (gồm cả điều chỉnh), phối hợp thẩm định, trình cấp/điều chỉnh/thu hồi dự án đầu tư theo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (tính đến hết năm 2018); Công tác xác định nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách (gồm cả mới và bổ sung).
(3). Xây dựng kế hoạch, triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm quy định luật Đất đai;
(4). Tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các dự án sử dụng đất chậm triển khai, vi phạm luật Đất đai.
II. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN HẾT NĂM 2018.
1. Danh mục, tổng số dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư và thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, thực hiện một phần và chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính; số dự án vi phạm đã bị thu hồi theo quy định; số dự án chậm triển khai theo quy định (phân loại nguyên nhân chậm triển khai của dự án); số dự án được gia hạn thời gian thực hiện dự án; số dự án điều chỉnh quy hoạch/điều chỉnh thời gian thực hiện dự án chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính bổ sung (Danh sách cụ thể kèm theo).
2. Kiến nghị các hình thức xử lý (thu hồi cho mục đích gì?, gia hạn, ...) (Danh sách cụ thể kèm theo)
III. NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hạn chế, yếu kém
2. Khó khăn, vướng mắc
3. Nguyên nhân của hạn chế, yếu kém (khách quan, chủ quan).
4. Giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương: Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...;
2. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...;
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể: Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHƯA HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
(đến hết năm 2018)
TT | Tên Dự án | Tên Chủ đầu tư | Địa điểm | Số phải nộp đến thời điểm quy định | Số đã nộp | Số chậm nộp | Số còn phải thu | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÓ SỬ DỤNG ĐẤT CHẬM TRIỂN KHAI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ LUẬT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 27/KH-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
(Dùng cho Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị báo cáo)
I. CÔNG TÁC THAM MƯU CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THEO CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ (trong việc quản lý các dự án sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách theo quy định của luật Đất đai, Luật Đầu tư và các luật có liên quan):
1. Công tác chủ trì xây dựng và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ban hành hướng dẫn thực hiện các quy định của luật.
2. Công tác tham mưu tổng hợp, theo dõi các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ của Sở; công tác thẩm định trình cấp có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (gồm cả cấp mới, điều chỉnh) theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (Tính đến hết năm 2018); tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn; xử lý các kiến nghị của các huyện, thành phố đối với công tác này.
3. Công tác kiểm tra, thanh tra các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách theo chức năng, nhiệm vụ của Sở (Danh sách cụ thể kèm theo).
4. Công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị:
(1). Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hoặc hướng dẫn triển khai;
(2). Xây dựng kế hoạch, triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm quy định luật Đất đai;
(3). Tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các dự án sử dụng đất chậm triển khai, vi phạm luật Đất đai.
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN HẾT NĂM 2018
1. Việc chấp hành các quy định của pháp luật về sử dụng đất (thời hạn sử dụng, mục đích sử dụng...).
2. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức.
4. Chấp hành các quy định khác.
5. Danh mục dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, đã được cấp có thẩm quyền quyết định giao đất/cho thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư; dự án chậm triển khai, vi phạm luật Đất đai đã thu hồi theo quy định; dự án còn hiệu lực đang triển khai đúng tiến độ; số dự án chậm triển khai, vi phạm luật Đất đai nhưng chưa bị thu hồi theo quy định (phân loại nguyên nhân chậm triển khai của dự án); các dự án đầu tư đã được chấp thuận điều chỉnh/gia hạn thời gian sử dụng đất; các dự án điều chỉnh quy hoạch/gia hạn thời gian thực hiện nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung. Thời gian báo cáo tính đến hết năm 2018 (Danh sách cụ thể kèm theo).
6. Công tác thanh tra, kiểm tra và kết quả xử lý vi phạm luật Đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất/cho thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách (Danh sách cụ thể kèm theo).
7. Tổng hợp danh mục các dự án sử dụng đất sai mục đích (Danh sách cụ thể kèm theo);
8. Tổng hợp danh mục các dự án đấu giá quyền sử dụng đất (Danh sách cụ thể kèm theo);
9. Kiến nghị các hình thức xử lý (thu hồi cho mục đích gì?, gia hạn, ...) (Danh sách cụ thể kèm theo)
III. NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hạn chế, yếu kém
2. Khó khăn, vướng mắc
3. Nguyên nhân của hạn chế, yếu kém (khách quan, chủ quan). Làm rõ trách nhiệm của Sở và các cơ quan liên quan đối với hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý.
4. Giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương (Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...);
2. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...);
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể (Về cơ chế, chính sách; về phối hợp, quản lý, điều hành...).
DANH MỤC DỰ ÁN THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Tính đến hết năm 2018)
TT | Tên Dự án | Tên Chủ đầu tư | Địa điểm | Mục đích sử dụng đất của dự án | Dự án phải đấu giá khi giao đất, cho thuê đất | Dự án không phải đấu giá khi giao đất, cho thuê đất | Dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu hút đầu tư và tình hình quản lý các dự án vốn ngoài ngân sách nhà nước có sử dụng đất và chậm triển khai theo quy định của Luật đất đai và Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
(Kèm theo Kế hoạch số: 27/KH-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
(Dùng cho Sở Xây dựng chuẩn bị báo cáo)
I. CÔNG TÁC THAM MƯU CỦA SỞ XÂY DỰNG THEO CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ (trong việc quản lý các dự án sử dụng đất để thực hiện các dự án đần tư sử dụng vốn ngoài ngân sách theo quy định của luật Đất đai, luật Đầu tư và các luật có liên quan):
1. Công tác chủ trì xây dựng và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ban hành hướng dẫn thực hiện các quy định của luật.
2. Công tác tham mưu tổng hợp, theo dõi các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trên địa bàn; công tác thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (gồm cả điều chỉnh), phối hợp thẩm định, trình cấp/điều chỉnh/thu hồi dự án đầu tư theo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (tính đến hết năm 2018); tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư thuộc Sở theo dõi; xử lý các kiến nghị của các huyện, thành phố đối với công tác này.
3. Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách theo chức năng, nhiệm vụ của Sở.
4. Công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị:
(1). Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hoặc hướng dẫn triển khai;
(2). Xây dựng kế hoạch, triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm quy định luật Đất đai;
(3). Tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các dự án sử dụng đất chậm triển khai, vi phạm luật Đất đai.
II. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở, KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN HẾT NĂM 2018
1. Danh mục, tổng số dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư; số dự án đã thu hồi theo quy định; số dự án còn hiệu lực đang triển khai đúng tiến độ; số dự án chậm triển khai theo quy định (phân loại nguyên nhân chậm triển khai của dự án); số dự án được gia hạn thời gian thực hiện dự án; số dự án điều chỉnh quy hoạch/điều chỉnh thời gian thực hiện dự án chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính bổ sung (Danh sách cụ thể kèm theo).
2. Kiến nghị các hình thức xử lý (thu hồi cho mục đích gì?, gia hạn, ...) (Danh sách cụ thể kèm theo)
III. NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hạn chế, yếu kém
2. Khó khăn, vướng mắc
3. Nguyên nhân của hạn chế, yếu kém (khách quan, chủ quan). Làm rõ trách nhiệm của Sở và các cơ quan liên quan đối với hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý.
4. Giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương (Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...);
2. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (Về cơ chế, chính sách; về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành...);
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể (Về cơ chế, chính sách; về phối hợp, quản lý, điều hành...).
CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ QUY HOẠCH ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH
(Tính đến hết năm 2018)
TT | Tên Dự án | Số lần điều chỉnh/Thời điểm điều chỉnh | Nội dung điều chỉnh | Căn cứ pháp lý cho việc điều chỉnh | Cơ quan phê duyệt điều chỉnh quy hoạch | |
1 | D/a 1 | Số lần | Lần 1 | …… |
|
|
Lần 2 | …… |
|
|
THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÓ SỬ DỤNG ĐẤT CHẬM TRIỂN KHAI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ LUẬT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 27/KH-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
(Dùng cho Sở Tài chính chuẩn bị báo cáo)
I. CÔNG TÁC THAM MƯU CỦA SỞ TÀI CHÍNH THEO CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ (trong việc quản lý các dự án sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách theo quy định của luật Đất đai, luật Đầu tư và các luật có liên quan):
1. Công tác chủ trì xây dựng và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ban hành hướng dẫn thực hiện các quy định của luật.
2. Công tác tham mưu tổng hợp, theo dõi các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ của Sở; công tác phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định trình cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư/giao đất/cho thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (gồm cả cấp mới, điều chỉnh) theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (tính đến hết năm 2018); công tác xác định nghĩa vụ tài chính đất đai đối với Nhà nước; tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ của Sở; xử lý các kiến nghị của các huyện, thành phố đối với công tác này.
3. Công tác kiểm tra, thanh tra các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách theo chức năng, nhiệm vụ của Sở.
4. Công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị:
(1). Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hoặc hướng dẫn triển khai;
(2). Xây dựng kế hoạch, triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm quy định luật Đất đai;
(3). Tổng hợp, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các dự án sử dụng đất chậm triển khai, vi phạm luật Đất đai.
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN HẾT NĂM 2018
1. Việc chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện nghĩa vụ tài chính của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Việc xác định nghĩa vụ tài chính bổ sung đối với các dự án được cấp có thẩm quyền điều chính quy hoạch, điều chỉnh gia hạn thời gian sử dụng đất.
3. Chấp hành các quy định khác.
4. Danh mục dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định giao đất/cho thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính; Các dự án đã triển khai song chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính; các dự án đầu tư đã được chấp thuận điều chỉnh quy hoạch/gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (Danh sách cụ thể kèm theo)./.
5. Kiến nghị các hình thức xử lý (thu hồi cho mục đích gì?, gia hạn, ...) (Danh sách cụ thể kèm theo)
- 1Quyết định 69/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 2907/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018
- 4Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2018 thực hiện Thông báo 18/TB-HĐND về kiểm tra, xử lý các dự án vốn ngoài ngân sách có sử dụng đất chậm triển khai, vi phạm luật đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Đề án Thu hút các nhà đầu tư chiến lược đến đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 6Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án Thu hút các nhà đầu tư chiến lược đến đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 7Quyết định 688/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai luật đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 5Quyết định 69/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 2907/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018
- 8Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2018 thực hiện Thông báo 18/TB-HĐND về kiểm tra, xử lý các dự án vốn ngoài ngân sách có sử dụng đất chậm triển khai, vi phạm luật đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Đề án Thu hút các nhà đầu tư chiến lược đến đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 10Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án Thu hút các nhà đầu tư chiến lược đến đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 11Quyết định 688/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai luật đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 27/KH-HĐND năm 2019 về giám sát thu hút đầu tư và tình hình quản lý dự án vốn ngoài ngân sách nhà nước có sử dụng đất chậm triển khai theo quy định của Luật đất đai và Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 27/KH-HĐND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Hoàng Văn Tứ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định