ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 254/KH-UBND | An Giang, ngày 06 tháng 5 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 9 của Ủy ban Thường vụ quốc hội.
Thực hiện Văn bản số 2236/VPCP-QHĐP ngày 11 tháng 4 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 499/NQ- UBTVQH15 ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên địa bàn tỉnh, với những nội dung sau:
- Triển khai đồng bộ, có hiệu quả Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 9 của Ủy ban Thường vụ quốc hội.
- Phân công cụ thể trách nhiệm, thời gian hoàn thành của từng Sở, Ban ngành, địa phương để thực hiện đồng bộ, toàn diện, kịp thời các nội dung, công việc, nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết.
Căn cứ Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 9 của Ủy ban Thường vụ quốc hội, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện những nội dung sau đây:
1.1. Triển khai thực hiện tốt Luật Đất đai, Luật Kinh doanh bất động sản và các luật có liên quan bảo đảm quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai.
1.2. Triển khai các chính sách điều tiết các nguồn thu từ đất, các quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
1.3. Phối hợp với các bộ, ngành có liên quan rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan; nhất là các quy định liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện tham gia đấu giá, việc xác định giá khởi điểm, tỷ lệ tiền đặt trước, tiền đặt cọc khi tham gia đấu giá, thời hạn nộp tiền trúng đấu giá, việc xử lý khi cuộc đấu giá có dấu hiệu bất thường; có chế tài đủ mạnh để ngăn chặn, xử lý các trường hợp trúng thầu, trúng đấu giá nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết.
1.4. Quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các chỉ tiêu sử dụng đất đã được Quốc hội thông qua, Thủ tướng Chính phủ đã phân bổ cho địa phương, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, tỷ lệ che phủ rừng và đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững
1.5. Việc lựa chọn nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp phải gắn với năng lực thực hiện nhằm sử dụng có hiệu quả đất khu công nghiệp.
1.6. Khẩn trương hoàn thành quy hoạch tỉnh (trong đó, quan tâm rà soát, phân bổ chỉ tiêu đất ở phải phù hợp với nhu cầu sử dụng đất gắn với xây dựng nhà ở, tránh lãng phí đất, lãng phí nguồn lực xã hội đầu tư vào đất), kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh 5 năm 2021-2025 trước 31 tháng 12 năm 2022.
1.7. Công khai, minh bạch thông tin quy hoạch sử dụng đất.
1.8. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý nhà nước về đất đai, nhất là trong khâu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất, không để xảy ra tình trạng tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm.
1.9. Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm tình trạng lãng phí đất đai, đất được giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng, các hành vi cố ý gây ô nhiễm, làm hủy hoại đất, thoái hóa đất;
1.10. Triển khai các chính sách hỗ trợ người dân phục hồi đất hoang hóa, đất bị thoái hóa do ảnh hưởng của quá trình sản xuất.
1.11. Hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về đất đai.
1.12. Triển khai thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; triển khai các chính sách ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực môi trường, khuyến khích sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
1.13. Quan tâm đầu tư, thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực (kể cả nguồn lực xã hội hóa) cho công tác thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn sinh hoạt (rác thải); tăng cường năng lực quan trắc, dự báo, cảnh báo về môi trường.
1.14. Thúc đẩy xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật thu gom, xử lý nước thải và rác thải.
1.15. Chú trọng giải pháp, phương án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế, nhất là chất thải lây nhiễm phát sinh từ hoạt động phòng, chống dịch COVID-19; đề xuất giải pháp hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa.
1.16. Triển khai thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, hướng dẫn xử lý rác thải sau khi Trung ương ban hành.
1.17. Ưu tiên sử dụng công nghệ xử lý chất thải rắn hiện đại, thân thiện môi trường, có thu hồi năng lượng, giảm dần việc xử lý chất thải bằng phương pháp chôn lấp.
1.18. Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, nhất là trong lĩnh vực quản lý rác thải sinh hoạt, rác thải nhựa và vỏ bao bì thuốc BVTV; thực hiện phân loại rác thải tại nguồn, tăng cường tái sử dụng và tái chế rác thải.
1.19. Tiếp tục rà soát, đề xuất hoàn thiện các quy định về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đặc biệt là chế tài xử lý vi phạm.
1.20. Nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường, đấu tranh phòng, chống tội phạm về môi trường, tập trung vào các nhóm đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
1.21. Tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các sai phạm trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Phân công cụ thể trách nhiệm cho từng Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thời gian hoàn thành của từng nhiệm vụ theo Phụ lục đính kèm.
Các Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện. Đối với nội dung công việc nào đã được phê duyệt hoặc đã có chủ trương thì các Sở, ngành và địa phương chủ động triển khai lồng ghép vào nhiệm vụ của đơn vị mình. Đối với các nội dung mới, kể cả các Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch được giao thì đơn vị chủ động để xuất nội dung chi tiết và dự toán kinh phí trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt triển khai. Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ trước ngày 15 tháng 8 hàng năm cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 28/3/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên địa bàn tỉnh An Giang
(Kèm Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Hình thức văn bản | Ghi chú |
1 | Triển khai thực hiện tốt Luật Đất đai và các luật có liên quan bảo đảm quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | Văn bản tham mưu |
|
2 | Triển khai thực hiện tốt Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) và các luật có liên quan bảo đảm quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai. | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | Văn bản tham mưu |
|
3 | Triển khai các chính sách điều tiết các nguồn thu từ đất. | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | Văn bản tham mưu |
|
4 | Triển khai các chính sách, các quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính; các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | Văn bản tham mưu |
|
5 | Phối hợp với các bộ, ngành có liên quan rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan; nhất là các quy định liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện tham gia đấu giá, việc xác định giá khởi điểm, tỷ lệ tiền đặt trước, tiền đặt cọc khi tham gia đấu giá, thời hạn nộp tiền trúng đấu giá, việc xử lý khi cuộc đấu giá có dấu hiệu bất thường; có chế tài đủ mạnh để ngăn chặn, xử lý các trường hợp trúng thầu, trúng đấu giá nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và địa phương | 2022 | Văn bản tham mưu |
|
6 | Quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các chỉ tiêu sử dụng đất đã được Quốc hội thông qua, Thủ tướng Chính phủ đã phân bổ cho từng địa phương, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, tỷ lệ che phủ rừng và đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các Sở, ngành và địa phương | Đến 2030 | Triển khai Phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch tỉnh; Quản lý và giám sát chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện |
|
7 | Việc lựa chọn nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp phải gắn với năng lực thực hiện nhằm sử dụng có hiệu quả đất khu công nghiệp để tạo môi trường đầu tư lành mạnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban QL khu kinh tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và các Sở, ngành có liên quan | Thường xuyên |
|
|
8 | Khẩn trương hoàn thành quy hoạch tỉnh (trong đó, quan tâm rà soát, phân bổ chỉ tiêu đất ở phải phù hợp với nhu cầu sử dụng đất gắn với xây dựng nhà ở, tránh lãng phí đất, lãng phí nguồn lực xã hội đầu tư vào đất), | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; các Sở, ngành và địa phương | 2022 | QH tỉnh được phê duyệt |
|
9 | - Hoàn thành hệ thống quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030; kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ 2021-2025. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành và địa phương | Quý III năm 2022 | QH, KH SDĐ được phê duyệt |
|
- Hoàn thành kế hoạch sử dụng đất quốc phòng 2021 - 2025; | Bộ CHQS tỉnh | 2022 |
| |||
- Hoàn thành kế hoạch sử dụng đất an ninh 2021- 2025. | Công an tỉnh |
| ||||
10 | Công khai, minh bạch thông tin quy hoạch sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện và các Sở, ngành, có liên quan | 2022 |
|
|
11 | Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý nhà nước về đất đai, nhất là trong khâu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất, không để xảy ra tình trạng tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện và các Sở, ngành, có liên quan | 2022-2030 | Thường xuyên |
|
12 | Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm tình trạng lãng phí đất đai, đất được giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng, các hành vi cố ý gây ô nhiễm, làm hủy hoại đất, thoái hóa đất. | - Cơ quan thanh tra; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính; các Sở, ngành và địa phương | Nhiệm vụ thường xuyên | Văn bản tham mưu |
|
13 | Triển khai các chính sách hỗ trợ người dân phục hồi đất hoang hóa, đất bị thoái hóa do ảnh hưởng của quá trình sản xuất | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính; các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | Văn bản tham mưu |
|
14 | Hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính; các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | Dự án | Hoàn thiện, đưa vào vận hành dự án VILG |
14 | Triển khai thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản có liên quan. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | QĐ UBND/ Chương trình/văn bản |
|
15 | Triển khai các chính sách ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực môi trường, khuyến khích sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ; Các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | Văn bản đề xuất; thông tin, tuyên truyền |
|
16 | Quan tâm đầu tư, thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực (kể cả nguồn lực xã hội hóa) cho công tác thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn sinh hoạt (rác thải); tăng cường năng lực quan trắc, dự báo, cảnh báo về môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT; Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | 2022-2030 | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
17 | Thúc đẩy xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật thu gom, xử lý nước thải và rác thải. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | 2022-2025 | QĐ UBND/Đề án/Dự án/KH |
|
18 | Chú trọng giải pháp, phương án thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; đề xuất giải pháp hạn chế sử dụng các sản phẩm từ nhựa. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; Sở Khoa học và công nghệ; các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên | QĐ UBND/Đề án/ Văn bản tham mưu |
|
19 | Chú trọng giải pháp, phương án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế, nhất là chất thải lây nhiễm phát sinh từ hoạt động phòng, chống dịch COVID-19. | Sở Y tế | Sở Tài nguyên và Môi trường, Các Sở, ngành và địa phương | Nhiệm vụ thường xuyên | QĐ UBND/Đề án/ Văn bản tham mưu |
|
20 | Triển khai thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, hướng dẫn xử lý rác thải sau khi Trung ương ban hành. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành và địa phương | 2022-2023 | Văn bản tham mưu |
|
21 | Ưu tiên sử dụng công nghệ xử lý chất thải rắn hiện đại, tái chế thân thiện môi trường, có thu hồi năng lượng, giảm dần việc xử lý chất thải bằng phương pháp chôn lấp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, ngành và địa phương | 2022-2025 | QĐ UBND/Đề án/ Văn bản tham mưu |
|
22 | Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, nhất là trong lĩnh vực quản lý rác thải sinh hoạt, rác thải nhựa và vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, thực hiện phân loại rác thải tại nguồn, tăng cường tái sử dụng và tái chế rác thải. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành và địa phương | Nhiệm vụ thường xuyên | Kế hoạch |
|
23 | Tiếp tục rà soát, đề xuất hoàn thiện các quy định về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đặc biệt là chế tài xử lý vi phạm. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành và địa phương | 2022-2030 | Văn bản tham mưu |
|
24 | Nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường, đấu tranh phòng, chống tội phạm về môi trường, tập trung vào các nhóm đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên | KH/QĐ thanh, kiểm tra |
|
25 | Tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các sai phạm trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. | - Cơ quan thanh tra; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND cấp huyện | UBND cấp huyện; Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên | KH/QĐ thanh, kiểm tra |
|
- 1Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1398/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 83/2019/QH14 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV đối với lĩnh vực xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 5 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI
- 3Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2021 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII
- 4Kế hoạch 694/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 572/NQ-UBTVQH15 về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 14 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 572/NQ-UBTVQH15 về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Luật đấu giá tài sản 2016
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1398/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 83/2019/QH14 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV đối với lĩnh vực xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 5 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI
- 7Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2021 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII
- 8Nghị quyết 499/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 9 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV
- 9Công văn 2236/VPCP-QHĐP năm 2022 thực hiện Nghị quyết 499/NQ-UBTVQH15 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 694/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 572/NQ-UBTVQH15 về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 14 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 572/NQ-UBTVQH15 về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 499/NQ-UBTVQH15 về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 9 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 254/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định