Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 252/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 17 tháng 9 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI PHONG TRÀO “BÌNH DÂN HỌC VỤ SỐ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

Thực hiện Kế hoạch số 13-KH/TU ngày 15/8/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai Phong trào “Bình dân học vụ số” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai sâu rộng Phong trào “Bình dân học vụ số” nhằm phổ cập tri thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho người dân với tinh thần cách mạng, toàn dân, toàn diện, không ai bị bỏ lại phía sau trong tiến trình chuyển đổi số; mọi người dân đều được trang bị kiến thức, kỹ năng số cần thiết để áp dụng trong cuộc sống số hằng ngày nhằm nắm bắt, tận dụng, khai thác, thụ hưởng những thành quả của khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số mang lại. Tham gia phát triển công dân số, kinh tế số và xã hội số, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hành động của cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, các tầng lớp nhân dân về vai trò, ý nghĩa của chuyển đổi số, công tác phổ cập kỹ năng số, khơi dậy động lực tự thân của mỗi người trong học tập, rèn luyện kỹ năng số và tham gia đầy đủ vào tiến trình chuyển đổi số quốc gia.

Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, nhất là người đứng đầu cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của địa phương trong việc lãnh đạo, chỉ đạo triển khai phong trào, thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phổ cập tri thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho người dân; đồng thời đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Yêu cầu

Phong trào “Bình dân học vụ số” được triển khai toàn diện, sâu rộng đến tận khóm, ấp tạo nên cuộc vận động toàn dân thi đua học tập, rèn luyện kỹ năng số, tích cực tham gia vào tiến trình chuyển đổi số. Cán bộ, đảng viên tiên phong, gương mẫu thực hiện Phong trào “Bình dân học vụ số”, góp phần lan toả tinh thần tự học, tự nâng cao tri thức, kỹ năng số, chuyển quá trình học tập, rèn luyện, nâng cao và ứng dụng tri thức số trở thành nhu cầu tự thân của mỗi người dân.

Phát huy cao độ vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, đơn vị công nghệ nhằm kiến tạo hệ sinh thái học tập số đa dạng, phong phú. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số, trí tuệ nhân tạo và các nền tảng học tập trực tuyến, bảo đảm phương thức tiếp cận linh hoạt, phù hợp với mọi đối tượng, nhất là nhóm yếu thế, người dân vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới.

Triển khai nhanh, rộng khắp, bao trùm, có tính hệ thống, gắn kết, hoàn thành sớm. Tích hợp công nghệ số vào mọi mặt đời sống, giúp người dân kết nối, tương tác và phát triển kỹ năng số để sử dụng các nền tảng, dịch vụ số, hình thành thói quen và văn hoá trong môi trường số; người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản, tự nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực.

Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, bảo đảm hiệu quả thực chất. Kết quả của Phong trào “Bình dân học vụ số” phải được đo lường bằng sự thay đổi căn bản về năng lực số của người dân, thúc đẩy kinh tế số, xây dựng chính phủ số, xã hội số.

Bảo đảm an ninh dữ liệu, an toàn thông tin trong suốt quá trình triển khai thực hiện Phong trào “Bình dân học vụ số”.

II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Năm 2025

- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong khu vực công có hiểu biết về chuyển đổi số, kiến thức và kỹ năng số, sử dụng các nền tảng dịch vụ số phục vụ công việc (ứng dụng Đồng Tháp S, phần mềm quản lý văn bản và điều hành, Cổng thông tin điện tử, Cổng dữ liệu mở, một trong các nền tảng AI: Gemini, ChatGPT, Copilot…).

- 100% học sinh trung học phổ thông, học sinh cơ sở giáo dục nghề nghiệp và sinh viên được trang bị kiến thức, kỹ năng số để phục vụ học tập, nghiên cứu và sáng tạo, có kỹ năng an toàn trong học tập và tương tác xã hội trong môi trường số.

- 80% người dân trong độ tuổi trưởng thành có tri thức cơ bản về chuyển đổi số, có kỹ năng số, sử dụng được thiết bị thông minh để khai thác thông tin, sử dụng nền tảng, dịch vụ số thiết yếu, biết bảo vệ bản thân trên môi trường số.

- 60% người dân trong độ tuổi trưởng thành được xác nhận đạt phổ cập tri thức về chuyển đổi số, kỹ năng số trên nền tảng VNelD.

- 80% người lao động các doanh nghiệp, hợp tác xã, hội quán có kiến thức cơ bản về công nghệ số, có kỹ năng số, sử dụng được thiết bị thông minh để phục vụ sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất lao động.

- Đào tạo, hướng dẫn ít nhất từ 50% hợp tác xã, liên hợp tác xã, hội quán biết ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình sản xuất (truy xuất nguồn gốc, xây dựng mã số vùng trồng), khai thác thông tin cung - cầu, thông tin về sản xuất nông nghiệp, môi trường thông qua mạng Internet.

- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn cho giáo viên của 50% cơ sở giáo dục phổ thông kỹ năng triển khai áp dụng mô hình giáo dục STEM/STEAM với 40% học sinh phổ thông tham gia, ưu tiên các địa bàn xây dựng nông thôn mới.

2. Năm 2026

- 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cấp chứng nhận hoàn thành các khoá học đạt chuẩn theo khung kỹ năng số dành cho đối tượng lãnh đạo quản lý.

- 100% học sinh cấp tiểu học, học sinh trung học cơ sở được trang bị kiến thức, kỹ năng số để phục vụ học tập, có kỹ năng an toàn trong học tập và tương tác xã hội trong môi trường số.

- 100% người dân trưởng thành có tri thức cơ bản về chuyển đổi số, có kỹ năng số, sử dụng tốt thiết bị thông minh để khai thác thông tin, sử dụng nền tảng, dịch vụ số thiết yếu, tham gia tương tác an toàn trên môi trường số.

- 80% người dân trong độ tuổi trưởng thành được xác nhận đạt phổ cập tri thức về chuyển đổi số, kỹ năng số trên nền tảng VNelD.

- 100% người lao động trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã, hội quán có kiến thức về công nghệ số, có kỹ năng số, sử dụng tốt thiết bị thông minh để phục vụ sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất lao động.

- 90% cán bộ, công chức, viên chức trong khu vực công; 100% đoàn viên, 90% thanh niên, 100% học sinh trung học phổ thông, sinh viên; 70% người dân trong độ tuổi trưởng thành hoàn thành các khoá học và đạt chuẩn cơ bản theo khung kỹ năng số dành cho từng nhóm đối tượng.

- Đào tạo, hướng dẫn cho trên 80% hợp tác xã, liên hợp tác xã, hội quán biết ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình sản xuất (truy xuất nguồn gốc, xây dựng mã số vùng trồng), khai thác thông tin cung - cầu, thông tin về sản xuất nông nghiệp, môi trường thông qua mạng Internet.

- Phấn đấu đào tạo, hướng dẫn 100% dân số trưởng thành đủ điều kiện cài đặt và biết cách sử dụng sổ sức khoẻ điện tử trên VneID.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Truyền thông và tuyên truyền

- Truyền thông sâu rộng trên các phương tiện thông tin địa chúng, Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp, Trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước, các nền tảng mạng xã hội về chuyển đổi số và phong trào “Bình dân học vụ số” đến từng hộ gia đình, người dân; tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc làm chủ công nghệ số, kỹ năng số trong tiến trình chuyển đổi số của tỉnh.

- Các cơ quan báo chí của Tỉnh mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về chuyển đổi số và Phong trào Bình dân học vụ số. Cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang thông tin điện tử thành phần đặt liên kết banner đến Cổng thông tin điện tử của Phong trào Bình dân học vụ số tại địa chỉ: https://binhdanhocvuso.gov.vn/.

- Triển khai “Ngày hội toàn dân học tập số” vào ngày 10/10 hằng năm (ngày chuyển đổi số Quốc gia và ngày chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp); kết hợp giữa các hoạt động trực tuyến và trực tiếp tại các địa phương như tổ chức các hội thảo, tọa đàm và hội nghị; trải nghiệm và hướng dẫn sử dụng các nền tảng, dịch vụ số, lớp học số cho cộng đồng.

2. Phổ cập tri thức về chuyển đổi số, kỹ năng số cho từng nhóm đối tượng

- Xây dựng chương trình phổ cập và tài liệu bài giảng phù hợp cho từng nhóm đối tượng và đặc trưng của Tỉnh để đưa lên các nền tảng học tập trực tuyến.

- Triển khai chương trình phổ cập phù hợp với khung kỹ năng số, các tài liệu, bài giảng cho từng chương trình phổ cập của từng nhóm đối tượng phổ cập.

- Cập nhật, nâng cao tri thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước về Chuyển đổi số.

- Phổ cập, giáo dục kỹ năng số cho học sinh, sinh viên, người dân và người lao động trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hội quán nắm vững xu hướng chuyển đổi số của đơn vị, ứng dụng công nghệ số để nâng cao năng suất, hiệu quả lao động.

- Tổ chức thi sát hạch đạt chuẩn theo khung kỹ năng số dành cho các đối tượng.

- Tham mưu khen thưởng tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp, cống hiến, đạt được thành tích xuất sắc trong thực hiện phong trào Bình dân học vụ số.

3. Triển khai các mô hình, phong trào lan tỏa kỹ năng số cho cộng đồng

- Mô hình Tổ công nghệ số cộng đồng: phát huy cao độ vai trò, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong triển khai thực hiện phong trào “Bình dân học vụ số” với phương châm “đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người”, nhất là vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, và những nơi có điều kiện còn khó khăn để bảo đảm mọi người dân đều được phổ cập kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số.

- Chiến dịch tình nguyện “Bình dân học vụ số”: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các cấp thường xuyên triển khai các hoạt động phổ cập kỹ năng số cho đoàn viên, thanh niên, người dân trên địa bàn. Các Đội hình “Bình dân học vụ số” phối hợp cùng các Tổ công nghệ số cộng đồng triển khai Chiến dịch tình nguyện “Bình dân học vụ số” hướng dẫn, phổ cập người dân sử dụng máy tính, các thiết bị thông minh, truy cập internet và các kỹ năng số thiết yếu (sử dụng phần mềm và mạng xã hội) một cách văn minh, bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin ở mức cơ bản, tránh lừa đảo số; nhận diện và phòng ngừa thông tin xấu, độc trên không gian số, sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tương tác với chính quyền qua nền tảng số. Thực hiện mô hình “Làng quê đáng sống” gắn với xây dựng “Nông thôn hiện đại”.

- Mô hình “Mỗi công dân - một danh tính số”: bảo đảm 100% công dân từ 16 tuổi có danh tính số, hỗ trợ người dân cài đặt và sử dụng ứng dụng VNeID, tài khoản số.

- Mô hình “Chợ 4.0- Nông thôn số” (Chợ số - Nông thôn số): đào tạo tiểu thương, nông dân và người dân khu vực nông thôn sử dụng các nền tảng số (thanh toán không dùng tiền mặt, tên miền biz.vn, sàn thương mại điện tử, tiết kiệm số…) giúp đối tượng nắm vững kỹ năng sử dụng công nghệ số, nền tảng số trong công việc kinh doanh.

- Mô hình “Gia đình số”: mỗi hộ gia đình có ít nhất một thành viên tham gia học tập, có hiểu biết về chuyển đổi số, kỹ năng số, sử dụng được nền tảng, dịch vụ số và hướng dẫn cho các thành viên trong gia đình.

- Mô hình “Đại sứ số”: xây dựng mạng lưới Đại sứ số để phổ cập cho cộng đồng qua mô hình Người hướng dẫn (mentor) - người học (Mentee). Mỗi phường xã bố trí ít nhất 01 nhân sự hỗ trợ, hướng dẫn khi người dân đến làm thủ tục hành chính nhưng không đủ kỹ năng thao tác trên Cổng dịch vụ công trực tuyến.

 (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí triển khai thực hiện các nội dung Phong trào “Bình dân học vụ số” được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách; vốn lồng ghép vào các chương trình, đề án, kế hoạch có liên quan đến nhiệm vụ của kế hoạch và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).

- Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, địa phương huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch.

- Dự kiến nguồn kinh phí thực hiện thuê nền tảng học trực tuyến đại trà: 1.288.966.000 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi tám triệu, chín trăm sáu mươi sáu ngàn đồng).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Phong trào “Bình dân học vụ số”. Tham mưu UBND tỉnh khen thưởng tổ chức, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có những giải pháp sáng tạo, sáng kiến được cơ sở công nhận theo quy định về pháp luật thi đua khen thưởng; kiểm tra xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân có hành vi trì hoãn, cản trở hoặc không thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng, triển khai Phong trào “Bình dân học vụ số” theo quy định của pháp luật.

- Tổng hợp dự toán kinh phí từ các đơn vị được giao nhiệm vụ tại kế hoạch gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.

- Tổng hợp kết quả thực hiện từ các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo

Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân Tỉnh.

2. Sở Tài chính

Trên cơ sở tổng hợp dự toán kinh phí của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ kế hoạch này theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.

3. Sở Nội vụ

Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh khen thưởng tập thể, cá nhân theo quy định.

4. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện Phong trào trên các nền tảng số do ngành công an quản lý.

- Kịp thời phòng ngừa, phát hiện, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân lợi dụng các hoạt động của Phong trào để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng.

5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể

- Trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể được giao tại Kế hoạch này, các đơn vị chủ độ ng xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ có ý kiến, tổng hợp gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.

- Chủ trì, phối hợp triển khai các nhiệm vụ theo Phụ lục I kèm theo, đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra.

6. Ủy ban nhân dân các xã, phường

- Xây dựng kế hoạch thực hiện đạt các chỉ tiêu của Phong trào “Bình dân học vụ số” tại địa phương. Khuyến khích các địa phương triển khai các mô hình, cách làm sáng tạo, đạt hiệu quả cao; chỉ đạo Tổ Công nghệ số cộng đồng, huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân trong việc hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất để thực hiện phong trào; lồng ghép thực hiện phong trào vào các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số của địa phương.

- Tùy theo tình hình của địa phương bố trí ngân sách triển khai thực hiện phong trào theo quy định; khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật. Ưu tiên bố trí kinh phí hoạt động cho các Tổ Công nghệ số cộng đồng, các Tổ/ Đội được giao nhiệm vụ triển khai phong trào bình dân học vụ số đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn.

7. Tỉnh đoàn

Phối hợp cùng Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả phong trào “Bình dân học vụ số”; chủ động tham mưu, đề xuất giải pháp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ cập kỹ năng số cho thanh thiếu niên và cộng đồng; triển khai các đội hình thanh niên tình nguyện hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng hiệu quả các nền tảng số, dịch vụ công trực tuyến; phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch.

8. Chế độ báo cáo

- Các cơ quan, đơn vị và địa phương: (1) Báo cáo quý: định kỳ trước ngày 15 tháng cuối mỗi quý; (2) Báo cáo năm: định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm; (3) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh (Biểu mẫu báo cáo theo Phụ lục II đính kèm).

- Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối chung, theo dõi việc triển khai thực hiện các nội dung thực hiện và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Uỷ ban nhân dân tỉnh định kỳ theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để phối hợp giải quyết; trường hợp vượt quá thẩm quyền, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban TG và DV Tỉnh ủy;
- Như mục V;
- VPUB: CVP, các PCVP, TTPVHCC;
- Lưu: VT, KGVX (Thg)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Tuấn

 


PHỤ LỤC I

MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 252/KH-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

Stt

Nhiệm vụ, giải pháp

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Thời gian bắt đầu triển khai thực hiện

I

Công tác truyền thông và tuyên truyền

 

 

 

1

Định hướng các cơ quan báo chí của tỉnh và hệ thống truyền thanh cơ sở thực hiện tuyên truyền về chuyển đổi số và phong trào “Bình dân học vụ số”; tăng cường tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc làm chủ công nghệ số, kỹ năng số trong tiến trình chuyển đổi số của Tỉnh

Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch

Sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

2

Các cơ quan báo chí của tỉnh mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về chuyển đổi số và Phong trào Bình dân học vụ số.

Báo và Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Tháp; Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh

Sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

3

Cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang thông tin điện tử thành phần đặt liên kết banner đến Cổng thông tin điện tử của Phong trào Bình dân học vụ số tại địa chỉ: https://binhdanhocvuso.gov.vn/.

Các Sở, ban, ngành, địa phương. Cổng thông tin điện tử Tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Tháng 9/2025

4

Triển khai “Ngày hội toàn dân học tập số” vào ngày 10/10 hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở, ban, ngành, địa phương

Ngày 10/10 hàng năm

II

Phổ cập tri thức về chuyển đổi số, kỹ năng số cho từng nhóm đối tượng

1

Xây dựng chương trình phổ cập và biên soạn tài liệu tập huấn theo đặc trưng của địa phương

Sở Giáo dục và Đào tạo

Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ; Sở, ban, ngành, địa phương

Từ tháng 9/2025

2

Xây dựng chương trình phổ cập và biên soạn tài liệu tập huấn theo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đưa lên các nền tảng học trực tuyến

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Khoa học và Công nghệ

Từ tháng 9/2025

3

Tham mưu khen thưởng tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp, cống hiến, đạt được thành tích xuất sắc trong thực hiện phong trào Bình dân học vụ số

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở, ban, ngành, địa phương

Tháng 12 hằng năm

 

Dành cho nhóm đối tượng là CBCCVC và người lao động trong khu vực công

4

Tổ chức lớp tập huấn nâng cao kiến thức về Chuyển đổi số cho cán bộ, công chức là lãnh đạo quản lý, cán bộ, công chức viên chức, người lao động trong khu vực công bằng hình thức phù hợp

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở, ban, ngành, địa phương

Từ tháng 9/2025

5

Lồng ghép chuyên đề giảng dạy về chuyển đổi số cho các lớp đào tạo được triển khai tại trường

Trường Chính trị tỉnh Đồng Tháp, các trường đại học, cao đẳng

 

Theo chương trình các lớp đào tạo

6

Triển khai các lớp đào tạo về ứng dụng công nghệ AI vào công các giảng dạy cho đội ngũ giáo viên

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Từ tháng 9/2025

7

Tổ chức các lớp tập huấn nền tảng dữ liệu số ngành nông nghiệp số, chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

Từ tháng 9/2025

8

Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo kỹ năng số cho cán bộ Đoàn - Hội - Đội trong tuyên truyền, quản lý, điều hành, triển khai, theo dõi, kiểm tra và giám sát nhiệm vụ.

Tỉnh Đoàn

 

Từ tháng 9/2025

 

Đối với đối tượng cho học sinh, sinh viên

9

Tích hợp giáo dục kỹ năng số cho học sinh trong chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ AI trong giáo dục và đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Từ tháng 9/2025

10

Triển khai chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó liên kết các đơn vị thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh với doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp.

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Từ tháng 9/2025

11

Tích hợp, giáo dục kỹ năng số cho sinh viên các trường theo chuyên đề

Trường Đại học Đồng Tháp, Đại học Tiền Giang, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng cộng đồng

Sở Giáo dục và Đào tạo

Từ tháng 9/2025

 

Dành cho người lao động trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và hội quán trên địa bàn tỉnh

12

Tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng số để công nhân và người lao động tại các doanh nghiệp.

Sở Công thương

Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các địa phương Các doanh nghiệp số

Từ tháng 9/2025

13

Tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng số cho thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hội quán

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Đoàn TNCS HCM Tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh Hợp tác xã, UBND các địa phương, Tổ CNSCĐ Các doanh nghiệp số

Từ tháng 9/2025

 

Dành cho người dân

14

Tổ chức các buổi học cộng đồng về chuyển đổi số cho người dân trên địa bàn xã, phường (hướng đến hỗ trợ người dân có khả năng tự học trên nền tảng trực tuyến mở đại trà).

UBND các xã, phường

Tổ CNSCĐ phối hợp với Đội bình dân học vụ số của Đoàn Thanh niên

Từ tháng 9/2025

15

Tổ chức hướng dẫn trực tiếp cho người dân, nhất là người cao tuổi, lao động phổ thông sử dụng các nền tảng, dịch vụ số, cách tham gia học tập kỹ năng số trên nền tảng học trực tuyến mở đại trà; sử dụng internet, dịch vụ công trực tuyến, thanh toán số, nhất là an toàn số và chăm sóc sức khỏe trực tuyến.

Tổ CNSCĐ phối hợp với Đội bình dân học vụ số của Đoàn Thanh niên

Sở, ban, ngành, địa phương

Từ tháng 9/2025

16

Tổ chức các lớp phổ cập công nghệ, kỹ năng số chuyên biệt cho người khuyết tật với chương trình giảng dạy phù hợp với khả năng và nhu cầu của từng nhóm. Duy trì và nâng cấp các trang tin điện tử hỗ trợ người

Tổ CNSCĐ phối hợp với Đội bình dân học vụ số của Đoàn Thanh niên

UBND các địa phương

Từ tháng 9/2025

17

Phổ cập hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới tiếp cận, sử dụng dịch vụ, nền tảng số.

Tổ CNSCĐ phối hợp với Đội bình dân học vụ số của Đoàn Thanh niên

UBND các địa phương

Từ tháng 9/2025

18

Phổ cập kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số trên nền tảng VNelD và các nền tảng số do ngành công an quản lý cho người dân trong độ tuổi trưởng thành

Công an tỉnh

Sở, ban, ngành, địa phương

Từ tháng 9/2025

III

Triển khai các mô hình, phong trào lan tỏa kỹ năng số cho cộng đồng

1

UBND các địa phương lãnh đạo Tổ CNSCĐ triển khai thực hiện hiệu quả các mô hình

UBND các xã, phường chỉ đạo các Tổ CNSCĐ

Sở Khoa học và Công nghệ

Thường xuyên

2

Phối hợp tổ chức Chiến dịch Thanh niên Tình nguyện Hè hằng năm, đặc biệt là Chiến dịch tình nguyện “Bình dân học vụ số”.

Tình đoàn

UBND các địa phương, Tổ CNSCĐ

Theo Chương trình Công tác của Tình đoàn

3

Mô hình “Mỗi công dân - một danh tính số”: bảo đảm 100% công dân từ 16 tuổi có danh tính số, hỗ trợ người dân cài đặt và sử dụng ứng dụng VNeID, tài khoản số.

Công an tỉnh

UBND các địa phương, Tổ CNSCĐ

Từ tháng 9/2025

4

Mô hình “Chợ 4.0- Nông thôn số” (Chợ số - Nông thôn số): đào tạo tiểu thương, nông dân và người dân khu vực nông thôn sử dụng các nền tảng số (thanh toán không dùng tiền mặt, tên miền biz.vn, sàn thương mại điện tử, tiết kiệm số…) giúp đối tượng nắm vững kỹ năng sử dụng công nghệ số, nền tảng số trong công việc kinh doanh.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các địa phương, Tổ CNSCĐ

Từ tháng 9/2025

5

Mô hình “Gia đình số”: mỗi hộ gia đình có ít nhất một thành viên tham gia học tập, có hiểu biết về chuyển đổi số, kỹ năng số, sử dụng được nền tảng, dịch vụ số và hướng dẫn cho các thành viên trong gia đình.

UBND các xã, phường, Tổ CNSCĐ

Sở, ban, ngành

Từ tháng 9/2025

6

Mô hình “Đại sứ số”: xây dựng mạng lưới Đại sứ số để phổ cập cho cộng đồng qua mô hình Người hướng dẫn (mentor) - người học (Mentee). Mỗi phường xã bố trí ít nhất 01 nhân sự hỗ trợ, hướng dẫn khi người dân đến làm thủ tục hành chính nhưng không đủ kỹ năng thao tác trên Cổng dịch vụ công trực tuyến.

UBND các xã, phường, Tổ CNSCĐ

Sở, ban, ngành

Từ tháng 9/2025

 

PHỤ LỤC II

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHONG TRÀO "BÌNH DÂN HỌC VỤ SỐ" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KỲ BÁO CÁO: QUÝ/NĂM
(Kèm theo Kế hoạch số 252/KH-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tên nhiệm vụ

Thời gian thực hiện

Chỉ tiêu (Năm 2025/2026)

Công tác triển khai/phối hợp

Kết quả thực hiện (Đính kèm tài liệu minh chứng)

Đánh giá

Khó khăn, vướng mắc

Đề xuất, kiến nghị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

 

 

 

 

 

 

 

 

,,,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2025 triển khai phong trào “Bình dân học vụ số” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu: 252/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 17/09/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản