Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/KH-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Kế hoạch số 245/KH-UBND, ngày 26/11/2019 của UBND Thành phố về việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học (XHH) xác định Chỉ số CCHC năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, sự tham gia của các ngành, các cấp, của người dân và doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả CCHC, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của Thành phố.
- Thu thập những thông tin, ý kiến đánh giá khách quan, toàn diện về công tác CCHC của các Sở, cơ quan ngang Sở; UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Hà Nội phục vụ xác định chỉ số CCHC trong nội bộ Thành phố năm 2019, từ đó có cơ sở để phát huy những kết quả đạt được, khắc phục điểm yếu, đề ra các giải pháp phù hợp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả CCHC của Thành phố nói chung, từng đơn vị nói riêng trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch số 245/KH-UBND, ngày 26/11/2019 của UBND Thành phố.
- Thủ trưởng các đơn vị được điều tra XHH chỉ đạo xây dựng Kế hoạch phối hợp tổ chức thực hiện nghiêm túc các phương án, kế hoạch điều tra XHH được Thành phố phê duyệt, bố trí cán bộ, cơ sở vật chất cần thiết phục vụ hoạt động điều tra XHH bảo đảm chất lượng và tiến độ.
- Tổ chức điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC trên cơ sở Bộ câu hỏi điều tra XHH bám sát các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã ban hành tại Quyết định số 6677/QĐ-UBND , ngày 25/9/2017 của UBND Thành phố.
- Sử dụng các hình thức thu thập thông tin phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị; thông tin thu thập được phản ánh xác thực và khách quan về thực trạng tình hình và kết quả công tác CCHC của các đơn vị. Cơ sở dữ liệu điều tra phải được cập nhật, khoa học, chính xác, kịp thời, bao quát đại diện theo tiến độ được duyệt.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN ĐIỀU TRA VÀ THỜI KỲ THU THẬP SỐ LIỆU
1. Đối tượng Điều tra xã hội học
1.1. Đối với các Sở, cơ quan ngang Sở (gọi chung là Sở) bao gồm 5 đối tượng sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Cán bộ, công chức thuộc Sở;
- Lãnh đạo phòng cấp huyện;
- Doanh nghiệp, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
- Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính.
1.2. Đối với UBND các quận, huyện, thị xã (gọi chung là huyện) bao gồm 5 đối tượng sau:
- Đại biểu HĐND huyện;
- Cán bộ, công chức thuộc huyện;
- Lãnh đạo UBND cấp xã;
- Hộ kinh doanh, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
- Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính.
2. Phạm vi điều tra:
Điều tra XHH trên địa bàn thành phố Hà Nội để xác định chỉ số CCHC của 22 sở và 30 đơn vị cấp huyện tại Phụ lục 1 đính kèm theo Quyết định 6677/QĐ-UBND , ngày 25/9/2017 của UBND Thành phố.
3. Thời gian điều tra và thời kỳ thu thập số liệu:
- Thời gian điều tra: Từ tháng 12/2019 đến ngày 30/01/2020.
- Thời kỳ thu thập thông tin: Thu thập những thông tin về công tác CCHC của các đơn vị phát sinh từ 01/01/2019 đến 31/12/2019.
III. PHIẾU ĐIỀU TRA, PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
- Số lượng phiếu điều tra: Khoảng 3064 phiếu, được phân bổ chi tiết cho các đơn vị (tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
- Căn cứ các tiêu chí, tiêu chí thành phần điều tra XHH đã được phê duyệt tại Quyết định số 6677/QĐ-UBND , ngày 25/9/2017 của UBND thành phố Hà Nội, tham khảo các mẫu phiếu khảo sát của Bộ Nội vụ, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì nghiên cứu xây dựng các mẫu phiếu, các câu hỏi thông tin liên quan, bao gồm 05 mẫu phiếu đối với cấp sở và 05 mẫu phiếu đối với cấp huyện như sau:
1.1. Phiếu điều tra xã hội học của các Sở:
+ Phiếu số 01-SBN: Phiếu khảo sát ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố đánh giá về công tác CHCC của các Sở, cơ quan ngang Sở;
+ Phiếu số 02-SBN: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo phòng cấp huyện đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan ngang Sở;
+ Phiếu số 03-SBN: Phiếu khảo sát ý kiến của cán bộ, công chức đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan ngang Sở;
+ Phiếu số 04-SBN: Phiếu khảo sát ý kiến của đại diện doanh nghiệp, tổ chức đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan ngang Sở (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2019);
+ Phiếu số 05-SBN: Phiếu khảo sát ý kiến của người dân đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan ngang Sở (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2019);
1.2. Phiếu điều tra XHH đối với UBND cấp huyện:
+ Phiếu số 01-QH: Phiếu khảo sát ý kiến của đại biểu HĐND cấp huyện đánh giá về công tác CHCC của UBND quận-huyện, thị xã;
+ Phiếu số 02-QH: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo UBND cấp xã đánh giá về công tác CCHC của cấp trên trực tiếp (UBND quận, huyện, thị xã);
+ Phiếu số 03-QH: Phiếu khảo sát ý kiến của cán bộ, công chức đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã;
+ Phiếu số 04-QH: Phiếu khảo sát ý kiến của tổ chức, hộ kinh doanh có giao dịch TTHC đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2019);
+ Phiếu số 05-QH: Phiếu khảo sát ý kiến của người dân, có giao dịch TTHC đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2019).
(Mẫu câu hỏi khối Sở, khối Huyện theo Quyết định số 6677/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 của UBND Thành phố).
2. Loại điều tra, phương án điều tra
2.1. Loại điều tra: Cuộc điều tra XHH này có quy mô trên toàn Thành phố để xác định chỉ số CCHC đối với 22 Sở, cơ quan ngang Sở và 30 UBND quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. Hình thức chọn mẫu điều tra có chủ đích kết hợp với lựa chọn mẫu ngẫu nhiên tùy vào từng đối tượng điều tra XHH. Số lượng phiếu được phân bổ cụ thể cho từng đơn vị.
2.1. Phương án điều tra:
- Đối với Đại biểu HĐND Thành phố: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp với Văn phòng HĐND Thành phố để thực hiện lấy phiếu đối với các Đại biểu.
- Đối với nhóm đối tượng điều tra XHH là cán bộ, công chức của Sở, ngành, quận, huyện, thị xã; Đại biểu HĐND cấp huyện; Lãnh đạo phòng, ban cấp huyện; Lãnh đạo UBND cấp xã: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp với 52 đơn vị tổ chức khảo sát, lấy ý kiến trực tiếp tại Hội nghị.
- Đối với nhóm đối tượng điều tra XHH là các doanh nghiệp, tổ chức và người dân: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội căn cứ vào kết quả đo lường đã được tích hợp trên Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2019 đối với các cơ quan, đơn vị để tính điểm đối với chỉ số CCHC.
- Sau khi hoàn thành việc điều tra, viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp với các nhóm chuyên trách điều tra tiến hành kiểm tra, xử lý, nhập số liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra và lập báo cáo kết quả điều tra XHH.
- Các báo cáo nghiên cứu, đánh giá, phân tích kết quả điều tra hoàn chỉnh gửi về Sở Nội vụ để phục vụ cho công tác xác định Chỉ số CCHC đối với 52 đơn vị theo quy định.
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
1. Nội dung
- Điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần để làm cơ sở phân tích, đánh giá đúng thực trạng chất lượng công tác CCHC của từng đơn vị.
- Tiến hành điều tra, khảo sát đối với các đối tượng đã được xác định gắn với từng đơn vị cụ thể, nhằm thu thập những thông tin đánh giá khách quan, đa chiều về công tác CCHC và quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. Thông qua việc lấy ý kiến đánh giá, góp phần nâng cao vai trò giám sát, tăng cường sự hiểu biết và tham gia của người dân vào công tác quản lý nhà nước của các cấp chính quyền.
- Xây dựng các báo cáo chuyên đề và các báo cáo tổng hợp nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân, đề xuất, kiến nghị các giải pháp cho từng cơ quan, đơn vị và của Thành phố theo các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần, làm cơ sở đề ra giải pháp cải thiện chỉ số CCHC cho những năm tiếp theo.
2. Tiến độ triển khai
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Tập huấn nghiệp vụ điều tra XHH. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Các cán bộ tham gia điều tra XHH. | Tháng 12/2019 |
2 | Tổ chức 01 Hội nghị triển khai Kế hoạch điều tra XHH đối với cán bộ đầu mối của 22 Sở, ngành và 30 quận, huyện, thị xã. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | - Các Sở và cơ quan ngang Sở; - UBND các quận, huyện, thị xã. | Tháng 12/2019 |
3 | Tổ chức Hội nghị để tiến hành điều tra XHH tại 22 Sở, ngành và 30 quận, huyện, thị xã. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở Nội vụ giám sát; -Các Sở và ngang Sở; UBND các quận, huyện, thị xã phối hợp tổ chức Hội nghị. | Từ tháng 12/2019 đến tháng 01/2020 |
4 | Nhập phiếu, chạy kết quả điểm điều tra XHH của 52 đơn vị và dữ liệu phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng báo cáo nghiên cứu phân tích. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Đơn vị tư vấn và các chuyên gia. | Từ tháng 12/2019 đến tháng 01/2020 |
5. | Xây dựng các báo cáo, chuyên đề, báo cáo tổng hợp nghiên cứu, phân tích kết quả chỉ số CCHC của từng đơn vị và của Thành phố. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Các chuyên gia | Tháng 1/2020 |
6. | Gửi kết quả điều tra XHH về Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC Thành phố (qua Sở Nội vụ). | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Sở Nội vụ | Trước ngày 01/02/2020 |
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Thành phố để thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) giao cho Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội năm 2019 và 2020.
- Chế độ chi triển khai công tác tra, khảo sát, nghiên cứu, xây dựng các báo cáo được thực hiện theo Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và vận dụng theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về xây dựng và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Triển khai Kế hoạch điều tra xã hội học theo yêu cầu, tiến độ đề ra;
- Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra XHH; xây dựng các báo cáo khảo sát; các báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả điều tra xã hội học của các cơ quan hành chính nhà nước Thành phố và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo; báo cáo tổng hợp chung.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ báo cáo kết quả xác định chỉ số CCHC (thông qua điều tra XHH) của các Sở, cơ quan ngang Sở; UBND quận, huyện, thị xã năm 2019 gửi Hội đồng thẩm định Thành phố theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Theo dõi, đôn đốc Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội; các Sở, cơ quan ngang Sở; UBND quận, huyện, thị xã tổ chức điều tra XHH đúng yêu cầu, tiến độ; hướng dẫn Viện Nghiên cứu tổng hợp kết quả điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành Thành phố; UBND quận, huyện, thị xã.
- Tham gia giám sát việc phát và thu phiếu trực tiếp tại Hội nghị được tổ chức tại các Sở, cơ quan ngang Sở; UBND quận, huyện, thị xã.
3. Văn phòng HĐND Thành phố
Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trong việc lấy ý kiến đánh giá của các Đại biểu HĐND Thành phố đối với công tác CCHC của các Sở, cơ quan ngang Sở.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội xây dựng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí đảm bảo theo đúng quy định.
5. Các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã
- Phối hợp chặt chẽ với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trong quá trình triển khai Kế hoạch này.
- Cử 01 cán bộ làm đầu mối phối hợp tổ chức điều tra XHH với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội.
- Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội để tổ chức Hội nghị triển khai phát và thu phiếu tại cơ quan, đơn vị, đảm bảo đủ số lượng, đúng thành phần, đối tượng tham gia.
Trên đây là Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND Thành phố (qua Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số ………/KH-UBND của UBND Thành phố ngày ... tháng 12 năm 2019)
I. PHÂN BỔ PHIẾU SỞ, BAN, NGÀNH
STT | Đơn vị | ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT | Tổng số phiếu | |||
ĐẠI BIỂU HĐND | LÃNH ĐẠO PHÒNG CẤP HUYỆN | CB, CC, VC | Người dân | |||
1 | Sở Tư pháp | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
2 | Sở Thông tin Truyền thông | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
3 | Sở Nội vụ | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
4 | Sở Tài chính | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
5 | Sở Kế hoạch Đầu tư | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
6 | Văn phòng UBND thành phố | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
7 | Sở Giao thông Vận tải | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
8 | Sở Công thương | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
9 | Sở Tài nguyên Môi trường | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
10 | Sở LĐ - TB - XH | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
11 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
12 | Sở Xây dựng | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
13 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
15 | Sở Y tế | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
17 | Sở Văn hóa và Thể thao | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
18 | Sở Du lịch | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
19 | Sở Ngoại vụ | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
20 | Thanh tra Thành phố | 15 | 30 | 20 | 30 | 95 |
21 | Ban Quản lý Khu CN và CX | 15 |
| 20 |
| 35 |
22 | Ban Dân tộc | 15 | 5 | 15 | 30 | 65 |
TỔNG SỐ | 330 | 605 | 435 | 60 | 1430 |
II. PHÂN BỔ PHIẾU QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
STT | Đơn vị | ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT | Tổng số phiếu | ||
ĐẠI BIỂU HĐND | UBND CẤP XÃ | CB, CC, VC | |||
1 | Quận Ba Đình | 15 | 14 | 20 | 49 |
2 | Quận Bắc Từ Liêm | 15 | 13 | 20 | 48 |
3 | Quận Cầu Giấy | 15 | 8 | 20 | 43 |
4 | Quận Đống Đa | 15 | 21 | 20 | 56 |
5 | Quận Hà Đông | 15 | 17 | 20 | 52 |
6 | Quận Hoàn Kiếm | 15 | 18 | 20 | 53 |
7 | Quận Hai Bà Trưng | 15 | 20 | 20 | 55 |
8 | Quận Hoàng Mai | 15 | 14 | 20 | 49 |
9 | Quận Long Biên | 15 | 14 | 20 | 49 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 15 | 10 | 20 | 45 |
11 | Quận Tây Hồ | 15 | 8 | 20 | 43 |
12 | Quận Thanh Xuân | 15 | 11 | 20 | 46 |
13 | Thị xã Sơn Tây | 15 | 15 | 20 | 50 |
14 | Huyện Ba Vì | 15 | 31 | 20 | 66 |
15 | Huyện Chương Mỹ | 15 | 32 | 20 | 67 |
16 | Huyện Đan Phượng | 15 | 16 | 20 | 51 |
17 | Huyện Đông Anh | 15 | 24 | 20 | 59 |
18 | Huyện Gia Lâm | 15 | 22 | 20 | 57 |
19 | Huyện Hoài Đức | 15 | 20 | 20 | 55 |
20 | Huyện Mê Linh | 15 | 18 | 20 | 53 |
21 | Huyện Mỹ Đức | 15 | 22 | 20 | 57 |
22 | Huyện Phú Xuyên | 15 | 28 | 20 | 63 |
23 | Huyện Phúc Thọ | 15 | 23 | 20 | 58 |
24 | Huyện Quốc Oai | 15 | 21 | 20 | 56 |
25 | Huyện Sóc Sơn | 15 | 26 | 20 | 61 |
26 | Huyện Thạch Thất | 15 | 23 | 20 | 58 |
27 | Huyện Thanh Oai | 15 | 21 | 20 | 56 |
28 | Huyện Thanh Trì | 15 | 16 | 20 | 51 |
29 | Huyện Thường Tín | 15 | 29 | 20 | 64 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 15 | 29 | 20 | 64 |
TỔNG SỐ | 450 | 584 | 600 | 1634 |
- 1Quyết định 9572/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 4606/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, cách tính điểm để đánh giá, xếp hạng, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 4427/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Kế hoạch 255/KH-UBND triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 8Quyết định 1543/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 9Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 6677/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 3Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 9572/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 4606/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, cách tính điểm để đánh giá, xếp hạng, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 4427/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Kế hoạch 255/KH-UBND triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 11Quyết định 1543/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 12Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 251/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/12/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra