Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 29 tháng 11 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 (Nghị quyết số 10-NQ/TW) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (Nghị quyết số 98/NQ-CP), Chương trình hành động số 44-CTr/TU ngày 21/9/2017 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (Chương trình hành động số 44-CTr/TU); Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TW, Nghị quyết số 98/NQ-CP và Chương trình hành động số 44-CTr/TU nhằm phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh và đúng định hướng; phát huy những mặt tích cực, có lợi, đồng thời hạn chế mặt tiêu cực của kinh tế tư nhân. Bồi dưỡng, giáo dục, nâng cao nhận thức chính trị, tinh thần tự lực, tự cường, lòng yêu nước, tự hào, tự tôn dân tộc, gắn bó với lợi ích của đất nước và sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội của các chủ doanh nghiệp. Phát triển đội ngũ doanh nhân thành phố ngày càng vững mạnh, có ý thức chấp hành pháp luật, trách nhiệm với xã hội và kỹ năng lãnh đạo, quản trị cao; chú trọng xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đạo đức doanh nhân.
Tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong nhận thức và hành động của các cấp, ngành, địa phương, đơn vị, doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên bàn thành phố trong phát triển kinh tế tư nhân.
2. Yêu cầu
Việc triển khai Kế hoạch phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân thành phố, sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ và có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tăng cường sự giám sát của nhân dân, tạo sức mạnh tổng hợp của toàn thành phố để thực hiện thành công Nghị quyết số 10-NQ/TW, Nghị quyết số 98/NQ-CP và Chương trình hành động số 44-CTr/TU.
Quán triệt sâu sắc, đầy đủ nội dung của các Nghị quyết số 10-NQ/TW, Nghị quyết số 98/NQ-CP và Chương trình hành động số 44-CTr/TU tới các cấp, các ngành, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và nhân dân. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục phát triển kinh tế tư nhân tại thành phố Hải Phòng theo hướng lành mạnh, hiệu quả, bền vững, thực sự trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần đưa kinh tế - xã hội thành phố phát triển nhanh, bền vững, tạo sự phát triển đột phá, tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần xây dựng Hải Phòng trở thành thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thành phố chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh trong khu vực kinh tế tư nhân, xây dựng doanh nghiệp thành phố Hải Phòng có năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững, xây dựng và phát triển các tập đoàn kinh tế tư nhân có tiềm lực mạnh, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước; nhiều doanh nghiệp tham gia mạng sản xuất chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu. Phấn đấu đến năm 2020, toàn thành phố có trên 33.000 doanh nghiệp hoạt động; đến năm 2025 có trên 42.000 doanh nghiệp hoạt động và đến năm 2030 có trên 53.000 doanh nghiệp hoạt động.
- Tốc độ tăng trưởng của kinh tế tư nhân cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế. Phấn đấu tăng tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân vào tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đến năm 2020 đạt khoảng 51% - 53%, năm 2025 đạt khoảng 55% -56%, đến năm 2030 đạt khoảng 60% - 65%.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Nhiệm vụ của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị được phân công chi tiết tại phụ lục kèm theo.
1. Thủ trưởng các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động triển khai thực hiện; báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch này theo định kỳ hàng năm và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương, đơn vị theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP và Chương trình hành động số 44-CTr/TU, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 10 tháng 12.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 98/NQ-CP NGÀY 03/10/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 44-CTR/TU NGÀY 21/9/2017 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 03/6/2017 HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRỞ THÀNH MỘT ĐỘNG LỰC QUAN TRỌNG CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Nhiệm vụ và nội dung | Cấp trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn lực thực hiện |
1 | Quán triệt Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ, Chương trình hành động số 44-CTr/TU ngày 21/9/2017 của Ban Thường vụ Thành ủy và cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết, Chương trình hành động thành các Kế hoạch, chương trình, đề án, dự án. |
| Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2017 |
|
2 - | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ, Chương trình hành động số 44-CTr/TU ngày 21/9/2017 của Ban Thường vụ Thành ủy, gắn với tuyên truyền Kết luận số 72-KL/TW ngày 10/10/2013 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/TW ngày 05/8/2003 của Bộ Chính trị khóa IX “về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XV. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Đài PTTH Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
3 | Phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong xây dựng và tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nhát triển kinh tế tư nhân. |
| Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển kinh tế tư nhân | ||||||
4 | Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo tinh thần Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 28/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; Kế hoạch số 171/KH- UBND nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017 -2018. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 trong giải quyết thủ tục hành chính. |
| Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
5 | Triển khai có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14. |
| Các Sở, ngành, địa phương | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
6 | Tăng cường đối thoại với doanh nghiệp, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. |
| Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
7 | Tập huấn triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2018 | Ngân sách thành phố |
8 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp định kỳ hàng tháng; các Hội nghị gặp mặt doanh nghiệp. |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
9 | Tổ chức các khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp để nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành của doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân. |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
10 | Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp cho doanh nghiệp khi chuyển đổi từ hộ kinh doanh. |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
11 | Tổ chức hướng dẫn doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2017-2020 |
|
12 | Thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2017 - 2019 theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | 2017-2019 | Ngân sách thành phố |
13 | Xây dựng đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV thành phố, thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV trên địa bàn thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2017- Quý II/2018 | Ngân sách thành phố |
14 | Xây dựng đề án hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho DNNVV tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố. | - Hội đồng nhân dân thành phố, - Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2017-2018 | Ngân sách thành phố |
15 | Phát triển các tổ chức bổ trợ tư pháp gắn với mục tiêu hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương, Đoàn Luật sư thành phố, Hội Công chứng thành phố, VCCI HP, các Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị liên quan | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
16 | Thực hiện cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT- BTC về hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và hệ thống thông tin thuế. |
| Cục Thuế thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2017 | Ngân sách thành phố |
17 | Triển khai thực hiện chương trình “Đồng hành cùng doanh nghiệp khởi nghiệp” với khẩu hiệu “Tự tin khởi nghiệp, chúng tôi đồng hành cùng bạn”. |
| Cục Thuế thành phố |
| Hàng năm | Ngân sách thành phố |
18 | Cập nhật, công khai và minh bạch thông tin về tỷ giá, lãi suất; các hoạt động, quy trình thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ, sản phẩm và dịch vụ của hệ thống ngân hàng tại trụ sở làm việc và trên website của ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng của các tổ chức và cá nhân. |
| Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng | Các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố | Hàng năm |
|
19 | Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ ngân hàng; đổi mới phong cách giao dịch, thủ tục giao dịch, các tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch một cửa đảm bảo nhanh gọn, kịp thời, chính xác, an toàn; bố trí địa điểm giao dịch thuận lợi, khang trang, hiện đại, văn minh. |
| Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng | Các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố | Hàng năm |
|
20 | Thực hiện quy chế xử lý vướng mắc cho doanh nghiệp; thành lập các tổ tư vấn tại chỗ hỗ trợ doanh nghiệp tại các Chi cục Hải quan. |
| Cục Hải quan Hải Phòng | Các Chi cục Hải quan trực thuộc | Hàng năm |
|
21 | Thực hiện rà soát, phát triển, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tại các đơn vị sử dụng lao động, thực hiện tốt chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. | - Hội đồng nhân dân thành phố, - Ủy ban nhân dân thành phố | Bảo hiểm xã hội thành phố | Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Thanh tra thành phố, UBND các quận, huyện, các đơn vị, doanh nghiệp. | 2017-2020 |
|
22 | Tập trung bảo vệ các mục tiêu, công trình trọng điểm trên địa bàn thành phố; bảo đảm an ninh trật tự các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân; không để hình thành các “điểm nóng” về khiếu kiện, đình công, biểu tình để các thế lực thù địch, phản động lợi dụng lôi kéo, kích động gây rối an ninh trật tự, góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, bình đẳng cho kinh tế tư nhân phát triển theo đúng định hướng. |
| Công an thành phố |
| Hàng năm | Ngân sách thành phố |
23 | Tăng cường công tác bảo đảm an ninh kinh tế, tài chính, đầu tư; phòng ngừa, đấu tranh với các hoạt động chống phá chủ trương phát triển kinh tế tư nhân của Đảng, Nhà nước; đồng thời, điều tra, xử lý nghiêm các doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường; làm hàng giả, buôn lậu, gian lận thương mại, các hành vi vi phạm pháp luật khác. |
| Công an thành phố | Cục Hải quan thành phố, các Sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
24 | Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, doanh nghiệp liên quan | 2018-2020 | Ngân sách thành phố |
25 | Hỗ trợ các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường. |
| Sở Công Thương | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
26 | Thông tin về hội nhập quốc tế, nhất là các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam ký kết tới cộng đồng doanh nghiệp thành phố. |
| Sở Công Thương | Các Sở, ngành, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng, các Hiệp hội doanh nghiệp | 2018 | Ngân sách thành phố |
27 | Xây dựng và vận hành các cơ sở hạ tầng thiết yếu cho thương mại điện tử, hệ thống thanh toán, hệ thống quản lý trực tuyến hoạt động hoàn tất đơn hàng và vận chuyển cho thương mại điện tử. |
| Sở Công Thương |
| 2018 - 2020 | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
28 | Phát triển sàn giao dịch thương mại điện tử thành phố Hải Phòng để tạo lập môi trường kinh doanh trực tuyến cho doanh nghiệp. |
| Sở Công Thương |
| 2018-2020 | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
29 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thành lập hoặc tham gia thành lập chuỗi phân phối sản phẩm theo hình thức đối tác công tư cho DNNVV thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2017 -2020 | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
30 | Tập trung đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp đồng bộ, dịch vụ hỗ trợ đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực kinh tế tư nhân tiếp cận, thuê đất tại khu công nghiệp, khu kinh tế để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh bình đẳng, chi phí hợp lý. |
| Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng |
| 2017-2020 |
|
31 | Tăng cường công tác hỗ trợ, hướng người dân và doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế. |
| Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng |
| Hàng năm |
|
32 | Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho các cơ quan nhà nước thành phố tạo sự thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục hành chính, phục vụ công tác cải cách hành chính. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
33 | Triển khai hệ thống một cửa điện tử liên thông dùng chung cho các cơ quan Nhà nước thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
34 | Xây dựng quy hoạch, kế hoạch hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực văn hóa như quy hoạch quảng cáo, quy hoạch karaoke; cơ chế khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố | Quý I - II/2018 | Ngân sách thành phố |
35 | Nâng cao hiệu quả hoạt động Sàn giao dịch việc làm để hỗ trợ khu vực kinh tế tư nhân tuyển dụng lao động, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. | - Hội đồng nhân dân thành phố, - Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, địa phương, các tổ chức đoàn thể | 2018-2019 | Ngân sách thành phố |
36 | Hướng dẫn, tập huấn cho các cơ sở y tế tư nhân các văn bản quy phạm pháp luật về hành nghề để thực hiện theo các quy định của nhà nước. |
| Sở Y tế | Các địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
37 | Đề án một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển du lịch Hải Phòng giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2017 | Ngân sách thành phố |
38 | Tham gia các hội chợ, hội thảo, hội nghị, triển lãm du lịch trong nước và quốc tế. |
| Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách Nhà nước kết hợp xã hội hóa |
39 | Đề án phân luồng vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh trong khu vực thành phố Hải Phòng. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2017 | Ngân sách thành phố |
40 | Đề án kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, điều tiết hợp lý các phương thức vận tải vào trung tâm thành phố và thí điểm cung cấp dịch vụ xe đạp công cộng tại một số khu vực trên địa bàn thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2017 | Ngân sách thành phố |
41 | Triển khai thực hiện cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
42 | Xây dựng đề án bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển các cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung cho DNNVV trên địa bàn thành phố. | - Hội đồng nhân dân thành phố, - Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2017-2018 | Ngân sách thành phố |
43 | Xây dựng hoàn chỉnh quy hoạch phát triển các lĩnh vực ngành nông nghiệp, quy hoạch chi tiết các vùng sản xuất hàng hóa chủ lực tập trung, đảm bảo phát triển bền vững. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành liên quan | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
44 | Tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, quan tâm đầu tư nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp, sinh viên và công nhân làm việc trong các khu công nghiệp, khu kinh tế. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2017-2020 | Ngân sách Nhà nước |
45 | Thực hiện khen thưởng, tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân khu vực kinh tế tư nhân có đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. |
| Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) | Văn phòng UBND thành phố, các Sở, ngành, địa phương- | 2017 - 2020 | Ngân sách thành phố |
46 | Xây dựng các giải pháp khuyến khích, tạo điều kiện cho các hộ kinh doanh nâng cao hiệu quả hoạt động. |
| Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
| Hàng năm | Ngân sách thành phố |
47 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, khuyến khích, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi để các hộ kinh doanh lớn chuyển đổi sang hình thức doanh nghiệp. |
| Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
48 | Tăng cường xúc tiến đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh; kết nối các doanh nghiệp trong và ngoài nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Tập đoàn đa quốc gia tại Việt Nam. | Ủy ban nhân dân thành phố | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố | Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế, đơn vị liên quan | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
49 | Hỗ trợ các Tập đoàn Vingroup, Sun Group, Him Lam... triển khai dự án tại Hải Phòng, tạo sự tác động lan tỏa tích cực tới các doanh nghiệp tại thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố | Các Sở, ngành liên quan | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
50 | Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp theo từng lĩnh vực chuyên môn của các Sở, ngành. |
| Các Sở, ngành, địa phương | Các doanh nghiệp | 2017-2020 | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
51 | Thẩm định các đề án, cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân. | Ủy ban nhân dân thành phố | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
| 2017 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
52 | Tiếp tục duy trì, bổ sung nội dung chuyên mục "Hỗ trợ doanh nghiệp" trên cổng thông tin điện tử thành phố và xây dựng chuyên mục "Hỗ trợ doanh nghiệp" trên cổng thông tin điện tử của các Sở, ngành, địa phương; cập nhật kịp thời các thông tin hỗ trợ doanh nghiệp. |
| Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị |
| 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
53 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 962/KH- UBND ngày 29/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Chỉ thị 19/CT-UBND ngày 05/7/2017 về việc tăng cường hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp. |
| Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
| Hàng năm |
|
54 | Tăng cường kết nối với Quỹ phát triển DNNVV để cho vay, tài trợ đối với các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị của thành phố. |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2017-2020 |
|
55 | Xây dựng đề án lựa chọn tổ chức tài chính nhà nước của thành phố thực hiện đầu tư vào DNNVV khởi nghiệp sáng tạo. | - Hội đồng nhân dân thành phố, - Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Tài chính | Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị liên quan | 2017-2018 | Ngân sách thành phố |
56 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2018-2020 | Ngân sách thành phố, doanh nghiệp |
57 | Xây dựng Dự án “Xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tổng hợp của thành phố” | Ủy ban nhân dân thành phố | Sàn Giao dịch Công nghệ và Thiết bị, Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2018-2020 | Ngân sách thành phố |
58 | Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp và tổ chức đầu tư, kinh doanh thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho DNNVV theo quy định. |
| Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị | 2017-2020 | Xã hội hóa |
59 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển trực thuộc. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2018-2020 | Ngân sách thành phố |
60 | Tìm kiếm, kêu gọi, khuyến khích các Nhà đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố. |
| Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, VCCI HP, các Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị liên quan | 2017-2020 |
|
61 | Đẩy mạnh hoạt động tín dụng, kiểm soát nâng cao chất lượng tín dụng; ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi sự doanh nghiệp. Tiếp tục triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng đối với khách hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng đúng quy định của pháp luật. |
| Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng | Các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố | Hàng năm |
|
62 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến cho doanh nghiệp công nghiệp nông thôn; Tập huấn khởi sự doanh nghiệp công nghiệp nông thôn; Đào tạo nghề cho lao động nông thôn. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Công Thương |
| 2018 | Kinh phí khuyến công |
63 | Tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển công nghiệp hỗ trợ. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Công Thương |
| 2018 | Kinh phí khuyến công |
64 | Hỗ trợ hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện tiếp nhận chuyển giao công nghệ trong các chương trình chuyển giao công nghệ. |
| Sở Công Thương | Bộ Công Thương, các doanh nghiệp | Hàng năm |
|
65 | Xây dựng chương trình "khởi nghiệp thương mại điện tử" hỗ trợ cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp kinh doanh các sản phẩm, giải pháp, mô hình thương mại điện tử. |
| Sở Công Thương | Các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Thành đoàn Hải Phòng | 2018-2020 | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
66 | Xây dựng các giải pháp bán hàng trực tuyến để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa triển khai ứng dụng thương mại điện tử. |
| Sở Công Thương |
| 2017 - 2020 | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
67 | Phát triển các giải pháp xây dựng nội dung và tiếp thị trực tuyến dành cho doanh nghiệp. |
| Sở Công Thương |
| 2017-2020 | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
68 | Triển khai các chương trình, giải pháp để xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ chủ lực của thành phố. |
| Sở Công Thương |
| 2017 - 2020 | Ngân sách thành phố và xã hội hóa |
69 | Các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố chú trọng đưa nội dung khởi nghiệp sáng tạo vào chương trình giảng dạy; thành lập các trung tâm khởi nghiệp sáng tạo tại các trường đại học, cao đẳng và cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
| Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Trường đại học, Cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố | 2017-2020 | Ngân sách Nhà nước kết hợp xã hội hóa |
70 | Tiếp tục đẩy mạnh đào tạo nhân lực có tay nghề cao tại các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
71 | Đào tạo nghề nghiệp theo hướng mở rộng quyền tự chủ về tài chính, tuyển sinh, nội dung chương trình đào tạo và cung ứng sản phẩm, dịch vụ đào tạo theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
72 | Thực hiện các cơ chế chính sách của thành phố hỗ trợ các tổ chức, cá nhân: tham gia liên kết chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp công nghệ cao (hỗ trợ xây mới nhà lưới, nhà bạt, hệ thống tưới tự động; chứng nhận áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP); ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp; đầu tư xây dựng cơ sở tiêu thụ sản phẩm an toàn thực phẩm, thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa; xây dựng mỗi xã một sản phẩm (hỗ trợ đổi mới công nghệ, trang thiết bị, gắn nhãn mác, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm đặc thù của các địa phương). | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
73 | Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực (học nâng cao trình độ chuyên môn, quy chế chuyên môn, quy trình kỹ thuật chuyên môn). |
| Sở Y tế | Các địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
74 | Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng và sản phẩm hàng lưu niệm phục vụ khách du lịch. |
| Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | 2018-2020 | Ngân sách Nhà nước kết hợp xã hội hóa |
75 | Tăng cường công tác quản lý nhà nước, nâng cao hiệu quả giám sát, kiểm tra, thanh tra để doanh nghiệp hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. |
| Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
76 | Tăng cường công tác hậu kiểm doanh nghiệp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định. |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế thành phố, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
77 | Xây dựng đề án nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2021. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Tháng 11/2017 | Ngân sách thành phố |
78 | Phấn đấu để khu vực kinh tế tư nhân sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng. |
| Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng | Các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố | Hàng năm |
|
79 | Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ; kiểm tra, hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa tai nạn cháy, nổ, xử lý vi phạm về an toàn phòng cháy chữa cháy. |
| Cảnh sát phòng cháy chữa cháy | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
80 | Triển khai dự án Chính quyền điện tử thành phố hỗ trợ công tác quản lý chuyên ngành, hoạt động điều hành, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước, tăng cường công khai minh bạch thông tin. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, quận, huyện | 2018-2020 | Ngân sách thành phố |
81 | Đào tạo, bồi dưỡng giám đốc công nghệ thông tin (CIO), cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin. Đào tạo phổ cập sử dụng công nghệ thông tin theo vị trí công việc và đảm bảo kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, quận, huyện | 2018-2020 | Ngân sách thành phố |
82 | Tiếp tục thực hiện công tác chống thất thu ngân sách, chống nợ đọng thuế, kiên quyết xử lý thu hồi nợ đọng thuế, không để nợ mới phát sinh; phấn đấu quản lý 100% số tổ chức, cá nhân nộp thuế. | Ủy ban nhân dân thành phố | Cục Thuế thành phố | Các Sở, ngành, quận, huyện | 2017-2020 | Ngân sách thành phố |
83 | Ban hành Nghị quyết mức thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cơ sở hoạt động thể thao và Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn thành phố. | - Hội đồng nhân dân thành phố, - Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố | Quý l- II/2018 | Ngân sách thành phố |
84 | Tuyên truyền, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động, thực hiện tốt chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, nghề nghiệp, nâng cao trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân trong khu vực kinh tế tư nhân liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế, Liên đoàn lao động, Bảo hiểm xã hội, Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
85 | Tiếp tục mở rộng phối hợp thu ngân sách nhà nước với các ngân hàng thương mại trên địa bàn nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giao dịch, chi phí đi lại, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. | Ủy ban nhân dân thành phố | Kho bạc Nhà nước thành phố | Các ngân hàng thương mại | Hàng năm |
|
86 | Xây dựng Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương | 2018 | Ngân sách Nhà nước kết hợp xã hội hóa |
87 | Xây dựng và triển khai chương trình tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý du lịch, đặc biệt là quản lý tài nguyên, sản phẩm du lịch, số hóa cơ sở dữ liệu về du lịch trên địa bàn thành phố. |
| Sở Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông | 2017-2018 | Ngân sách thành phố |
88 | Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ theo dõi, giám sát giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động thương mại điện tử trên môi trường trực tuyến. Phát triển cổng thông tin quản lý hoạt động thương mại điện tử thành phố. |
| Sở Công Thương | Công an thành phố | 2018-2020 | Ngân sách thành phố |
89 | Nhân rộng quản lý rủi ro trong quản lý hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. |
| Cục Hải quan Hải Phòng |
| Hàng năm |
|
90 | Trang bị các thiết bị, máy móc, kỹ thuật hiện đại hỗ trợ quản lý nhà nước; phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển các mặt hàng trái phép qua biên giới. |
| Cục Hải quan Hải Phòng | Công an thành phố | Hàng năm |
|
91 | Thực hiện kiểm tra, rà soát các hộ kinh doanh trên địa bàn các quận, huyện; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không tiến hành hoạt động kinh doanh, ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định. |
| Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
| Hàng năm | Ngân sách thành phố |
92 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 28- NQ/TU ngày 11/11/2009 giữa Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về “Xây dựng, củng cố tổ chức đảng, đoàn thể trong các loại hình doanh nghiệp ngoài nhà nước, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập". |
| Đảng ủy khối doanh nghiệp | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
|
- 1Kế hoạch 769/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Kế hoạch 38-KH/TU về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh An Giang ban hành
- 2Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW, Nghị quyết 98/NQ-CP về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU; Nghị quyết 97/NQ-CP, 98/NQ-CP và 99/NQ-CP thực hiện các nghị quyết về: Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Kết luận 72-KL/TW năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 32-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 3Kế hoạch 962/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng
- 4Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 5Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2017 về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2017 nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của thành phố Hải Phòng năm 2017-2018
- 9Kế hoạch 769/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Kế hoạch 38-KH/TU về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh An Giang ban hành
- 10Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW, Nghị quyết 98/NQ-CP về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU; Nghị quyết 97/NQ-CP, 98/NQ-CP và 99/NQ-CP thực hiện các nghị quyết về: Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Chương trình hành động 44-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 247/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/11/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra